MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Lịch Âm Ngày 23 Tháng 11 Năm 2018 – Lịch Vạn Niên 23/11/2018

Giờ Hoàng Đạo Dần ( 3 : 00-4 : 59 ) ; Mão ( 5 : 00-6 : 59 ) ; Tỵ ( 9 : 00-10 : 59 ) ; Thân ( 15 : 00-16 : 59 ) ; Tuất ( 19 : 00-20 : 59 ) ; Hợi ( 21 : 00-22 : 59 ) Giờ Hắc Đạo

Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Dậu (17:00-18:59)

Bạn đang đọc: Lịch Âm Ngày 23 Tháng 11 Năm 2018 – Lịch Vạn Niên 23/11/2018

Các Ngày Kỵ Không phạm bất kể ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào . Ngũ Hành

Ngày : kỷ mùi

tức Can Chi tương đồng (cùng Thổ), ngày này là ngày cát.
Nạp m: Ngày Thiên thượng Hỏa kị các tuổi: Quý Sửu và Ất Sửu.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Thân, Tý, Thìn.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

Kỷ : “Bất phá khoán nhị chủ tịnh vong” – Không nên tiến hành phá khoán để tránh cả 2 bên đều mất mát

Mùi : “Bất phục dược độc khí nhập tràng” – Không nên uống thuốc để tránh khí độc ngấm vào ruột

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Tốc hỷ

tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh gọn, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công xuất sắc mau lẹ hơn. Tốt nhất là triển khai việc làm vào buổi sáng, càng sớm càng tốt .

Tốc Hỷ là bạn trùng phùng

Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi

Có tài có lộc hẳn hoi

Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng

Nhị Thập Bát Tú Sao cang Tên ngày : Cang kim Long – Ngô Hán : Xấu ( Hung Tú ) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6 .Nên làm : việc làm tương quan đến cắt may áo màn sẽ đặng nhiều lộc ăn .Kiêng cữ : Chôn cất bị Trùng tang. Nếu cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Nếu tranh đấu kiện tụng thì lâm bại. Nếu khởi dựng nhà cửa chết con đầu. Trong 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi từ đó lần lần tiêu hết ruộng đất, còn nếu làm quan bị không bổ nhiệm. Sao Cang thuộc vào Thất Sát Tinh, nhằm mục đích ngày này sanh con ắt sẽ khó nuôi. Cho nên lấy tên của Sao để đặt cho con thì được yên lành. Vì vậy, để tránh điềm giữ quý bạn nên chọn một ngày tốt khác để thực thi chôn cấtNgoại lệ :

– Sao Cang nhằm vào ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Cữ làm rượu, thừa kế sự nghiệp, lập lò gốm, lò nhuộm hay vào làm hành chính, thứ nhất đi thuyền chẳng khỏi nguy hại (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).

– Sao Cang tại Mùi, Hợi, Mẹo thì trăm việc đều tốt. Thứ nhất tại Mùi.

– Sao Cang : Kim long ( con rồng ) : Kim tinh, sao xấu. Kỵ gả cưới và thiết kế. Đề phòng dễ bị tai nạn thương tâm .Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường ,Thập nhật chi trung chủ hữu ương ,Điền địa tiêu ma, quan thất chức ,Đầu quân định thị hổ lang thương .Giá thú, hôn nhân gia đình dụng thử nhật ,Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng ,Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật ,Đương thời tai ương, chủ trùng tang .

    Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÀNH Lập khế ước, thanh toán giao dịch, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động Thổ, san nền đắp nền, gắn cửa, đặt táng, kê gác, dựng xây kho vựa, làm hay thay thế sửa chữa phòng Bếp, thờ phụng Táo Thần, lắp ráp máy móc ( hay những loại máy ), gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, cầu thầy chữa bệnh, mua gia súc, những việc trong vụ chăn nuôi, nhập học, làm lễ cầu thân, cưới gã, kết hôn, thuê người, nộp đơn dâng sớ, học kỹ nghệ, làm hoặc sửa tàu thuyền, mở bán khai trương tàu thuyền, vẽ tranh, tu sửa cây cối .Kiện tụng, tranh chấp . Ngọc Hạp Thông Thư
    Sao tốt Sao xấu
    Minh đường Hoàng Đạo : Tốt cho mọi việc Thiên hỷ ( trực thành ) : Tốt cho mọi việc, nhất là hôn thú, cưới hỏi Nguyệt Tài : Tốt nhất cho việc xuất hành, cầu tài lộc, khai trương mở bán, chuyển dời hay thanh toán giao dịch Phúc Sinh : Tốt cho mọi việc Tam Hợp : Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Đức Hợp : tốt mọi việc, kỵ việc kiện tụng Vãng vong ( Thổ kỵ ) : Kỵ việc xuất hành, giá thú ( cưới xin ), cầu tài lộc, động thổ Cô thần : Xấu nhất với việc giá thú
    Hướng xuất hành Xuất hành hướng Đông Bắc để đón ‘ Hỷ Thần ‘. Xuất hành hướng Chính Nam để đón ‘ Tài Thần ‘ .Tránh xuất hành hướng Chính Đông gặp Hạc Thần ( xấu ) Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

    Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

    Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

    Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

    Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

    Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

    Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

    Source: https://suanha.org
    Category : Phong thủy

    Alternate Text Gọi ngay
    Liên kết hữu ích: XSMB