Tiền điện luôn là nỗi ám ảnh khi hết tháng, vậy cách tính như thế nào, theo dõi như thế nào.
bài viết này Điện nước AZ hướng dẫn để các bạn theo dõi để biết cách tiết kiệm nhất
Cách tính tiền điện hoạt động và sinh hoạt
Cách xem đồng hồ điện gia đình và một số loại đồng hồ điện khác. Cũng như cách tính tiền như thế nào là đúng và chuẩn xác nhất thì không phải ai cũng biết. Để có thể kiểm tra và tự xem điện năng tiêu thụ của gia đình mình chúng tôi sẽ hướng dẫn cách bạn cách xem và cách tính tiền của một số loại đồng hồ điện.
Xem thêm : Cách đọc chỉ số công tơ đồng hồ đeo tay điện 2022
Sau khi đã tính được tổng số điện tiêu thụ và các bậc giá điện, bạn chỉ việc vận dụng công thức tính tiền điện dưới đây để xác lập số tiền điện phải đóng của mỗi bậc :
Tiền điện bậc Y = Giá điện kinh doanh bán lẻ bậc Y x Số số điện áp dụng giá điện bậc Y
Số tiền điện mà mái ấm gia đình bạn phải nộp sẽ bằng tổng số tiền điện ở các bậc này. Hãy xem ví dụ dưới đây để dễ tưởng tượng hơn nhé :
Tháng này mái ấm gia đình bạn sử dụng hết 200 số điện, trong đó 50 số điện tiên phong sẽ được tính với mức giá bậc 1 là 1678 đồng / số, 50 số điện tiếp theo sẽ được tính với mức giá bậc 2 là 1734 đồng / số và 100 số điện sau cuối sẽ được tính với mức giá bậc 3 là năm trước đồng / số. Tiền điện thuộc mỗi bậc sẽ như sau :
1 ) Điện Sinh hoạt
TT | Nhóm đối tượng người tiêu dùng người mua |
Giá bán điện ( đồng / kWh ) |
---|---|---|
1 | Giá bán lẻ điện hoạt động và sinh hoạt | |
Bậc 1 : Cho kWh từ 0 – 50 |
1.678 |
|
Bậc 2 : Cho kWh từ 51 – 100 |
1.734 |
|
Bậc 3 : Cho kWh từ 101 – 200 |
2.014 |
|
Bậc 4 : Cho kWh từ 201 – 300 |
2.536 |
|
Bậc 5 : Cho kWh từ 301 – 400 |
2.834 |
|
Bậc 6 : Cho kWh từ 401 trở lên |
2.927 |
|
2 | Giá bán lẻ điện hoạt động và sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước |
2.461 |
Đối với sinh viên và người lao động thuê nhà để ở :
– Trường hợp thời hạn cho thuê nhà dưới 12 tháng và chủ nhà không thực thi kê khai được khá đầy đủ số người sử dụng điện thì vận dụng giá kinh doanh nhỏ điện hoạt động và sinh hoạt của bậc 3 : Từ 101 – 200 kWh cho hàng loạt sản lượng điện đo đếm được tại công tơ .
– Trường hợp chủ nhà kê khai được không thiếu số người sử dụng điện thì Bên bán điện có nghĩa vụ và trách nhiệm cấp định mức cho chủ nhà địa thế căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản trị địa phận ; cứ 04 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức vận dụng giá kinh doanh bán lẻ điện hoạt động và sinh hoạt .
Hiện nay rất nhiều doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thương mại phải chịu tiền điện không hề nhỏ. Do đó chúng tôi san sẻ bảng giá vận dụng dưới đây .
Cũng rất nhiều trường hợp công tơ bị sai sót. Vui lòng kiểm tra lại công tơ và kiểm định tại cơ quan có thẩm quyền để so sánh nhé
Xem thêm : Bảng giá công tơ đồng hồ đeo tay điện có kiểm định
a ) Các ngành sản xuất
TT |
Nhóm đối tượng khách hàng |
Giá bán điện (đồng/kWh) |
---|---|---|
1.1 | Cấp điện áp từ 110 kV trở lên | |
a ) Giờ thông thường |
1.536 |
|
b ) Giờ thấp điểm |
970 |
|
c ) Giờ cao điểm |
2.759 |
|
1.2 | Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV |
|
a ) Giờ thông thường |
1.555 |
|
b ) Giờ thấp điểm |
1.007 |
|
c ) Giờ cao điểm |
2.871 |
|
1.3 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
a ) Giờ thông thường |
1.611 |
|
b ) Giờ thấp điểm |
1.044 |
|
c) Giờ cao điểm |
2.964 |
|
1.4 | Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
a ) Giờ thông thường |
1.685 |
|
b ) Giờ thấp điểm |
1.100 |
|
c ) Giờ cao điểm |
3.076 |
Khách hàng mua điện tại cấp điện áp 20 kV được tính theo giá tại cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV .
b ) Khối hành chính, sự nghiệp
TT |
Nhóm đối tượng khách hàng |
Giá bán điện (đồng/kWh) |
---|---|---|
1 | Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường đại trà phổ thông | |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên |
1.659 |
|
Cấp điện áp dưới 6 kV |
1.771 |
|
2 | Chiếu sáng công cộng ; đơn vị chức năng hành chính sự nghiệp |
|
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên |
1.827 |
|
Cấp điện áp dưới 6 kV |
1.902 |
c ) Kinh doanh
TT |
Nhóm đối tượng khách hàng |
Giá bán điện (đồng/kWh) |
---|---|---|
1 | Cấp điện áp từ 22 kV trở lên | |
a ) Giờ thông thường |
2.442 |
|
b ) Giờ thấp điểm |
1.361 |
|
c ) Giờ cao điểm |
4.251 |
|
2 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
a ) Giờ thông thường |
2.629 |
|
b ) Giờ thấp điểm |
1.547 |
|
c ) Giờ cao điểm |
4.400 |
|
3 | Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
a ) Giờ thông thường |
2.666 |
|
b ) Giờ thấp điểm |
1.622 |
|
c ) Giờ cao điểm | 4.587 |
Trong hoạt động sản xuất có rất nhiều loại hình sản xuất. Về cơ bản cách tính giá điện 3 pha sản xuất là giống nhau đối với tất cả các nhóm khách hàng. Để đảm bảo hoạt động cung cấp điện phù hợp với nhu cầu sử dụng đồng thời tạo thói quen tiết kiệm điện trong hoạt động sản xuất công ty điện lực đã áp dụng cách tính giá điện kinh doanh, giá điện sản xuất theo các khung giờ sau:
Giờ Tùy vào các ngành sản xuất mà cách tính giá điện 3 pha cũng có sự khác nhau nhiều hay ít. Về cơ bản giá điện sản xuất được chia theo các cấp điện áp. Đối với cấp điện áp càng cao thì giá càng thấp thì ngược lại. Các bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm cách tính giá điện 3 pha sản xuất theo bảng kèm bên dưới .
Các cấp điện áp công ty điện lực áp giá điện 3 pha sản xuất cho các ngành sản xuất thông dụng lúc bấy giờ :
Cảm ơn các bạn đã chăm sóc và theo dõi Cách tính tiền điện hoạt động và sinh hoạt và cách tính tiền điện kinh doanh thương mại 2022 của chúng tôi
Source: https://suanha.org
Category : Thợ Điện