9.1 Công tác giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước khi rải, trong khi rải và sau khi rải lớp bê tông nhựa. Các quy định về công tác kiểm tra nêu dưới đây là quy định tối thiểu, căn cứ vào tình hình thực tế tại công trình mà Tư vấn giám sát có thể tăng tần suất kiểm tra cho phù hợp.
9.2 Kiểm tra hiện trường trước khi thi công, bao gồm việc kiểm tra các hạng mục sau:
9.3 Kiểm tra chất lượng vật liệu
9.3.1 Kiểm tra chấp thuận vật liệu khi đưa vào công trình:
9.3.2 Kiểm tra trong quá trình sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa: theo quy định tại Bảng 10.
Bảng 10 – Kiểm tra vật liệu trong quá trình sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa
Loại vật liệu | Chỉ tiêu kiểm tra | Tần suất | Vị trí kiểm tra | Căn cứ |
1. Đá dăm | – Thành phần hạt – Hàm lượng hạt thoi dẹt – Hàm lượng chung bụi, bùn, sét |
2 ngày/lần hoặc 200m3/lần | Khu vực tập kết đá dăm | Bảng 5 |
2. Cát | – Thành phần hạt – Hệ số đương lượng cát – ES |
2 ngày/lần hoặc 200m3/lần | Khu vực tập kết cát | Bảng 6 |
3. Bột khoáng | – Thành phần hạt – Chỉ số dẻo |
2 ngày/lần hoặc 50 tấn | Kho chứa | Bảng 7 |
4. Nhựa đường | – Độ kim lún – Điểm hoá mềm |
1 ngày/lần | Thùng nấu nhựa đường sơ bộ | TCVN 7493: 2005 |
CHÚ THÍCH: Với trạm trộn liên tục : tần suất kiểm tra cốt liệu ( đá dăm, cát, bột khoáng ) là 1 lần / ngày . |
9.4 Kiểm tra tại trạm trộn: theo quy định tại Bảng 11.
Bảng 11 – Kiểm tra tại trạm trộn
Hạng mục | Chỉ tiêu/phương pháp | Tần suất | Vị trí kiểm tra | Căn cứ |
1. Vật liệu tại các phễu nóng | Thành phần hạt | 1 ngày/lần | Các phễu nóng (hot bin) | Thành phần hạt của từng phễu |
2. Công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa | – Thành phần hạt – Hàm lượng nhựa đường – Độ không thay đổi Marshall – Độ rỗng dư – Khối lượng thể tích mẫu bê tông nhựa |
1 ngày/lần | Trên xe tải hoặc phễu nhập liệu của máy rải | Các chỉ tiêu của hỗn hợp bê tông nhựa đã được phê duyệt |
– Tỷ trọng lớn nhất của bê tông nhựa | 2 ngày/lần | |||
3. Hệ thống cân đong vật liệu | Kiểm tra các chứng chỉ hiệu chuẩn/kiểm định và kiểm tra bằng mắt | 1 ngày/ lần | Toàn trạm trộn | Tiêu chuẩn kỹ thuật của trạm trộn |
4. Hệ thống nhiệt kế | Kiểm tra các chứng chỉ hiệu chuẩn/kiểm định và kiểm tra bằng mắt | 1 ngày/ lần | Toàn trạm trộn | Tiêu chuẩn kỹ thuật của trạm trộn |
5. Nhiệt độ nhựa đường | Nhiệt kế | 1 giờ/lần | Thùng nấu sơ bộ, thùng trộn | Theo 7.3.6. và Bảng 9 |
6. Nhiệt độ cốt liệu sau khi sấy | Nhiệt kế | 1 giờ/lần | Tang sấy | Theo 7.3.9 |
7. Nhiệt độ trộn | Nhiệt kế | Mỗi mẻ trộn | Thùng trộn | Bảng 9 |
8. Thời gian trộn | Đồng hồ | Mỗi mẻ trộn | Phòng điều khiển | Theo 7.3.11 |
9. Nhiệt độ hỗn hợp khi ra khỏi thùng trộn | Nhiệt kế | Mỗi mẻ trộn | Phòng điều khiển | Bảng 9 |
9.5 Kiểm tra trong khi thi công: theo quy định tại Bảng 12.
Bảng 12 – Kiểm tra trong khi thi công lớp bê tông nhựa
Hạng mục | Chỉ tiêu/ phương pháp | Mật độ kiểm tra | Vị trí kiểm tra | Căn cứ |
1. Nhiệt độ hỗn hợp trên xe tải | Nhiệt kế | Mỗi xe | Thùng xe | Bảng 9 |
2. Nhiệt độ khi rải hỗn hợp | Nhiệt kế | 50 mét/điểm | Ngay sau máy rải | Bảng 9 |
3. Nhiệt độ lu lèn hỗn hợp | Nhiệt kế | 50 mét/điểm | Mặt đường | Bảng 9 |
4. Chiều dày lớp bê tông nhựa | Thuốn sắt | 50 mét/điểm | Mặt đường | Hồ sơ thiết kế |
5. Công tác lu lèn | Sơ đồ lu, tốc độ lu, số lượt lu, tải trọng lu, các quy định khi lu lèn | Thường xuyên | Mặt đường | Theo 8.3.2 và 8.7 |
6. Các mối nối dọc, mối nối ngang | Quan sát bằng mắt | Mỗi mối nối | Mặt đường | Theo 8.6.14 và 8.6.15 |
7. Độ bằng phẳng sau khi lu sơ bộ | Thước 3 mét | 25 mét/mặt cắt | Mặt đường | Khe hở không quá 5 mm |
9.6 Kiểm tra khi nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa
9.6.1 Kích thước hình học: theo quy định tại Bảng 13.
Bảng 13 – Sai số cho phép của các đặc trưng hình học
Hạng mục | Phương pháp | Mật độ đo | Sai số cho phép | Quy định về tỷ lệ điểm đo đạt yêu cầu |
1. Bề rộng | Thước thép | 50 m / mặt cắt | – 5 cm | Tổng số chỗ hẹp không quá 5% chiều dài đường |
2. Độ dốc ngang: | Máy thuỷ bình | 50 m / mặt cắt | ≥ 95 % tổng số điểm đo | |
– Lớp dưới | ± 0,5% | |||
– Lớp trên | ± 0, 25% | |||
3. Chiều dày | Khoan lõi | 2500 m2 (hoặc 330 m dài đường 2 làn xe) / 1 tổ 3 mẫu | ≥ 95 % tổng số điểm đo, 5% còn lại không vượt quá 10 mm | |
– Lớp dưới | ± 8% chiều dầy | |||
– Lớp trên | ± 5% chiều dầy | |||
4. Cao độ | Máy thuỷ bình | 50 m/ điểm | ≥ 95 % tổng số điểm đo, 5% còn lại sai số không vượt quá ±10 mm | |
– Lớp dưới | – 10 mm; + 5 mm | |||
– Lớp trên | ± 5 mm |
9.6.2 Độ bằng phẳng mặt đường: sử dụng thiết bị đo IRI để kiểm tra độ bằng phẳng. Báo cáo kết quả kiểm tra IRI được chi tiết cho từng 100 m dài; trường hợp mặt đường có độ bằng phẳng kém cục bộ thì báo cáo kết quả IRI cho từng đoạn 50 m hoặc nhỏ hơn. Trường hợp chiều dài đoạn bê tông nhựa ngắn (≤ 1 Km) thì kiểm tra bằng thước 3 mét. Tiêu chuẩn nghiệm thu nêu tại Bảng 14.
Bảng 14 – Tiêu chuẩn nghiệm thu độ bằng phẳng
Hạng mục | Mật độ kiểm tra | Yêu cầu |
1. Độ bằng phẳng IRI | Toàn bộ chiều dài, các làn xe | Theo quy định tại TCVN 8865:2011 |
2. Độ bằng phẳng đo bằng thước 3 m (khi mặt đường có chiều dài ≤ 1 Km) | 25 m / 1 làn xe | Theo quy định tại TCVN 8864:2011 |
9.6.3 Độ nhám mặt đường: Tiêu chuẩn nghiệm thu quy định tại Bảng 15.
Bảng 15 – Tiêu chuẩn nghiệm thu độ nhám mặt đường
Hạng mục | Mật độ kiểm tra | Yêu cầu |
Độ nhám mặt đường theo phương pháp rắc cát | 5 điểm đo / 1 Km/ 1làn | Theo quy định tại TCVN 8866:2011 |
9.6.4 Độ chặt lu lèn: Hệ số độ chặt lu lèn (K) của các lớp bê tông nhựa không được nhỏ hơn 0,98.
K = gtn / go
Trong đó :
Mật độ kiểm tra : 2500 mét vuông mặt đường ( hoặc 330 m dài đường 2 làn xe ) / 1 tổ 3 mẫu khoan ( sử dụng mẫu khoan đã xác lập chiều dày theo pháp luật ở Bảng 13 ) .
9.6.5 Thành phần cấp phối cốt liệu, hàm lượng nhựa đường lấy từ mẫu nguyên dạng ở mặt đường tương ứng với lý trình kiểm tra phải thoả mãn công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa đã được phê duyệt với sai số nằm trong quy định ở Bảng 8. Mật độ kiểm tra: 2500 m2 mặt đường/ 1 mẫu (hoặc 330 m dài đường 2 làn xe/ 1 mẫu).
9.6.6 Độ ổn định Marshall kiểm tra trên mẫu khoan: sử dụng mẫu khoan đã xác định chiều dầy và độ chặt để xác định. Độ ổn định Marshall phải ≥ 75% giá trị độ ổn định quy định ở Bảng 3 và Bảng 4 tương ứng với loại bê tông nhựa. Độ dẻo, độ rỗng dư xác định từ mẫu khoan phải nằm trong giới hạn cho phép (Bảng 3 và Bảng 4).
9.6.7 Sự dính bám giữa lớp bê tông nhựa với lớp dưới phải tốt, được nhận xét đánh giá bằng mắt tại các mẫu khoan.
9.6.8 Chất lượng các mối nối được đánh giá bằng mắt. Mối nối phải ngay thẳng, bằng phẳng, không rỗ mặt, không bị khấc, không có khe hở.
9.7 Hồ sơ nghiệm thu bao gồm những nội dung sau:
Source: https://suanha.org
Category : Ngoại Thất