3 phút, 38 giây để đọc.
Việc thiết kế xây dựng đường bê tông ngày này được ứng dụng rất nhiều, vì hầu hết những tuyến đường trong thiết kế xây dựng nông thôn mới lúc bấy giờ đều sử dụng đường bê tông xi măng. Từ những khu dân cư đến những khu công trình đường cộng phòng, mặt đường bê tông xi măng cũng được ưu thích để chống lũ, chống mưa và bão .
Được sử dụng rộng rãi do quy trình thi công không quá phức tạp và không đòi hỏi tay nghề kỹ thuật cao. Đường bê tông thể hiện rõ sự phù hợp đối với điều kiện kinh tế Việt Nam hiện nay. Do đó đường bê tông xi măng là loại được lựa chọn nhiều nhất.
Mặt đường bê tông xi măng là gì?
Khái niệm bê tông xi măng
Bê tông xi măng là chất kết dính chính giữa những loại xi măng. Thông qua một tỷ suất cốt liệu hài hòa và hợp lý, cát và nước được trộn theo một tỷ suất nhất định. Vì vậy, tất cả chúng ta nên nhớ rằng đây không chỉ là xi măng. Trong hỗn hợp bê tông này còn có nhiều cốt liệu và phụ gia khác .
Một số chất phụ gia hoàn toàn có thể làm tăng độ dẫn điện, tăng độ bền mặt phẳng, tăng độ dẻo dai và năng lực chống lại sự ăn mòn của axit. Có chất làm chậm quy trình ngậm nước, và có những chất phụ gia hoàn toàn có thể làm tăng tính thẩm mỹ và nghệ thuật cho hỗn hợp này .
Mặt đường bê tông xi măng
Mặt đường Bê Tông Xi Măng là loại mặt đường cứng cấp cao. Tầng mặt là tấm BTXM có độ cứng rất lớn, quy mô thống kê giám sát là : Tấm trên nền đàn hồi ( nền đất và những lớp móng đường ). Trạng thái chịu lực đa phần của tấm là chịu kéo khi uốn .
Nguyên lý hình thành cường độ : Nhờ xi măng thuỷ hoá và kết tính link cốt liệu thành một khối vững chãi có cường độ cao, có năng lực chịu nén và chịu kéo, chịu kéo khi uốn .
Loại mặt đường : Mặt đường cấp cao
Mặt đường bê tông xi măng có những ưu thế và bất lợi gì?
Ưu thế
- Cường độ cao, thích hợp với mọi loại phương tiện vận tải kể cả xe xích.
- Cường độ mặt đường BTXM hầu như không thay đổi khi nhiệt độ thay đổi.
- Rất ổn định nước, dưới tác dụng của các yếu tố khí hậu mặt đường không bị giảm cường độ.
- Hệ số bám giữa bánh xe và mặt đường cao, hầu như không giảm khi mặt đường bị ẩm ướt.
- Độ hao mòn không đáng kể, mặt đường sinh bụi rất ít.
- Mặt đường có màu sáng, định hướng xe chạy về ban đêm tốt.
- Tuổi thọ rất cao (30-40 năm).
- Có thể cơ giới hoá toàn bộ khâu thi công.
- Công tác duy tu, bảo dưỡng không đáng kể.
- Sử dụng chất liên kết là xi măng nên thi công ít gây ô nhiễm môi trường.
Bất lợi
- Mặt đường bê tông xi măng có độ cứng quá lớn, xe chạy không êm thuận, gây tiếng ồn nhiều.
- Các khe biến dạng làm cho mặt đường kém bằng phẳng, hạn chế xe chạy tốc độ cao.
- Thi công tương đối phức tạp, đòi hỏi có các thiết bị chuyên dùng.
- Chi phí xây dựng ban đầu thường rất lớn (2-2,5 lần mặt đườn.g mềm).
- Yêu cầu phải có thời gian bảo dưỡng sau khi thi công xong
- Các ưu điểm của mặt đường BTXM là cơ bản, vì vậy mặc dù có nhược điểm song hiện nay các nước tiên tiến sử dụng ngày càng nhiều loại mặt đường này.
Các loại mặt đường bê tông
Phân loại theo cách thi công
- Mặt đường BTXM đổ tại chỗ.
- Mặt đường BTXM lắp ghép.
Phân loại theo bê tông xi măng
- Mặt đường BTXM không có cốt thép.
- Mặt đường BTXM cốt thép.
- Mặt đường BTXM cốt thép ứng suất trước.
- Mặt đường BTXM sợi kim.
- Mặt đường BTXM hỗn hợp (2 hoặc 3 lớp bê tông khác nhau).
Phân loại theo hình dạng tấm
- Mặt đường tấm BTXM thông thường.
- Mặt đường tấm BTXM có mối nối tăng cường.
- Mặt đường BTXM cốt thép liên tục.
Nguồn: thietkexaydungdanang.com
Chia sẻ
Facebook
Twitter
Pinterest
LinkedIn