Công trình xây dựng đường bê tông xi măng cho các tuyến đường ngày càng được quan tâm nhiều hơn, điều này nhằm đáp ứng được nhu cầu đi lại thuận tiện của con người, đồng thời đẩy mạnh trao đổi mua bán trong nước. Đối với các công trình này một bản dự toán đường bê tông xi măng là thứ không thể thiếu nếu muốn thi công suôn sẽ và tạo được công trình chất lượng. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về các mẫu dự toán thông dụng trong bài viết sau đây nhé!
Bảng dự toán đơn giá 1m2 đường bê tông:
STT | Hạng mục chi phí | Đơn vị | Định mức | Đơn giá(Đồng) | Hệ số chi phínhân công – ca máy | Thành tiền(Đồng) |
A | Chi phí vật liệu | 112.546 | ||||
1 | Rải giấy dầu lớp ngăn cách | m2 | ||||
Giấy dầu | m2 | 1,1200 | 5.152 | 5.770 | ||
2 | Ván khuôn thép mặt đường BTXM | m2 | ||||
Thép tấm, thép hình | Kg | 0,3150 | 21.830 | 6.876 | ||
3a | Bê tông mặt đường, đá 1×2 M200 | m3 | ||||
Xi măng PC40 | Kg | 28,8025 | 1.500 | 43.204 | ||
Cát đổ bê tông | m3 | 0,0505 | 260.000 | 13.130 | ||
Đá dăm 1×2 | m3 | 0,0913 | 260.000 | 23.738 | ||
Nước | m3 | 0,0190 | 5.000 | 95 | ||
Gỗ làm khe co giãn | m3 | 0,0014 | 8.637.268 | 12.092 | ||
Nhựa đường | Kg | 0,3500 | 21.830 | 7.641 | ||
3b | Bê tông mặt đường, đá 1×2 M250 | m3 | ||||
Xi măng PC40 | Kg | 33,5175 | 1.500 | |||
Cát đổ bê tông | m3 | 0,0487 | 260.000 | |||
Đá dăm 1×2 | m3 | 0,0903 | 260.000 | |||
Nước | m3 | 0,0190 | 5.000 | |||
Gỗ làm khe co giãn | m3 | 0,0014 | 8.637.268 | |||
Nhựa đường | Kg | 0,3500 | 21.830 | |||
B | Chi phí nhân công | 97.947 | ||||
1 | Rải giấy dầu lớp ngăn cách | m2 | ||||
Nhân công bậc 3, 5/7 (nhóm 01) | Công | 0,0118 | 42.637 | 6,71 | 3.376 | |
2 | Ván khuôn thép mặt đường BTXM | m2 | ||||
Nhân công bậc 4, 5/7 (nhóm 01) | Công | 0,1150 | 49.845 | 6,71 | 38.463 | |
3a | Bê tông mặt đường, đá 1×2 M200 | m3 | ||||
Nhân công bậc 4/7 (nhóm 01) | Công | 0,1820 | 45.944 | 6,71 | 56.108 | |
3b | Bê tông mặt đường, đá 1×2 M250 | m3 | ||||
Nhân công bậc 4/7 (nhóm 01) | Công | 0,1820 | 45.944 | 6,71 | ||
C | Chi phí máy thi công | 3.009 | ||||
3a | Bê tông mặt đường, đá 1×2 M200 | m3 | ||||
Máy trộn bê tông, dung tích 500 lít | Ca | 0,0095 | 115.328 | 1,50 | 1.643 | |
Máy đầm bàn, công suất 1,0 KW | Ca | 0,0089 | 49.765 | 1,50 | 664 | |
Máy đầm dùi, công suất 1,5 KW | Ca | 0,0089 | 52.595 | 1,50 | 702 | |
3b | Bê tông mặt đường, đá 1×2 M250 | m3 | ||||
Máy trộn bê tông, dung tích 500 lít | Ca | 0,0095 | 115.328 | 1,50 | ||
Máy đầm bàn, công suất 1,0 KW | Ca | 0,0089 | 49.765 | 1,50 | ||
Máy đầm dùi, công suất 1,5 KW | Ca | 0,0089 | 52.595 | 1,50 | ||
TỔNG CỘNG (A+B+C): | 213.502 |
Cách tính đơn giá làm đường bê tông xi măng:
(chọn 01 trong 03 hệ số kc ở Bảng B.2. Ở đây lấy ví dụ công trình thuộc địa bàn huyện Long Thành, là khu vực 01, lấy hệ số = 6,71).
Ảnh 1: Cần dự toán đường bê tông xi măng ở mọi công trình thi công đường bê tông để hạn chế rủi ro và hoàn thành công trình nhanh hơn
Chú thích :
Sau đây là một trong những mẫu dự trù rất đầy đủ, cụ thể, được sử dụng nhiều đã được chúng tôi tinh lọc kỹ càng. Các mẫu này sẽ tương hỗ những bạn dự trù ngân sách về nhân công, khu công trình, giá tháng, hao phí vật tư, cước bộ .. v .. v của một khu công trình thiết kế xây dựng .
Ngoài ra nó còn giúp những gia chủ và nhà thầu tổng hợp vật tư, tổng hợp ngân sách thiết kế xây dựng bắt buộc và sẽ phát sinh, …
Ảnh 3: Biểu mẫu 2 tính đơn gián nhân công thi công công trình xây dựng bê tông
Ảnh 4: Bảng phân tích vật tư mẫu 3
Ảnh 5: Dự toán đường bê tông xi măng mẫu 4
Sau đây là những thông tin gia chủ và chủ thầu cần lưu ý về hồ sơ thiết kế mẫu dự toán đường bê tông xi măng. Ví dụ:
Đường giao thông bê tông xi măng nông thôn loại A
Nền đường rộng khoảng chừng Bn = 5 m, mặt đường rộng Bm = 3,5 m. Theo đó cấu trúc mặt đường bê tông xi măng chuẩn đổ tại chỗ M250 đá 2 × 4, với tải trọng tính toán trục xe 6 tấn. Cụ thể với những cấu trúc :
Ảnh 6: Trước khi tiến hành thi công xây dựng đường bê tông chủ thầu cần nắm rõ chi phí cần thiết và chi phí phát sinh
Đường giao thông bê tông xi măng nông thôn loại B
Nền đường rộng Bn = 4,0 m, mặt đường rộng Bm = 3,0 m. Kết cấu mặt đường bê tông xi măng đổ tại chỗ Mác 250 đá = 2×4 và có tải trọng tính toán trục xe 6 tấn. Cụ thể tiêu chuẩn với các kết cấu:
Ảnh 7: Nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công và ngăn ngừa rủi ro khi thi công dự toán xây dựng là hồ sơ quan trọng
Tương tự như khi kiến thiết xây dựng những khu công trình khác, việc xây đường bê tông xi măng cũng cần có những tiêu chuẩn nhất định cần những nhà thầu phải nắm rõ .
Nhờ những tiêu chuẩn đã được đề ra trước khi thiết kế xây dựng này, nhà thầu sẽ thuận tiện triển khai khu công trình, ít gặp phải những trục trặc. Bên cạnh đó, khu công trình kiến thiết xây dựng sau khi được triển khai xong cũng sẽ có chất lượng tốt hơn và hoàn toàn có thể hoàn thành xong trong thời hạn sớm nhất. Cụ thể những tiêu chuẩn sau đây :
Ảnh 8: Tuân thủ các lưu ý về tiêu chuẩn thi công để có được công trình chất lượng nhất
Ảnh 9: Một mặt đường bê tông đẹp sẽ giúp ích rất nhiều cho việc di chuyển và phát triển kinh tế
Trên đây là một số mẫu dự toán đường bê tông xi măng phổ biến nhất, được nhiều gia chủ cũng như chủ thầu sử dụng. Hy vọng những thông tin trên đây mà chúng tôi cung cấp sẽ có ích cho bạn.
Source: https://suanha.org
Category : Ngoại Thất