Câu hỏi trắc nghiệm Thị trường chứng khoán
Câu 1- Trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất 8%/năm được bán với giá 898 000đ và đáo
hạn trong 10 năm thì có lãi suất hiện hành (YC) là:
a. 7,5%
b. 4%
c. 8,91%
d. 12,25%
Câu 2- Nếu lãi suất đáo hạn (YTC) bằng với lãi suất danh nghĩa thì trái phiếu 1 triệu đồng mệnh
giá được bán với giá:
a) Trên 1 triệu đồng
b) Ít hơn 1 triệu đồng
a. 1 triệu đồng
b. Không thể xác định được
Câu 3- Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng:
a) Lãi suất cố định
b) Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty
c) Được quyền bầu cử tại đại hội cổ đông
d) Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty
Câu 4- Nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng, có lãi suất danh nghĩa 8 %/ năm
với giá 9 500 000đ. Vậy hàng năm nhà đầu tư sẽ nhận được tiền lãi là:
a. 80 000đ
b. 760 000đ
c. 800 000đ
d. 76 000đ
Câu 5- Nếu nhà đầu tư chủ yếu muốn đầu tư vào trái phiếu có giá thị trường tăng thì anh ta nên
mua trái phiếu khi:
a. Lãi suất đang cao và người ta hy vọng nó hạ xuống
b. Lãi suất đang giảm và người ta hy vọng nó tăng
c. Giá thấp và người ta hy vọng nó tăng
d. Lãi suất ổn định và người ta hy vọng nó vẫn ổn định như vậy
Câu 6- Ai trong số sau đây là chủ sở hữu của công ty:
I. Cổ đông nắm giữ cổ phiếu phổ thông
II. Cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi
III. Người mua trái phiếu
a. I
b. II
c. I và II
d. I, II và III
Câu 7- Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:
a. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
b. Lãi suất hiện hành của Tr > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
c. Lãi suất hiện hành của trái phiếu=lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
d. Không có cơ sở để so sánh
Bạn đang đọc: Câu hỏi trắc nghiệm Thị trường chứng khoán – Câu hỏi trắc nghiệm Thị trường chứng khoán Câu 1- Trái – StuDocu
Câu 8- Tại đại hội thường niên kỳ sắp tới bầu hội đồng quản trị, công ty CBS sẽ chọn 5 uỷ viên
cho HĐQT. Một cổ đông có 200 phiếu bầu của công ty CBS và dự định bỏ phiếu trong kỳ đại hội
này. Hỏi: Theo hệ thống bỏ phiếu quy định, số phiếu tối đa mà cổ đông này được quyền bỏ phiếu
cho mỗi ứng cử viên là bao nhiêu?
a. 1 000 phiếu
b. 100 phiếu
c. 200 phiếu
d) 40 phiếu
Câu 9- Tại đại hội thường niên kỳ sắp tới bầu hội đồng quản trị, công ty CBS sẽ chọn 5 uỷ viên
cho HĐQT. Một cổ đông có 200 phiếu bầu của công ty CBS và dự định bỏ phiếu trong kỳ đại hội
này. Hỏi: Theo hệ thống bỏ phiếu luật định (theo Điều lệ- Statutoty), số phiếu tối thiểu mà cổ
đông này có quyền bỏ phiếu cho mỗi ứng cử viên là bao nhiêu?
a. 2 00 phiếu
b. 100 phiếu
c. 1 000 phiếu
d. 0 phiếu
Câu 10- Tại đại hội thường niên kỳ sắp tới bầu hội đồng quản trị, công ty CBS sẽ chọn 5 uỷ viên
cho HĐQT. Một cổ đông có 200 phiếu bầu của công ty CBS và dự định bỏ phiếu trong kỳ đại hội
này. Hỏi: Nếu CBS đang dùng hệ thống bỏ phiếu tích luỹ (Comulative), thì cổ đông này có
quyền bỏ phiếu tối đa cho mỗi ứng cử viên là bao nhiêu?
a. 1000 phiếu
b. 200 phiếu
c. 40 phiếu
d. 0 phiếu
Theo hệ thống bỏ phiếu tích lũy thì cổ đông có 200 cổ phần sẽ có tổng cộng số phiếu là
1000 phiếu (200 cổ phần x 5 ). Với 1000 phiếu này ông ta có thể bỏ phiếu theo bất cứ
cách nào mà ông ta muốn. Ông ta có thể bỏ 1000 phiếu này cho một ứng viên duy nhất và
không chia phiếu cho người khác. Ông ta cũng có thể bỏ 800 phiếu cho 2 người (mỗi
người 400 phiếu) và 200 phiếu còn lại cho hai người khác (mỗi người 100 phiếu). Và
cũng có thể không dành phiếu nào cho người cuối cùng. Hoặc cũng có thể ông ta chọn
cách không bỏ phiếu nào cả cho các ứng viên.
Câu 11- Công ty cổ phần bắt buộc phải có:
a. Cổ phần phổ thông
b. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
c. Cổ phần ưu đãi cổ tức
d. Cả a) và c)
Câu 12- Khi thanh lý công ty, người giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả:
a. Trước các khoản vay ngân hàng và các khoản phải trả
b. Trước thuế
c. Sau các khoản vay ngân hàng và các khoản phải trả
d. Trước những cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông
Câu 13- Một trái phiếu chuyển đổi được bán với giá 21 600 000 đồng, tỷ lệ chuyển đổi là 40, thị
giá cổ phiếu được đổi là 560 000 đồng. Hỏi: Câu hỏi này không chắc chắn?
a. Mua trái phiếu chuyển đổi
b. Không mua trái phiếu chuyển đổi
a. Giá, số lượng, thời gian
b. Thời gian, số lượng, giá
c. Giá, thời gian, số lượng
d. Thời gian, giá, số lượng
Câu 22- Kể từ ngày báo cáo tài chính năm được kiểm toán, công ty đại chúng phải công bố thông
tin về báo cáo tài chính trong thời hạn:
a. 7 ngày
b) 10 ngày ( Khoản 1, điều 101 LCK)
b. 15 ngày
b. 30 ngày
Câu 23- Chức năng chính của nhà bảo lãnh là:
a. Phân phối chứng khoán ra công chúng
b. Tư vấn cho các nhà đầu tư các cách huy động vốn
c. Cả a và b
d. Cung cấp tài chính cho các cá nhân
Câu 24- Sau khi trở thành công ty đại chúng, Công ty đại chúng có nghĩa vụ:
a. Nộp thuế theo luật định
b. Công bố thông tin theo luật định
c. Cả a và b
Câu 25- Khi tính đến việc đầu tư vào một thị trường chứng khoán mới nổi, các nhà đầu tư có tổ
chức ít quan tâm nhất đến vấn đề:
a. Môi trường quản lý
b. Rủi ro hối đoái
c. Thời gian thanh toán bù trừ
d. Tuổi thọ của thị trường
Câu 26- Khi xác định mức bù rủi ro hoặc tỷ lệ thu nhập dự tính của một tài sản hoặc chứng
khoán, yếu tố rủi ro cần xem xét nhất là:
a. Rủi ro hệ thống (Systematic)
b. Tổng rủi ro
c. Rủi ro có thể phân tán được (Diversifiable)
d. Rủi ro cá biệt của từng doanh nghiệp cụ thể
Câu 27- Lý do nào sau đây đúng với việc bán khống chứng khoán:
a. Ngăn chặn sự thua lỗ
b. Hưởng lợi từ sự sụt giá chứng khoán
c. Hưởng lợi từ sự tăng giá chứng khoán
d) Hạn chế rủi ro
Câu 28- Thị giá hiện tại của một cổ phiếu SAM là 36 000 đồng. Một khách hàng đặt lệnh dừng
bán 100 cổ phiếu loại đó với giá 32 000 đồng và sẽ không chấp nhận giá dưới 30 000 đồng. Vậy
khách hàng đó đã đặt lệnh gì:
a. Lệnh dừng
b. Lệnh giới hạn
c. Lệnh thị trường
d. Lệnh dừng giới hạn
Lệnh giới hạn dừng: Nhà đầu tư phải chỉ rõ hai mức giá – một mức giá dừng và một mức
giá giới hạn. Khi giá thị trường đạt tới hoặc vượt qua mức giá dừng thì lệnh giới hạn dừng thực
tế sẽ trở thành lệnh giới hạn tại mức giá giới hạn ( vì vậy lệnh giới hạn dừng có thể được coi là
lệnh giới hạn có điều kiện)
Câu 29- Một người đã về hưu đang muốn đầu tư vào một công ty có thu nhập hiện hành cao,
người ấy có thể đầu tư vào loại nào sau đây là tốt nhất:
a. Giấy bảo đảm được mua cổ phiếu (Warrant) của một công ty “thượng hạng”
b. Cổ phiếu với mục đích tăng trưởng (Growth stock)
c. Công ty phục vụ công cộng
d. Công ty bán lẻ
Câu 30- Tất cả những loại sau đây đều trả cổ tức cho người sở hữu nó, loại trừ:
a. Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
b. Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
c. Cổ phiếu phổ thông
d. Giấy bảo đảm quyền mua cổ phiếu (Warrants)
Câu 31- Trong trường hợp xảy ra việc thanh lý tài sản công ty, các cổ đông nắm giữ cổ phiếu
phổ thông:
a. Là chủ nợ nói chung
b. Mất toàn bộ vốn đầu tư ban đầu
c. Là những người có độ ưu tiên sau cùng trong việc trả nợ của công ty
d. Nhận được tiền sau người nắm giữ trái phiếu và trước cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi
Câu 32- Nếu có 5 người được bầu vào Hội đồng quản trị trong cuộc bầu cử theo qui định, thì
một cổ đông có 100 cổ phần trong công ty có thể bỏ:
a. 100 phiếu cho mỗi ứng cử viên
b. 500 phiếu cho mỗi ứng cử viên
c. 20 phiếu cho mỗi ứng cử viên
d. Hoặc a hoặc b đều được
Câu 33- Nếu bạn đang có một khách hàng muốn tìm kiếm một cơ hội đầu tư cần nguồn vốn lớn,
đồng thời người đó sẵn sàng chấp nhận rủi ro và không quan tâm đến thu nhập hiện hành, bạn sẽ
giới thiệu cho người đó đầu tư vào:
a. Cổ phiếu phổ thông
b. Cổ phiếu thu nhập
c. Cổ phiếu với mục đích tăng trưởng
d. Trái phiếu chuyển đổi
Câu 34- Trái phiếu có thể chuyển đổi của công ty HAPACO chuyển đổi thành 20 cổ phiếu phổ
thông của công ty HAPACO. Nếu trái phiếu đó đang bán trên thị trường với giá 980 000 đồng,
cổ phiếu phổ thông phải bán với giá nào thì ngang giá:
a. 200 000 đồng
b. 450 000 đồng
c. 490 000 đồng (Câu hỏi nghĩ kỹ không chính xác?) (Phải là 49000, bỏ đi tất cả một số 0)
d. 500 000 đồng
Câu 35- Nếu công ty mua máy móc bằng tiền mặt, những khoản nào sau đây sẽ thay đổi:
a. Tài sản lưu động và vốn hoạt động
b. Nợ ngắn hạn
c. Tổng tài sản
Câu 36- Chỉ số nào sau đây sẽ được nhà phân tích sử dụng để kiểm tra cấu trúc vốn của một công
ty cổ phần:
a. Chỉ số tài sản lưu động
Câu 45- Nhà phát hành định phát hành hai loại trái phiếu: Trái phiếu X có thời hạn 5 năm và trái
phiếu Y có thời hạn 20 năm. Như vậy nhà phát hành phải định mức lãi suất cho hai loại trái phiếu
này như thế nào:
a. Lãi suất trái phiếu X > lãi suất trái phiếu Y
b. Lãi suất trái phiếu X < lãi suất trái phiếu Y
c. Lãi suất trái phiếu X = lãi suất trái phiếu Y
d. Còn tuỳ trường hợp cụ thể
Câu 46- Người bán khống chứng khoán thực hiện hành động bán khống chứng khoán khi họ dự
đoán giá của chứng khoán sẽ:
a. Giảm đi
b. Tăng lên
c. Không thay đổi
d. Không câu nào đúng
Câu 47-Giả sử cổ phiếu REE có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là 101 000 đồng, theo qui
chế giao dịch ở thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay, mức giá nào sẽ là mức đặt lệnh hợp
lệ trong các mức giá sau:
a. 101 500đồng
b. 100 000đồng
c. 106 050đồng
d. 95 000đồng
Câu 48- Lệnh dừng để mua được đưa ra:
a. Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
b. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
c. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
d. Ngay tại giá thị trường hiện hành
Câu 49- Thị trường vốn là thị trường giao dịch:
a. Tiền tệ
b. Các công cụ tài chính ngắn hạn
c. Các công cụ tài chính trung và dài hạn
d. Kỳ phiếu
Câu 50- Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
a. Thị trường liên ngân hàng
b. Thị trường mở
c. Thị trường vốn
d. Thị trường tín dụng
Câu 51- Thặng dư vốn phát sinh khi:
a. Công ty làm ăn có lãi
b. Chênh lệch giá khi phát hành cổ phiếu
c. Cả hai trường hợp a và b nêu trên
Câu 52- Công ty cổ phần bắt buộc phải có:
a) Cổ phiếu phổ thông
b) Cổ phiếu ưu đãi
c) Trái phiếu công ty
