MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Lịch Âm Ngày 5 Tháng 12 Năm 2019 – Lịch Vạn Niên 5/12/2019

Giờ Hoàng Đạo Tí ( 23 : 00-0 : 59 ) ; Sửu ( 1 : 00-2 : 59 ) ; Mão ( 5 : 00-6 : 59 ) ; Ngọ ( 11 : 00-12 : 59 ) ; Thân ( 15 : 00-16 : 59 ) ; Dậu ( 17 : 00-18 : 59 ) Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59) ; Hợi (21:00-22:59)

Bạn đang đọc: Lịch Âm Ngày 5 Tháng 12 Năm 2019 – Lịch Vạn Niên 5/12/2019

Các Ngày Kỵ Không phạm bất kể ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào . Ngũ Hành

Ngày : bính tí

tức Chi khắc Can (Thủy khắc Hỏa), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp m: Ngày Giản hạ Thủy kị các tuổi: Canh Ngọ và Mậu Ngọ.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

Bính : “Bất tu táo tất kiến hỏa ương” – Không nên tiến hành sửa chữa bếp để tránh bị hỏa tai

: “Bất vấn bốc tự nhạ tai ương” – Không nên tiến hành gieo quẻ hỏi việc để tránh tự rước lấy tai ương

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Tốc hỷ

tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh gọn, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công xuất sắc mau lẹ hơn. Tốt nhất là thực thi việc làm vào buổi sáng, càng sớm càng tốt .

Tốc Hỷ là bạn trùng phùng

Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi

Có tài có lộc hẳn hoi

Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng

Nhị Thập Bát Tú Sao khuê Tên ngày : Khuê mộc Lang – Mã Vũ : Xấu ( Bình Tú ) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5 .Nên làm : Tốt cho nhập học, cắt áo, tạo dựng nhà phòng hay ra đi cầu công danh sự nghiệp .Kiêng cữ : Chôn cất, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, việc khai trương mở bán, đào ao móc giếng, những vụ thưa kiện và đóng giường lót giường. Vì vậy, nếu quý bạn có dự tính chôn cất người chết hay khai trường lập nghiệp thì nên chọn một ngày khác để triển khaiNgoại lệ :

– Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên của Sao Khuê cũng có thể lấy tên Sao của năm hay tháng mà đặt cho con dễ nuôi hơn.

– Sao Khuê Hãm Địa tại Thân nên Văn Khoa thất bại. Tại Ngọ thì chỗ Tuyệt gặp Sanh đắc lợi mưu sự, nhất là gặp Canh Ngọ. Tại Thìn thì tốt vừa vừa .- Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên tức Tiến thân danh .

– Khuê: mộc lang (con sói): Mộc tinh, sao xấu. Khắc kỵ động thổ, an táng, khai trương cũng như sửa cửa.

Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường ,Gia hạ vinh hòa đại cát xương ,Nhược thị táng mai âm tốt tử ,Đương niên định chủ lưỡng tam tang .Khán khán vận kim, hình thương đáo ,Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng .Khai môn phóng thủy chiêu tai ương ,Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang . Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪ Động đất, ban nền đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng cách phẫu thuật hay châm cứu, bốc thuốc, xả tang, khai công làm lò nhuộm lò gốm, nữ nhân khởi đầu uống thuốc chữa bệnh .Đẻ con nhằm mục đích ngày này khó nuôi, nên làm Âm Đức cho con, nam nhân kỵ khởi đầu uống thuốc . Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu
Kim Quỹ Hoàng Đạo : Tốt nhất để việc cầu tài lộc, mở bán khai trương Thiên tài : Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, việc mở bán khai trương Mãn đức tinh : Tốt cho mọi việc Kính Tâm : Tốt so với việc tang lễ Quan nhật : Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Không : tốt cho việc sửa nhà, đặt giường Thổ phủ : Kỵ việc kiến thiết xây dựng, động thổ Thiên ôn : Kỵ việc kiến thiết xây dựng Nguyệt Yếm đại hoạ : Xấu cho việc xuất hành, cưới hỏi giá thú Nguyệt Kiến chuyển sát : Kỵ việc động thổ Phủ đầu dát : Kỵ việc khởi tạo như động thổ, khai trương mở bán
Hướng xuất hành Xuất hành hướng Tây Nam để đón ‘ Hỷ Thần ‘. Xuất hành hướng Chính Đông để đón ‘ Tài Thần ‘ .Tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần ( xấu ) Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Source: https://suanha.org
Category : Phong thủy

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB