MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Tra giờ sinh của bạn theo tử vi | cách tra giờ sinh đúng ?

Giờ sinh của bạn nói lên điều gì ?

Giờ sinh của bạn được tính theo tử vi từ khoảng giờ ví dụ từ 23 giờ đến 1h 59 phút ta gọi là giờ tý, từ 1 giờ đến 2h 59 phút là giờ sửu.

xem-gio-sinh-theo-tu-vi

Giờ dần từ 03 giờ đến 4h59
Giờ mão từ 05 giờ đến 6h59
Giờ thìn từ 07 giờ đến 8h59
Giờ tỵ từ 09 giờ đến 10h59
Giờ ngọ từ 11 giờ đến 12h59
– Giờ mùi từ 13 giờ đến 14h59
– Giờ thân từ 15h đến 16h59
– Giờ dậu từ 17h đến 18h59
– Giờ tuất từ 19h đến 20h59
– Giờ hợi từ 21h đến 22h59

 Trong 2 giờ này được chia thành 3 phần ví dụ: đầu giờ Dậu từ (17h00 – 17h40), giữa giờ Dậu (17h40 – 18h20) và cuối giờ Dậu (18h20 – 18h59).

GIỜ TÝ

  1. Đầu giờ Tý : Sinh vào giờ này thường việc làm nhiều biến chuyển. Đầu năm thời cơ chưa đến, vận hạn qua đi mới thịnh vượng .

    Bạn đang đọc: Tra giờ sinh của bạn theo tử vi | cách tra giờ sinh đúng ?

  2. Giữa giờ Tý : Giàu có niềm hạnh phúc, cả đời thư thả, vui tươi. Làm quan khanh tướng, phong phú, được mọi người kính nể .

  3. Cuối giờ Tý : Là người phóng khoáng, còn trẻ vận mệnh không hanh thông. Người thân, con cháu cũng không được nhờ cậy .

GIỜ SỬU

  1. Đầu giờ Sửu : Đầu giờ Sửu vận đất đai, bổng lộc đều vượng. Văn võ song toàn, là mệnh làm quan .

  2. Giữa giờ Sửu : Giữa giờ khắc cha, dạt dẹo khó khăn vất vả. Tài lộc lúc có lúc không, vui buồn đều có .

  3. Cuối giờ Sửu : Cuối giờ Sửu mẹ rời xa quê, cả đời đi tìm nụ cười ; Mệnh này vốn không khắc phá, có năng lực .

GIỜ DẦN

  1. Đầu giờ Dần : Đầu giờ gặp sao gây hao tổn, con cháu đều có hình, gặp nguy khốn, hơn thế nữa lại gặp khó khăn vất vả về tài lộc .

  2. Giữa giờ Dần : Nhà cửa to lớn xinh xắn, đời sống hanh thông ; Cả đời vui tươi, giỏi văn chương .

  3. Cuối giờ Dần : Mệnh sinh vào cuối giờ Dần khó khăn vất vả, thân nhàn nhưng phải tâm lý trăn trở ; Cả đời gặp hoạn nạn, như thuyền nhỏ trôi trên nước .

GIỜ MÃO

  1. Đầu giờ Mão : Đầu giờ Mão khắc cha, là người khó khăn vất vả ; Cả đời nhiều lộc, hình khắc liên miên .

  2. Giữa giờ Mão : Giàu sang, bạn bè được nhờ cậy ; Sinh ra đã được hưởng phúc nhàn, có tài văn võ gần quân vương .

  3. Cuối giờ Mão : Mệnh sinh ra cuối giờ Mão có tiền đồ, vất vả lại chần chừ. Cuối đời có vận tốt đẹp, tài lộc nhiều .

GIỜ THÌN

  1. Đầu giờ Thìn : Giàu sang sung túc, nhiều người thân trong gia đình. Cha mẹ đều khó khăn vất vả, cuối đời nhiều phiền lo .

  2. Giữa giờ Thìn : Giàu sang phong phú, khi còn trẻ nhiều lo ngại, đến cuối đời chuyển tốt đẹp hanh thông. Người thân tuy xa lánh nhưng lại tích được của .

  3. Cuối giờ Thìn : Mệnh sinh giờ này giàu sang giàu sang, đỗ bảng vàng làm quan trong triều. Trung niên phát đạt, phong phú đến .