d) Tất cả các loại chứng khoán trên
Câu 53- Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ:
a. Có chứng chỉ quỹ được niêm yết trên thị trường chứng khoán
b. Không mua lại chứng chỉ quỹ
c. Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ
d. Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần
Câu 54- Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng là quỹ:
a. Có thể được niêm yết chứng chỉ quỹ trên thị trường chứng khoán
b. Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần
c. Được quyền mua lại các chứng khoán đã phát hành
d. Được quyền phát hành bổ sung ra công chúng
Câu 55- Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:
a. Để dễ dàng quản lý
b. Để dễ dàng huy động vốn
c. Để thu phí phát hành
d. Để bảo vệ công chúng đầu tư
Câu 56- Năm N, công ty Hapaco có thu nhập ròng là 800 triệu đồng, số cổ phiếu đã phát hành là
600 000 cổ phiếu, cổ phiếu ngân quỹ là 40 000 cổ phiếu, không có cổ phiếu ưu đãi. Hội đồng
quản trị quyết định trả 560 triệu đồng cổ tức. Như vậy mỗi cổ phiếu được trả cổ tức là:
a. 1 300 đ
b. 1 500 đ
c. 1 000 đ
d. 2 000 đ
Câu 57- Trong trường hợp phá sản, giải thể doanh nghiệp, các cổ đông sẽ:
a. Được ưu tiên trả lại cổ phần đã góp trước
b. Mất toàn bộ số tiền đầu tư
c. Là người cuối cùng được thanh toán
d. Là chủ nợ chung
Câu 58- Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả:
a. Trước thuế
b. Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
c. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông
d. Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
Câu 59- Công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán hoặcTrung tâm
giao dịch chứng khoán khi mua lại cổ phiếu của chính mình phải công khai thông tin về việc
mua lại trước ngày thực hiện việc mua lại chậm nhất là:
a. 5 ngày
b. 7 ngày ( TT18/2007/TT – BTC, phần II, mục 4)
c. 10 ngày
d. 15 ngày
Câu 60- Kể từ khi có sự kiện bất thường xảy ra, tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết phải công
bố thông tin bất thường trong thời gian:
a. mười giờ (10 tiếng đồng hồ)
b. mười hai giờ (12 tiếng đồng hồ)
c. hai mươi bốn giờ (24 tiếng đồng hồ) (Khoản 2, Điều 101, LCK)
d. ba mươi giờ (30 tiếng đồng hồ)
Câu 61- Kể từ khi bị tổn tài sản có giá trị từ 10% vốn chủ sở hữu trở lên, tổ chức niêm yết ở Việt
Nam phải công bố thông tin trong thời hạn:
a. 48 h (bốn mươi tám tiếng)
b. Trái phiếu và tín phiếu
c. Trái phiếu và cổ phiếu
d. Tín phiếu và cổ phiếu
Câu 77- Khi chào bán chứng khoán riêng lẻ, công ty phát hành được phép:
a. Đăng tin rộng rãi
b. Phát tờ rơi
c. Quảng bá cho nhiều nhà đầu tư
d. Không phương án nào đúng
Câu 78- Khi tham gia mua IPO, nhà đầu tư phải đặt cọc bao nhiêu % giá trị đầu tư:
a. 10%
b. 20%
c. 15%
d. 25%
Câu 79- Một trong những điều kiện niêm yết cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam là:
a. Công ty có tối thiểu 10% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ
đông nắm giữ
b. Công ty có tối thiểu 15% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ
đông nắm giữ
c. Công ty có tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ
đông nắm giữ
Câu 80- Một trong những điều kiện niêm yết trái phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
là:
a. Công ty có ít nhất 500 người sở hữu trái phiếu cùng một đợt phát hành
b) Công ty có ít nhất 200 người sở hữu trái phiếu cùng một đợt phát hành
c) Công ty có ít nhất 100 người sở hữu trái phiếu cùng một đợt phát hành
Câu 81- Một trong những điều kiện niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Việt
Nam là:
a) Cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ
b) Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm
c) Tối thiểu 10% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm
Câu 82- Một trong những điều kiện niêm yết trái phiếu doanh nghiệp tại Trung tâm giao dịch
chứng khoán Việt Nam là:
a. Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn
b. Có ít nhất 200 người sở hữu trái phiếu cùng một đợt phát hành
c. Có ít nhất 100 người sở hữu trái phiếu cùng một đợt phát hành
Câu 83- Vốn thặng dư trong phần vốn cổ đông trên bảng cân đối kế toán được phát sinh khi:
a. Là phần lợi nhuận dôi ra sau khi chia cổ tức cổ phiếu phổ thông
b. Có chênh lệch giá giữa giá bán cổ phiếu và mệnh giá
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Câu 84- Trong công ty cổ phần, ban giám đốc do:
a. Đại hội cổ đông bầu ra
b. Ban kiểm soát đề cử
c. Hội đồng quản trị bổ nhiệm (Khoản 2, điều 108, LDN)
Câu 85- Các bên tham gia hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán là:
a. Công ty quản lý quỹ, ngân hàng lưu ký và nhà đầu tư
d. Cả b và c đúng
Câu 95- Công ty BHP có tốc độ tăng trưởng đều 7% / năm (khả năng sinh lời của cổ tức) trong
vài năm qua. Tốc độ tăng trưởng này dự tính sẽ còn duy trì trong các năm sắp tới. Hiện nay giá
cổ phiếu công ty là 321 000 đồng và cổ tức là 30 000đồng. Vậy tỷ suất lãi mong đợi trên cổ
phiếu là:
a. 16%
b. 16,8%
c. 17%
d. 17,5%
Câu 96- Công ty Thuỷ sản phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 100 000 đồng, có tỷ lệ chuyển đổi
1/2. Loại cổ phiếu ưu đãi này được công ty chuộc lại với giá 105 000đồng, trong lúc trên thị
trường giá cổ phiếu phổ thông là 180 000 đồng. Nhà đầu tư nên:
a. Bán trên thị trường
b. Bán cho công ty
c. Được hưởng chênh lệch giá nếu chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông
d. Cả a, b, c đều sai
Câu 97- Giá trị sổ sách của cổ phiếu (thư giá) là:
a. Giá trị của mỗi cổ phần trên sổ sách kế toán
b. Giá trị của mỗi cổ phần trên thị trường
c. Phản ánh tình trạng vốn cổ phần của công ty trên sổ sách kế toán
d. Cả a và c đều đúng
Câu 98- Người đầu tư có thể tìm thấy tất cả các thông tin tài chính sau đây trên bảng tổng kết tài
sản, trừ:
a. Giá trị ghi sổ của công ty
b. Tài sản của công ty
c. Các quỹ dài hạn nhận được từ các nguồn
d. Các chỉ số về chi phí của công ty
Câu 99- Hình thức bảo lãnh mà trong đó có nhà bảo lãnh phát hành cam kết sẽ mua toàn bộ
chứng khoán của tổ chức phát hành cho dù họ có thể bán hết hay không được gọi là:
a. Bảo lãnh tất cả hoặc không
b. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
c. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
d. Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu
Câu 100- Tỷ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu của một tổ chức niêm
yết được quy định theo pháp luật Việt Nam là:
a. 25%/ tổng số cổ phiếu
b. 4%/ tổng số cổ phiếu
c. 30%/ tổng số cổ phiếu
d. 27%/ tổng số cổ phiếu
Câu 101- Quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của Việt Nam là quỹ:
a. Đầu tư tối thiểu 40% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán
b. Đầu tư tối thiểu 50% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán
c. Đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán
d. Đầu tư tối thiểu 70% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán
Câu 102- Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát của công ty niêm yết phải nắm giữ:
a. Ít nhất 20% vốn cổ phần của công ty
b. Ít nhất 20% vốn cổ phần của công ty trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết
