MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Xem ngày 4 tháng 10 năm 2020 tốt hay xấu và là ngày mấy âm lịch?

Phạm phải ngày : Tam nương : xấu, ngày này kỵ thực thi những việc mở bán khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa thay thế hay cất ( 3,7,13,18,22,27 ) Sát chủ dương : Ngày này kỵ thực thi những việc tương quan đến thiết kế xây dựng, cưới hỏi, kinh doanh, mua và bán nhà, nhận việc, góp vốn đầu tư .- Tức Chi sinh Can ( Thổ sinh Kim ), ngày này là ngày cát ( nghĩa nhật ). – Nạp Âm : Ngày Bạch lạp Kim kỵ những tuổi : Giáp Tuất và Mậu Tuất. – Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ những tuổi : Mậu Tuất vì Kim khắc mà được lợi. – Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục ( Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam Sát kị mệnh những tuổi Tỵ, Dậu, Sửu )- Gặp Huyền Nhật ( những ngày 7, 8, 22, 23 Âm Lịch ) thì Sao Hư phạm Diệt Một : ắt chẳng khỏi rủi ro đáng tiếc nếu lập lò gốm lò nhuộm, thừa kế, cữ làm rượu, vào làm hành chánh, hơn nhất là đi thuyền .

– Sao Hư gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt. Tuy nhiên lại phạm Phục Đoạn Sát nên Kỵ thừa kế, chia lãnh gia tài sự nghiệp, chôn cất, xuất hành, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; NÊN dứt vú trẻ em, kết dứt điều hung hại, lấp hang lỗ, xây tường, làm cầu tiêu.

– Sao Hư gặp Thân, Tý hay Thìn đều tốt. Tại Thìn Đắc Địa tốt hơn hết. 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn rất hợp hoàn toàn có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn ra, còn 5 ngày còn lại kỵ chôn cất .Kiêng cữ : Tạo tác thi công trăm việc đều không may. Nhất là việc xây đắp nhà cửa, mở bán khai trương, cưới gả, trổ cửa, đào kinh rạch hay tháo nước. Vì vậy, nếu quý bạn muốn triển khai những việc động thổ, thiết kế nhà, cưới hỏi … nên chọn một ngày đại cát khác để thực thi Xem ngày tốt động thổ trong tháng 10 năm 2020 hoặc Xem ngày tốt cưới hỏi trong tháng 10 năm 2020Nên làm : Hư có ý nghĩa là hư hoại, Sao Hư mang ý nghĩa không có việc chi hợp .Xuất hành đường thủy. Vì vậy, quý bạn nên chọn một ngày khác gần nhất để xuất hành trăm sự đều tốt >> > Xem ngày tốt xuất hành hoặc >> > xem ngày tốt cưới hỏi

Kính Tâm: Tốt đối với việc tang lễ Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp thụ tử thì lại xấu Lục Hợp: Tốt cho mọi việc Mẫu Thương: Tốt cho về cầu tài lộc, việc khai trương Sao Nguyệt Đức: tốt mọi việc

Xuất hành nhằm mục đích ngày tốt sẽ càng được nhiều như mong muốn và thuận tiện Xem ngày tốt xuất hành trong tháng 10 năm 2020

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý)

Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu)

Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần)

Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão)

Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn)

Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị)

Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Source: https://suanha.org
Category : Phong thủy

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB