Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Bạn đang đọc: Giá lúa gạo hôm nay 11/11: Giá lúa thu đông neo ở mức cao – Hiệp hội Lương thực Việt Nam
Trên thị trường quốc tế, giá chào bán gạo xuất duy trì không thay đổi so với ngày hôm qua. Theo Thương Hội Lương thực Nước Ta, giá chào bán gạo xuất khẩu 5 % tấm đang ở mức 428 USD / tấn, gạo 25 % tấm ở mức 408 USD / tấn .
Bà Đoàn Xuân Khánh Quyên, Phó Tổng giám đốc Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn lúa gạo việt nam ( Vinarice ), thông tin, giá lúa gạo trong nước đặc biệt quan trọng là khu vực Đồng bằng sông Cửu Long trong thời hạn qua liên tục tăng, có ngày tăng tới hai ba giá ( 200 – 300 đồng / kg ). Hiện ở nhiều vùng, lúa mới khoảng chừng 50 – 60 ngày tuổi đã có thương lái đến đặt yếu tố giá cả và đặt cọc. Còn giá gạo xuất khẩu, nếu so với mức giá đỉnh hồi tháng 10 thì nay liên tục tăng trung bình từ 10 – 20 USD / tấn .
Thực tế, từ đầu tháng 11 đến nay, bảng thông báo giá gạo trong nước của Thương Hội Lương thực việt nam ( VFA ) tiếp tục ở trạng thái “ xanh ” – tăng giá. Đến ngày 7/11, giá tổng thể mẫu sản phẩm lúa gạo đều tăng từ 200 – 417 đồng / kg .
Tại Cần Thơ, vụ lúa thu đông 2022, nông dân trên địa phận xuống giống gieo trồng được 66.839 ha lúa, đạt 114 % so với kế hoạch và hiện đã thu hoạch được 59.012 ha, sớm hơn 2.303 ha so với cùng kỳ, hiệu suất ước đạt 55,33 tạ / ha, tương tự so với cùng kỳ .
Bảng giá lúa gạo hôm nay 11/11
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 6.700 – 6.800 | – |
OM 18 | kg | 6.400 – 6.600 | – |
Nàng hoa 9 | kg | 6.800 – 7.000 | – |
IR 504 | kg | 6.200 – 6.300 | – |
OM 5451 | kg |
6.500 – 6.650 |
– |
Nếp An Giang ( tươi ) | kg | 5.900 – 6.100 | – |
Nếp Long An ( khô ) | kg | 9.000 – 9.200 | – |
Nếp An Giang ( khô ) | kg | 8.400 – 8.500 | – |
Gạo nguyên vật liệu IR 504 | kg | 9.400 | – |
Gạo thành phẩm IR 504 | kg | 10.000 | – |
Tấm khô IR 504 | kg | 9.900 | – |
Cám khô IR 504 | kg |
8.800 |
– |
Hà Duyên
https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-1111-gia-lua-thu-dong-neo-o-muc-cao-226543.html
Source: https://suanha.org
Category : Thị Trường