MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Lịch Âm Ngày 16 Tháng 12 Năm 2017 – Lịch Vạn Niên 16/12/2017

Giờ Hoàng Đạo Dần ( 3 : 00-4 : 59 ) ; Mão ( 5 : 00-6 : 59 ) ; Tỵ ( 9 : 00-10 : 59 ) ; Thân ( 15 : 00-16 : 59 ) ; Tuất ( 19 : 00-20 : 59 ) ; Hợi ( 21 : 00-22 : 59 ) Giờ Hắc Đạo

Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Dậu (17:00-18:59)

Bạn đang đọc: Lịch Âm Ngày 16 Tháng 12 Năm 2017 – Lịch Vạn Niên 16/12/2017

Các Ngày Kỵ Không phạm bất kể ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào . Ngũ Hành

Ngày : đinh sửu

tức Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp m: Ngày Giản hạ Thủy kị các tuổi: Tân Mùi và Kỷ Mùi.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu thành Kim cục.
| Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Dần, Ngọ, Tuất.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

Đinh : “Bất thế đầu đầu chủ sanh sang” – Không nên tiến hành việc cắt tóc để tránh đầu sinh ra nhọt

Sửu : “Bất quan đới chủ bất hoàn hương” – Không nên tiến hành các việc đi nhận quan để tránh việc gia chủ sẽ không hồi hương

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Tốc hỷ

tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh gọn, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công xuất sắc mau lẹ hơn. Tốt nhất là thực thi việc làm vào buổi sáng, càng sớm càng tốt .

Tốc Hỷ là bạn trùng phùng

Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi

Có tài có lộc hẳn hoi

Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng

Nhị Thập Bát Tú Sao liễu Tên ngày : – Liễu thổ Chương Nhậm Quang : Xấu ( Hung tú ) Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7 .Nên làm : Không có bất kể việc chi hạp với Sao Liễu .Kiêng cữ : Khởi công tạo tác việc chi cũng rất bất lợi, hung hại. Hung hại nhất là làm thủy lợi như trổ tháo nước, đào ao lũy, chôn cất, việc sửa cửa dựng cửa, xây đắp. Vì vậy, thời nay không nên triển khai bất kể việc trọng đại gìNgoại lệ :- Sao Liễu thổ chướng tại Ngọ trăm việc đều tốt. Tại Tỵ thì Đăng Viên : thừa kế hay lên quan lãnh chức đều là hai điều tốt nhất. Tại Dần, Tuất rất suy vi nên kỵ xây đắp và chôn cất .

– Liễu: thổ chướng (con cheo): Thổ tinh, sao xấu. Tiền bạc thì hao hụt, gia đình thì không yên, dễ bị tai nạn. Khắc kỵ cưới gả.

Liễu tinh tạo tác chủ tao quan ,Trú dạ thâu nhàn bất tạm an ,Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử ,Điền viên thoái tận, thủ cô hàn ,Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt ,Yêu đà bối khúc tự cung tự túc loanCánh hữu bổng hình nghi cẩn trọng ,Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn . Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪ Động đất, ban nền đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng cách phẫu thuật hay châm cứu, bốc thuốc, xả tang, khai công làm lò nhuộm lò gốm, nữ nhân khởi đầu uống thuốc chữa bệnh .Đẻ con nhằm mục đích ngày này khó nuôi, nên làm Âm Đức cho con, nam nhân kỵ khởi đầu uống thuốc . Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu
Thiên phú ( trực mãn ) : Tốt cho mọi việc, nhất là khai trương mở bán, việc kiến thiết xây dựng nhà cửa và an táng. Thiên Quý : Tốt cho mọi việc Thiên thành : Tốt cho mọi việc Lộc khố : Tốt cho việc mở bán khai trương, kinh doanh thương mại, cầu tài, thanh toán giao dịch Ngọc đường Hoàng Đạo : Tốt cho mọiSao Thiên Phúc : tốt mọi việc Thổ ôn ( thiên cẩu ) : Kỵ việc thiết kế xây dựng, xấu về tế tự ( cúng bái ), đào ao, đào giếng Thiên tặc : Xấu nhất là khởi tạo như : nhập trạch, động thổ, mở bán khai trương Nguyệt Yếm đại hoạ : Xấu cho việc xuất hành, cưới hỏi giá thú Câu Trận : Kỵ mai táng Cửu không : Kỵ việc x
Hướng xuất hành Xuất hành hướng Chính Nam để đón ‘ Hỷ Thần ‘. Xuất hành hướng Chính Đông để đón ‘ Tài Thần ‘ .Tránh xuất hành hướng Chính Tây gặp Hạc Thần ( xấu ) Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Source: https://suanha.org
Category : Phong thủy

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB