Giờ sinh của bạn nói lên điều gì ?
Giờ sinh của bạn được tính theo tử vi từ khoảng giờ ví dụ từ 23 giờ đến 1h 59 phút ta gọi là giờ tý, từ 1 giờ đến 2h 59 phút là giờ sửu.
– Giờ dần từ 03 giờ đến 4h59
– Giờ mão từ 05 giờ đến 6h59
– Giờ thìn từ 07 giờ đến 8h59
– Giờ tỵ từ 09 giờ đến 10h59
– Giờ ngọ từ 11 giờ đến 12h59
– Giờ mùi từ 13 giờ đến 14h59
– Giờ thân từ 15h đến 16h59
– Giờ dậu từ 17h đến 18h59
– Giờ tuất từ 19h đến 20h59
– Giờ hợi từ 21h đến 22h59
Trong 2 giờ này được chia thành 3 phần ví dụ: đầu giờ Dậu từ (17h00 – 17h40), giữa giờ Dậu (17h40 – 18h20) và cuối giờ Dậu (18h20 – 18h59).
Đầu giờ Tý : Sinh vào giờ này thường việc làm nhiều biến chuyển. Đầu năm thời cơ chưa đến, vận hạn qua đi mới thịnh vượng .
Giữa giờ Tý : Giàu có niềm hạnh phúc, cả đời thư thả, vui tươi. Làm quan khanh tướng, phong phú, được mọi người kính nể .
Cuối giờ Tý : Là người phóng khoáng, còn trẻ vận mệnh không hanh thông. Người thân, con cháu cũng không được nhờ cậy .
Đầu giờ Sửu : Đầu giờ Sửu vận đất đai, bổng lộc đều vượng. Văn võ song toàn, là mệnh làm quan .
Giữa giờ Sửu : Giữa giờ khắc cha, dạt dẹo khó khăn vất vả. Tài lộc lúc có lúc không, vui buồn đều có .
Cuối giờ Sửu : Cuối giờ Sửu mẹ rời xa quê, cả đời đi tìm nụ cười ; Mệnh này vốn không khắc phá, có năng lực .
GIỜ DẦN
Đầu giờ Dần : Đầu giờ gặp sao gây hao tổn, con cháu đều có hình, gặp nguy khốn, hơn thế nữa lại gặp khó khăn vất vả về tài lộc .
Giữa giờ Dần : Nhà cửa to lớn xinh xắn, đời sống hanh thông ; Cả đời vui tươi, giỏi văn chương .
Cuối giờ Dần : Mệnh sinh vào cuối giờ Dần khó khăn vất vả, thân nhàn nhưng phải tâm lý trăn trở ; Cả đời gặp hoạn nạn, như thuyền nhỏ trôi trên nước .
Đầu giờ Mão : Đầu giờ Mão khắc cha, là người khó khăn vất vả ; Cả đời nhiều lộc, hình khắc liên miên .
Giữa giờ Mão : Giàu sang, bạn bè được nhờ cậy ; Sinh ra đã được hưởng phúc nhàn, có tài văn võ gần quân vương .
Cuối giờ Mão : Mệnh sinh ra cuối giờ Mão có tiền đồ, vất vả lại chần chừ. Cuối đời có vận tốt đẹp, tài lộc nhiều .
Đầu giờ Thìn : Giàu sang sung túc, nhiều người thân trong gia đình. Cha mẹ đều khó khăn vất vả, cuối đời nhiều phiền lo .
Giữa giờ Thìn : Giàu sang phong phú, khi còn trẻ nhiều lo ngại, đến cuối đời chuyển tốt đẹp hanh thông. Người thân tuy xa lánh nhưng lại tích được của .
Cuối giờ Thìn : Mệnh sinh giờ này giàu sang giàu sang, đỗ bảng vàng làm quan trong triều. Trung niên phát đạt, phong phú đến .
Đầu giờ Tỵ : Nhà cao cửa rộng, sớm lập nên sự nghiệp. Mệnh nữ có quyền hành, mệnh nam làm quan .
Giữa giờ Tỵ : Mệnh này vượng cha mẹ, cả đời sung túc, được của công, an nhiên xuất ngoại .
Cuối giờ Tỵ : Vất vả gian lao, càng vội càng càng chậm trễ. Vận mệnh như thiên hạ, biến hóa khó lường .
Đầu giờ Ngọ : Đầu giờ Ngọ tự có thành công xuất sắc, ra vào có người theo hầu. Cả đời tận hưởng, mọi việc đều có người giúp sức .
Giữa giờ Ngọ : Tự mình phấn đấu vương lên, phúc lộc dựa vào đó mà có. Bình tĩnh sinh ra nóng giận, kẻ phong phú nói lời chân thành .
Cuối giờ Ngọ : Sinh vào giờ này tâm luôn lo ngại, tiền của có như không. Tiền đồ khó có kỳ vọng, khổ trước sướng sau mới có niềm hạnh phúc .
Đầu giờ Mùi : Mệnh này sinh được giờ tốt, đắc chí lại có uy quyền, thuộc mệnh quý, tất sẽ được hưởng giàu sang quyền quý và cao sang .
Giữa giờ Mùi : Giàu sang thuận tiện đạt được, cuộc sống niềm hạnh phúc vui tươi, có tài văn chương, sớm nổi danh .
Cuối giờ Mùi : Giàu sang tùy vào thời vận, tình người đơn bạc, vui buồn đều có, là người hào phóng thoáng rộng .
Đầu giờ Thân : Sinh vào giờ này là vận mệnh tốt, thuộc nhà giàu sang, sớm có công danh sự nghiệp, từ nghèo khó trở nên sang giàu .
Giữa giờ Thân : Là mệnh giàu sang, bạn bè lạnh nhạt. Đợi đến khi vận mệnh tốt đẹp, từ nghèo trở thành có uy danh giàu sang .
Cuối giờ Thân : Không lo ngại về cơm áo, có nhiều kế sách. Trong việc làm có nhiều mưu kế, nhờ mưu lược lập nên sự nghiệp .
Đầu giờ Dậu : Cơ nghiệp tổ tông vững chắc, là mệnh giàu sang. Có tài văn võ, làm công hầu khanh tướng .
Giữa giờ Dậu : Là mệnh nhạy bén tinh tế, thao tác gần với quý nhân. Giàu sang do trời định, được hưởng an lành khang cát .
Cuối giờ Dậu : Mệnh này không giống nhau, khi trẻ vận tốt tiền nhiều, trung niên từ tốn hưởng phúc, cuối đời không còn được như trước .
GIỜ TUẤT
Đầu giờ Tuất : Mệnh này được người thân trong gia đình trợ giúp, gặp dữ hóa lành, tự lập hoàn toàn có thể đủ cơm áo, thường được quý nhân giúp sức .
Giữa giờ Tuất : Vì danh lợi mà khó khăn vất vả gian lao, trung niên gặp bất lợi, cuối đời được sao tài chiếu mệnh, hoàn toàn có thể vận thế tốt đẹp hơn .
Cuối giờ Tuất : Giàu sang giàu sang, cuộc sống hanh thông thuận tiện. Mọi việc đều được như mong muốn, là người có phúc trường thọ .
Đầu giờ Hợi : Đây là mệnh giàu sang, khi còn trẻ vận không hanh thông, đợi đến khi vận thế tốt lên, vẻ vang rạng rỡ .
Giữa giờ Hợi: Cẩn thận trong mọi việc, là người có nhiều phúc, công bằng lương thiện, ngày càng giàu có.
Cuối giờ Hợi : Giàu sang chỉ là giấc mộng, nam nữ đều có hình khắc. Vợ chồng tích ít đức, con cháu cũng như vậy .
Hy vọng qua bài viết tham khảo này bạn đã có thể hiểu được giờ sinh bạn có ý nghĩa như thế nào trong tử vi phong thủy.Bảng tra giờ sinh chuẩn theo tử vi.
Source: https://suanha.org
Category : Phong thủy