c. Ít nhất 50% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết
d. Ít nhất 30% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết
Câu 103- Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố báo cáo tài chính năm trên:
a. 3 số báo liên tiếp của môt tờ báọ
b. 4 số báo liên tiếp của môt tờ báọ
c. 5 số báo liên tiếp của môt tờ báọ
d. 6 số báo liên tiếp của môt tờ báọ
Câu 104- Biên đô dao độ ng giá trên thị trường chứng khoán Việ t Nam do:̣
a. Bô trưởng Bộ Tài chính quy địnḥ
b. Chủ tịch Ủy ban chứng khoán Nhà nước quy đinh
c. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
d. Giám đốc TTGDCK quy định, hoặc Giám đốc Sở GDCK quy định
Câu 105- Thành viên của Sở giao dịch chứng khoán là:
a. Nhà đầu tư cá nhân
b. Nhà môi giới chứng khoán
c. Các công ty chứng khoán
d. Các quỹ đầu tư
Câu 106- Khi thị trường bất đông sản đóng băng, thị trường chứng khoán thường có xu hướng:̣
a. Tăng
b. Giảm
c. Hoàn toàn không ảnh hưởng
d. Đóng băng theo thị trường bất đông sảṇ
Câu 107- Mức trả lãi của trái phiếu dựa trên:
a. Giá trị thị trường
b. Giá trị sổ sách
c. Mệnh giá trái phiếu
d. Tỷ lệ chiết khấu
Câu 108- Biên đô dao độ ng của giá của mộ t chứng khoán tại TTGDCK Hà Nộ i:̣
a. 5%
b. 7%
c. 10%
d. 15%
Câu 109- Ở Viêt Nam, nhà đầu tư nước ngoài được mua bao nhiêu % cổ phiếu của cạ́ c công ty
chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán:
a. 30%
b. 49% ( QĐ 238/2005/QĐ – TTg ngày 29/9/2005)
c. 51 %
d. a, b đều đúng
Câu 110- Biên độ dao động giá của một chứng khoán tại Sở GDCK thành phố Hồ Chí Minh là:
a. 15 %
b. 10 %
c. 7 %
d. 5 %
Câu 111- Chữ C trong OTC là viết tắt của từ nào trong tiếng Anh sau đây:
a. Control
c. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
d. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 121- Căn cứ vào phương thức hoạt động, TTCK bao gồm:
a. Thị trường thứ ba và thị trường OTC
b. Thị trường tập trung và thị trường OTC
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Câu 122- Một công ty cổ phần thông báo sẽ tiến hành gộp cổ phiếu, điều này sẽ làm:
a. Không thay đổi gì
b. Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần
c. Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần
d. Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số gộp
Câu 123- Một công ty cổ phần thông báo sẽ tiến hành tách cổ phiếu, điều này sẽ làm:
a) Không thay đổi gì
b. Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số tách
b. Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần
b. Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần
Câu 124- Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là:
a. Thị trường tiền tệ
b. Thị trường sơ cấp
c. Thị trường thứ cấp
d. Thị trường chính thức
Câu 125- Loại chứng khoán nào sau đây được phép phát hành kèm theo trái phiếu hoặc cổ phiếu
ưu đãi, cho phép người nắm giữ nó được quyền mua một khối lượng cổ phiếu phổ thông nhất
định theo một giá đã được xác định trước trong một thời kỳ nhất định:
a. Cổ phiếu ưu đãi
b. Trái phiếu
c. Chứng quyền
d. Quyền mua cổ phần
Câu 126- Những điều nào sau đây đúng với phạm trù thị trường chứng khoán thứ cấp:
I. Thị trường giao dịch chứng khoán mua đi bán lại
II. Tạo tính thanh khoản cho vốn đầu tư
III. Tạo ra người đầu cơ
IV. Tạo ra vốn cho tổ chức phát hành
a. I và II
b. I, II, và III
c. I, III, và IV
d. Tất cả
Câu 127- Công ty Kỳ Nga có 10 000 cổ phiếu đang lưu hành và tuyên bố trả cổ tức bằng cổ
phiếu với mức 30%. một khách hàng có 100 cổ phiếu của công ty Kỳ Nga. Sau khi nhận cổ tức
bằng cổ phiếu tỷ lệ sở hữu cổ phần của người này trong công ty Kỳ Nga là bao nhiêu?
a. 1,5%
b. 1,3%
c. 1,1%
d. 1 %
Câu 128- Việc đăng ký lưu ký chứng khoán tại TTGDCK được thực hiện bởi:
a. Người sở hữu chứng khoán
b. Tổ chức phát hành
c. Tổ chức bảo lãnh phát hành
d. Thành viên lưu ký (Điều 47, LCK)
Câu 129- Công ty SAM được phép phát hành 7 000 000 cổ phiếu phổ thông theo Điều lệ công ty.
Công ty đã phát hành được 6 000 000 cổ phiếu phổ thông, trong đó có 1 000 000 cổ phiếu ngân
quỹ. Vậy công ty SAM có bao nhiêu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành?
a. 7 000 000 cổ phiếu
b. 6 000 000 cổ phiếu
c. 5 000 000 cổ phiếu
d. 4 000 000 cổ phiếu
Câu 130- Trả cổ tức bằng cổ phiếu sẽ làm:
a. Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
b. Không làm thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ đông trong công ty
c. Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
d. Không có câu nào đúng
Câu 131- Trên TTCK hành vi có tiêu cực là:
a. Giao dịch của nhà đầu tư lớn
b. Mua bán nội gián
c. Mua bán lại chính cổ phiếu của công ty niêm yết
d. Mua bán lại cổ phiếu của cổ đông và lãnh đạo các công ty niêm yết
Câu 132- Chức năng chính của tổ chức bảo lãnh phát hành là:
a. Tư vấn
b. Bao tiêu chứng khoán
c. Định giá chứng khoán phát hành
d. Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành
Câu 133- Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường thứ cấp:
a. Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán
b. Tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội rút vốn
c. Là nơi chào bán các chứng khoán mới phát hành
d. Cho phép các nhà đầu tư sắp xếp lại danh mục đầu tư
Câu 134- Ý nghĩa của việc phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:
a. Phân biệt quy mô huy động vốn
b. Phân biệt đối tượng và phạm vi cần quản lý
c. Phân biệt loại chứng khoán được phát hành
d. Phân biệt hình thức bán buôn hay bán lẻ
Câu 135- Trong các điều kiện để quản lý doanh nghiệp được phát hành chứng khoán ra công
chúng, điều kiện nào là quan trọng nhất:
a. Có Ban giám đốc điều hành tốt
b. Có sản phẩm nổi tiếng
c. Có tỷ lệ nợ trên vốn hợp lý
d. Qui mô vốn và kết quả hoạt động trước khi phát hành
Câu 136- Trong trường hợp nào vốn cổ đông sẽ bị pha loãng:
a. Trả cổ tức bằng chứng khoán
b. Tách cổ phiếu
c. Trái phiếu có thể chuyển đổi được chuyển sang cổ phiếu phổ thông
b. Trái phiếu dài hạn
c. Cổ phiếu phổ thông
d. Cổ phiếu ưu đãi
Câu 146- Cổ phiếu, trái phiếu có cùng đặc trưng là:
a. Có lãi suất cố định
b. Có thu nhập theo hoạt động của công ty
c. Được quyền bầu cử tại Hội đồng cổ đông
d. Không có câu nào đúng
Câu 147- Chính phủ phát hành trái phiếu nhằm mục đích, ngoại trừ:
a. Bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước
b. Tài trợ công trình công cộng
c. Giúp đỡ các công ty
d. Điều tiết tiền tệ
Câu 148- Khi lãi suất thị trường tăng lên, giá trái phiếu sẽ:
a. Không thay đổi
b. Tăng
c. Giảm
Câu 149- Chức năng chính của tổ chức bảo lãnh phát hành là:
a. Định giá chứng khoán phát hành