GIỜ TỴ

  1. Đầu giờ Tỵ : Nhà cao cửa rộng, sớm lập nên sự nghiệp. Mệnh nữ có quyền hành, mệnh nam làm quan .

  2. Giữa giờ Tỵ : Mệnh này vượng cha mẹ, cả đời sung túc, được của công, an nhiên xuất ngoại .

  3. Cuối giờ Tỵ : Vất vả gian lao, càng vội càng càng chậm trễ. Vận mệnh như thiên hạ, biến hóa khó lường .

GIỜ NGỌ

  1. Đầu giờ Ngọ : Đầu giờ Ngọ tự có thành công xuất sắc, ra vào có người theo hầu. Cả đời tận hưởng, mọi việc đều có người giúp sức .

  2. Giữa giờ Ngọ : Tự mình phấn đấu vương lên, phúc lộc dựa vào đó mà có. Bình tĩnh sinh ra nóng giận, kẻ phong phú nói lời chân thành .

  3. Cuối giờ Ngọ : Sinh vào giờ này tâm luôn lo ngại, tiền của có như không. Tiền đồ khó có kỳ vọng, khổ trước sướng sau mới có niềm hạnh phúc .

GIỜ MÙI

  1. Đầu giờ Mùi : Mệnh này sinh được giờ tốt, đắc chí lại có uy quyền, thuộc mệnh quý, tất sẽ được hưởng giàu sang quyền quý và cao sang .

  2. Giữa giờ Mùi : Giàu sang thuận tiện đạt được, cuộc sống niềm hạnh phúc vui tươi, có tài văn chương, sớm nổi danh .

  3. Cuối giờ Mùi : Giàu sang tùy vào thời vận, tình người đơn bạc, vui buồn đều có, là người hào phóng thoáng rộng .

GIỜ THÂN

  1. Đầu giờ Thân : Sinh vào giờ này là vận mệnh tốt, thuộc nhà giàu sang, sớm có công danh sự nghiệp, từ nghèo khó trở nên sang giàu .

  2. Giữa giờ Thân : Là mệnh giàu sang, bạn bè lạnh nhạt. Đợi đến khi vận mệnh tốt đẹp, từ nghèo trở thành có uy danh giàu sang .

  3. Cuối giờ Thân : Không lo ngại về cơm áo, có nhiều kế sách. Trong việc làm có nhiều mưu kế, nhờ mưu lược lập nên sự nghiệp .

GIỜ DẬU

  1. Đầu giờ Dậu : Cơ nghiệp tổ tông vững chắc, là mệnh giàu sang. Có tài văn võ, làm công hầu khanh tướng .

  2. Giữa giờ Dậu : Là mệnh nhạy bén tinh tế, thao tác gần với quý nhân. Giàu sang do trời định, được hưởng an lành khang cát .

  3. Cuối giờ Dậu : Mệnh này không giống nhau, khi trẻ vận tốt tiền nhiều, trung niên từ tốn hưởng phúc, cuối đời không còn được như trước .

GIỜ TUẤT

  1. Đầu giờ Tuất : Mệnh này được người thân trong gia đình trợ giúp, gặp dữ hóa lành, tự lập hoàn toàn có thể đủ cơm áo, thường được quý nhân giúp sức .

  2. Giữa giờ Tuất : Vì danh lợi mà khó khăn vất vả gian lao, trung niên gặp bất lợi, cuối đời được sao tài chiếu mệnh, hoàn toàn có thể vận thế tốt đẹp hơn .

  3. Cuối giờ Tuất : Giàu sang giàu sang, cuộc sống hanh thông thuận tiện. Mọi việc đều được như mong muốn, là người có phúc trường thọ .

GIỜ HỢI

  1. Đầu giờ Hợi : Đây là mệnh giàu sang, khi còn trẻ vận không hanh thông, đợi đến khi vận thế tốt lên, vẻ vang rạng rỡ .

  2. Giữa giờ Hợi: Cẩn thận trong mọi việc, là người có nhiều phúc, công bằng lương thiện, ngày càng giàu có.

  3. Cuối giờ Hợi : Giàu sang chỉ là giấc mộng, nam nữ đều có hình khắc. Vợ chồng tích ít đức, con cháu cũng như vậy .

Hy vọng qua bài viết tham khảo này bạn đã có thể hiểu được giờ sinh bạn có ý nghĩa như thế nào trong tử vi phong thủy.Bảng tra giờ sinh chuẩn theo tử vi.

Source: https://suanha.org
Category : Phong thủy

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB