Giá lúa gạo hôm nay tiếp tục tăng |
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu thành phẩm duy trì ổn định. Cụ thể, gạo nguyên liệu đang được thương lái thu mua ở mức 9.150 đồng/kg, gạo thành phẩm ở mức 9.800 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, hiện giá tấm duy trì ở mức 9.300 đồng/kg; cám khô ổn định ở mức 8.250 – 8.300 đồng/kg.
Theo những thương lái, ngày hôm nay lượng gạo nguyên vật liệu về không thay đổi, những kho mua nhiều hơn, giá vững ở mức cao. Thị trường thanh toán giao dịch sôi động. Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng / kg – 12.500 đồng / kg ; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng / kg ; gạo Sóc thường 14.000 đồng / kg ; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng / kg ; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng / kg ; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng / kg ; Gạo Hương Lài 19.000 đồng / kg ; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng / kg ; Nàng Hoa 17.500 đồng / kg ; Sóc Thái 18.000 đồng / kg ; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng / kg ; Gạo Nhật 20.000 đồng / kg ; Cám 7.000 – 8.000 đồng / kg. Trên thị trường quốc tế, giá chào bán gạo xuất duy trì không thay đổi so với trong ngày hôm qua. Theo Thương Hội Lương thực Nước Ta, giá chào bán gạo xuất khẩu 5 % tấm đang ở mức 428 USD / tấn, gạo 25 % tấm ở mức 408 USD / tấn. Ông Nguyễn Văn Thành, Giám đốc Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sản xuất thương mại Phước Thành IV cho biết, trên thị trường quốc tế, giá gạo Nước Ta không thay đổi ở mức cao. Thị trường thanh toán giao dịch không thay đổi. Tình hình xuất khẩu gạo sẽ liên tục có nhiều tín hiệu tích cực trong những tháng cuối năm. Dự báo giá lúa Thu Đông sẽ tốt hơn tạo tâm ý phấn khởi để bà con góp vốn đầu tư cho vụ lúa Đông Xuân tới, là vụ lúa chính có lượng sản phẩm & hàng hóa rất dồi dào, những nước sẽ tăng nhập hàng để tiêu dùng hoặc dự trữ.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 26/10
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 6.000 – 6.200 | + 200 |
OM 18 | Kg | 6.000 – 6.200 | + 200 |
Nàng hoa 9 | Kg | 5.600 – 5.800 | – |
IR 504 | Kg | 5.700 – 5.900 | + 100 |
OM 5451 |
Kg | 6.000 – 6.200 | + 200 |
Nếp An Giang ( tươi ) | Kg | 5.900 – 6.100 | – |
Nếp Long An ( khô ) | Kg | 8.600 – 9.000 | – |
Nếp An Giang ( khô ) | Kg | 8.400 – 8.500 | – |
Gạo nguyên vật liệu IR 504 | Kg | 9.150 | – |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 9.800 | – |
Tấm khô IR 504 | kg | 9.300 |
– |
Cám khô IR 504 | kg | 8.250 – 8.300 | – |
Source: https://suanha.org
Category : Thị Trường