b. Bao tiêu một phần hoặc toàn bộ số chứng khoán đã phát hành
c. Tư vấn
d. Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành
Câu 150- Việc phát hành cổ phiếu làm tăng:
a. Nợ của công ty
b. Tài sản của công ty
c. Vốn cổ phần của công ty
d. Cả ý b và c nêu trên
Câu 151- Một cổ phiếu bán theo quyền mua cổ phiếu mới với giá 90 000đồng/CP. Nhưng hiện
nay giá trị thị trường là 100 000đ/CP. Theo điều lệ của công ty, tỷ lệ mua cổ phiếu là cứ 05 quyền
được mua một cổ phiếu mới. Vậy giá của quyền là:
a. 3 000 đồng
b. 2 000 đông
c. 20 000 đồng
d. 10 000 đồng
Câu 152 -Các nhà đầu tư lựa chọn giao dịch bán khi họ dự đoán rằng:
a. Giá chứng khoán có xu hướng tăng trong tương lai
b. Giá chứng khoán có xu hướng giảm trong tương lai
c. Giá chứng khoán có thể là bất kỳ theo xu hướng nào
d. Giá chứng khoán không thay đổi
Câu 153 – Thị trường OTC là :
a. Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh
b. Thị trường giao dịch theo phương thức thoả thuận
c. Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh và phương thức thoả thuận
d. Không có câu nào đúng
Câu 154- Người bán khống chứng khoán thực hiện hành động bán khống khi họ dự đoán giá của
cổ phiếu sẽ:
a. Giảm đi
b. Tăng lên
c. Không thay đổi
d. Không câu nào đúng
Câu 155 – Trái phiếu có thời gian đáo hạn dài sẽ cho nhà đầu tư:
a. Lãi suất ổn định và giá thị trường ổn định
b. Lãi suất ổn định và giá thị trường biến động
c. Lãi suất biến động và giá thị trường ổn định
d. Lãi suất biến động và giá thị trường biến động
Câu 156- Kênh tài chính gián tiếp là: (Câu này cần xem xét lại, có vẻ chưa chính xác)
a. Thị trường chứng khoán
b. Thị trường trái phiếu
c. Sở giao dịch chứng khoán
Câu 157- Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
a. Thị trường tín dụng
b. Thị trường liên ngân hàng
c. Thị trường vốn
d. Thị trường mở
Câu 158- Thị trường chứng khoán không phải là:
a. Nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn tiết kiệm
b. Định chế tài chính trực tiếp
c. Nơi giao dịch cổ phiếu
d. Nơi đấu thầu các tín phiếu
Câu 159- Đối tượng tham gia mua – bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán có thể là:
a. Chính phủ
b. Uỷ ban chứng khoán nhà nước
c. Quỹ đầu tư chứng khoán
d. Sở giao dịch chứng khoán
Câu 160 – Tổ chức nào không dược phát hành trái phiếu:
a. Công ty trách nhiệm hữu hạn
b. Công ty hợp danh
c. Doanh nghiệp nhà nước
d. Công ty cổ phần
Câu 161 – Cơ quan quản lý nhà nước đối với thị trường chứng khoán là:
a. Sở giao dịch chứng khoán
b. Hiệp hội kinh doanh chứng khoán
c. Uỷ ban chứng khoán
d. Uỷ ban nhân dân thành phố
Câu 162 – Các nguyên tắc hoạt động của của thị trường chứng khoán tập trung:
a. Mua bán trực tiếp
b. Công khai thông tin
c. Giao dịch thoả thuận
d. Tất cả đều đúng
Câu 163 – Công khai thông tin về thị trường chứng khoán phải thoả mãn các yêu cầu ngoại trừ:
a. Chính xác
b. Kịp thời
Source: https://suanha.org
Category : Thị Trường