MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

[PDF] 06 mẫu bảng nội quy công ty, lao động tóm gọn/chi tiết

Dưới đây là một số mẫu nội quy công ty, nội quy lao động mới nhất 2022 được xây dựng cho các loại hình doanh nghiệp khác nhau. Xin chia sẻ để bạn tham khảo trước khi xây dựng nội quy công ty của mình.

Nội quy công ty là những quy định mang tính nội bộ mà công ty đề ra nhằm quản lý và điều chỉnh hành vi cũng như thái độ làm việc của cán bộ, nhân viên.

Đây chỉ là mẫu tham khảo, bạn có thể thay đổi linh hoạt để phù hợp với đặc thù của công ty của mình!

..

Nội quy công ty

Mục lục : ( Nhấn vào từng mục để chuyển dời nhanh đến phần nội dung )

Download tài liệu về máy

[PDF] Bộ 06 mẫu nội quy công ty (full)

Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại Email nhận tài liệu Mẫu nội quy công ty PDF ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này!

1. Mẫu bảng nội quy công ty ngắn gọn, tóm tắt

NỘI QUY CÔNG TY TNHH SẢN SẢN XUẤT BAO BÌ VIỆT NAM

Điều 1: Thời gian làm việc

  • Thời gian làm việc là 8 giờ / ngày, từ thứ 2 đến thứ 7.
    • Sáng: 7h40′ đến 11h45′
    • Chiều: Từ 13h30′ đến 17h20′
  • Có chế độ làm ngày chủ nhật khi cần thiết.
  • Có thể trực thêm giờ khi có khách bất ngờ đến muộn.

Điều 2: Tác phong và đạo đức

  • Không làm việc riêng trong giờ hành chính.
  • Nhân viên phải mang giầy, dép xăng đan, áo sơ mi có cổ, hoặc đồng phục, bảo hộ lao động do Công ty cấp.
  • Trung thực và có tinh thần trách nhiệm cao, tận tâm đào tạo nhân viên mới.

Điều 3: An toàn lao động

  • Không hút thuốc lá, uống bia, rượu hoặc đánh bài bạc .
  • Tuân thủ các quy định về phòng cháy, chữa cháy, an toàn điện.
  • Không mang vật dụng dễ cháy nổ hoặc hung khí vào Công ty.
  • Mọi nhân viên ra ngoài trong giờ làm việc phải thông báo với cấp trên.

Điều 4: Quản lý tài sản

  • Trừ khi được giao trách nhiệm trực, không tự ý vào kho hàng .
  • Mọi nhân viên mang tài sản Công ty ra ngoài cần được sự đồng ý của giám đốc.
  • Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ tài sản chung.
  • Không tự ý sử dụng tài sản riêng của người khác.

Tải mẫu nội quy công ty ngắn gọn

Download tài liệu về máy

[PDF] Mẫu nội quy công ty ngắn gọn

Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại Email nhận tài liệu Mẫu nội quy công ty ngắn gọn PDF ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này!

2. Mẫu nội quy công ty khá đầy đủ, cụ thể

Nội quy công ty đầy đủ

  • Căn cứ Bộ Luật Lao Động năm 2012 Bộ luật Lao Động đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012;
  • Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10.05.2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
  • Căn cứ tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức sản xuất lao động trong doanh nghiệp;
  • Sau khi trao đổi thống nhất với Ban Chấp hành Công đoàn Công ty ….

Nay Giám đốc ban hành nội quy lao động trong doanh nghiệp như sau:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

  • Nội quy lao động là những quy định về kỷ luật lao động mà người lao động phải thực hiện khi làm việc tại doanh nghiệp; quy định việc xử lý đối với người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động; quy định trách nhiệm vật chất đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động làm thiệt hại tài sản của Công ty.
  • Nội quy lao động áp dụng đối với tất cả mọi người lao động làm việc trong doanh nghiệp theo các hình thức và các loại hợp đồng lao động, kể cả người lao động trong thời gian tập việc, thử việc, học nghề.
  • Những nội dung quy định trong bản nội quy lao động này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Sở Lao động Thương binh Xã hội thành phố Hà Nội xác nhận đăng ký.

NỘI DUNG CỦA NỘI QUY LAO ĐỘNG

I. KỶ LUẬT LAO ĐỘNG

1.  Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi.

1.1. Biểu thời gian làm việc trong ngày:

  • Số giờ làm việc trong ngày: 8 tiếng.
  • Số ngày làm việc trong tuần: 5.5 ngày.Từ thứ Hai đến trưa thứ Bảy.
  • Thời điểm bắt đầu làm việc trong ngày: 8h sáng
  • Thời điểm kết thúc làm việc trong ngày: 5h chiều.
  • Thời gian nghỉ ngơi trong ngày: 11h 30’ 12h 30’

1.2. Ngày nghỉ hằng tuần:

  • Chiều thứ 7 và ngày Chủ nhật.

1.3. Quy định về làm thêm giờ.

  • Nhân viên làm tăng ca,làm thêm giờ sẽ được tính lương bằng 150% so với mức lương làm ngày thường.

1.4. Quy định với  HĐLĐ dưới 3 tháng, thử việc.

  • Đối với những nhân viên ký HĐLĐ dưới 3 tháng, nhân viên thử việc sẽ được hưởng 80% mức lương so với nhân viên chính thức.
  • Thực hiện mọi quy tắc mà công ty đưa ra như nhân viên khác.
  • Xong thời gian thử việc được làm chính tại Công ty sẽ được trả lương như nhân viên bình thường cùng bộ phận.

1.5. Ngày nghỉ người lao động được hưởng nguyên lương

Nghỉ lễ, tết hàng năm :

  • Tết Dương Lịch: Một ngày (ngày 1 tháng 1 dương lịch).
  • Tết Âm lịch: Năm ngày (một ngày cuối năm và 3 ngày đầu năm âm lịch).
  • Ngày chiến thắng: Một ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch).
  • Ngày Quốc tế lao động: Một ngày (ngày 1 tháng 5 dương lịch).
  • Ngày Quốc khánh: Một ngày (ngày 2 tháng 9 dương lịch).
  • Ngày Giỗ tổ Hùng Vương: Một ngày (ngày 10 tháng 03 âm lịch).
    Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào nghỉ hằng tuần thì người lao động được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.

Nghỉ phép hàng năm :

  • Người lao động có 12 tháng làm việc tại Công ty thì được nghỉ 12 ngày phép năm hưởng nguyên lương. Mỗi tháng người lao động được nghỉ một ngày phép, nếu không nghỉ thì ngày phép đó sẽ cộng dồn vào những tháng sau. Cụ thể như sau: Nếu tháng 1 nhân viên có một ngày nghỉ phép hưởng nguyên lương mà không sử dụng thì có thể cộng dồn vào tháng 2. Đến tháng 2 có nhu cấu sử dụng thì có thể sử dụng cả 2 ngày phép. Nhân viên cũng có thể sử dụng một lần phép năm nếu không ảnh hưởng đến công việc.
  • Nếu thời gian làm việc dưới 12 tháng  thì số ngày phép năm được tính theo tỉ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
  • Người lao động sẽ có thêm một ngày phép năm hưởng nguyên lương cho mỗi 5 (năm) năm làm việc.

Quy định cách xử lý số ngày phép chưa nghỉ hết trong năm :

  • Trường hợp ngày nghỉ phép năm vẫn còn (người lao động chưa sử dụng hết) thì những ngày nghỉ này sẽ được chuyển sang cho năm kế tiếp. Tuy nhiên người lao động phải nghỉ hết ngày phép của mình trước Quý II của năm sau, tức là trước ngày 30 tháng 6 năm sau.
  • Khi thôi việc nếu người lao động chưa nghỉ hết phép năm của mình thì được thanh toán tiền lương của những ngày phép chưa nghỉ bằng 100% tiền lương công việc đang làm.
  • Nếu do yêu cầu công việc, người lao động không thể nghỉ phép, Công ty sẽ thanh toán tiền lương những ngày phép đó bằng 300% tiền lương của ngày làm việc bình thường.

1.6. Nghỉ việc riêng có lương

Người lao động có quyền nghỉ và hưởng vừa đủ lương như những ngày đi làm trong những trường hợp sau :

  • Bản thân kết hôn: được nghỉ 3 ngày.
  • Con lập gia đình: được nghỉ 1 ngày.
  • Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, hoặc vợ, chồng, con chết: đuợc nghỉ 3 ngày.
  • Người lao động là chồng có vợ sinh con lần 1 và 2: được nghỉ 2 ngày.

1.7. Nghỉ việc riêng không lương:

  • Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để xin nghỉ không hưởng lương, tuy nhiên chỉ trong trường hợp có lý do thật sự chính đáng.
  • Quy định người lao động có thề xin nghỉ không lương tối đa: 14 ngày trong năm.

1.8. Ngày nghỉ bệnh:

  • Nếu người lao động bị bệnh thì người thân của người lao động phải thông báo cho Công ty biết trong thời gian sớm nhất.
  • Trường hợp nghỉ nhiếu ngày liên tiếp thì sau khi nghỉ bệnh người lao động phải nộp đơn xin nghỉ bệnh cùng với giấy xác nhận của Bác sĩ, nếu không sẽ bị khấu trừ vào ngày phép năm.
  • Trong thời gian nghỉ bệnh theo giấy của Bác sĩ, người lao động được hưởng chế độ theo quy định của Bảo Hiểm Xã Hội.
  • Thời gian tối đa người lao động được hưởng trợ cấp ốm đau như sau:
    • 30 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.
    • 40 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm xã hội từ 15 năm đến dưới 30 năm.
    • 60 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm xã hội từ 30 năm trở lên.

1.9. Thủ tục xin nghỉ và thẩm quyền cho phép người lao động nghỉ trong các trường hợp trên:

  • Người nào muốn nghỉ phép năm thì phải làm đơn và được sự chấp thuận của cấp trên. Trong các trường hợp nghỉ từ 5 (năm) ngày trở lên thì phải làm đơn xin phép trước 2 tuần lễ.
  • Trường hợp khẩn cấp, xin nghỉ trong ngày, người lao động có thề thông báo bằng điện thoại cho cấp trên của mình trước 10h sáng hôm đó.

1.10. Những quy định đối với lao động nữ:

Để bảo vệ cho người phụ nữ được bình đẳng về mọi mặt, những lao lý so với người lao động nữ sẽ tuân thủ theo pháp luật của Bộ Luật Lao động như sau :

  • Người lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con, cộng lại từ 4 (bốn) đến 6 (sáu) tháng do Chính phủ quy định tùy theo điếu kiện lao động, tính chất công việc. Nếu sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 2 trở đi, cứ mỗi con người mẹ sẽ được nghỉ thêm 30 ngày. Quyền lợi của người lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản được quy định theo điều 141 của Bộ luật Lao động này.
  • Khi nộp đơn xin nghỉ thai sản, người lao động phải đính kèm các giấy xác nhận của Bác sĩ. Hết thời gian nghỉ thai sản quy định trên, nếu có nhu cầu, người lao động nữ có thể nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương theo thỏa thuận với người sử dụng lao động. Người lao động nữ có thể đi làm việc trước khi hết thời gian thai sản, nếu đã nghỉ ít nhất được 2 tháng sau khi sinh và có giấy của thầy thuốc chứng nhận việc trở lại làm sớm không có hại cho sức khỏe và phải báo cho người lao động biết trước. Trong trường hợp này,
  • Người lao động nữ vẫn có thể tiếp tục được hưởng trợ cấp thai sản ngòai tiền lương của những ngày làm việc.
  • Người sử dụng lao động không được sử dụng người lao động nữ có thai từ tháng tứ 7 hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm việc thêm giờ hoặc làm việc ban đêm  và đi công tác xa.
  • Người lao động nữ trong thời gian nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc mà vẫn hưởng đủ lương.
  • Người sử dụng lao động bảo đảm chỗ làm việc cho người lao động sau khi kết thúc thời gian nghỉ sanh nếu trước đó vẫn giữ đúng các điều khỏan trong HĐLĐ và tuân thủ đúng nội quy Công ty.

1.11. Những quy định đối với lao động nam:

Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chính sách thai sản như sau :

  • 05 ngày làm việc với trường hợp sinh thường;
  • 07 ngày làm việc với trường hợp sinh phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
  • Trường hợp sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh 3 trở lên cứ thêm mỗi con thì nghỉ thêm 3 ngày làm việc;
  • Trong trường hợp sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

Thời gian nghỉ việc hưởng chính sách này được tính trong khoảng chừng thời hạn 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con .

2. Trật tự trong doanh nghiệp:

2.1. Thủ tục vào ra Công ty trong và ngoài giờ làm việc:

  • Trong giờ làm việc, người lao động phải có mặt tại địa điểm làm việc theo quy định, không được làm bất cứ công việc riêng nào ngoài công việc được giao.
  • Không được vắng mặt tại Công ty nếu không có  lý do chính đáng và phải thông báo cho cấp trên biết mỗi khi ra ngoài công tác.
  • Không được ra vào công ty ngoài giờ làm việc và các ngày nghỉ nếu không có sự chấp thuận của cấp trên.
  • Không gây mất trật tự trong giờ làm việc.

2.2. Quy định việc tiếp khách trong doanh nghiệp:

  • Không giao tiếp bằng văn bản hoặc nói chuyện trong Công ty hay giao tiếp với những người bên ngoài Công ty với những nội dung có thể công kích nhau.
  • Người lao động không được phép dùng máy tính của Công ty để chuyển hoặc nhận những văn bản, hình ảnh mang tính kỳ thị tôn giáo, dân tộc hoặc bất kỳ nội dung nào có ý quấy rối hay lăng mạ người khác.

2.3. Quy định về tác phong, trang phục, thái độ làm việc nơi công sở:

  • Tất cả mọi người phải có phong thái trang nhã và trang phục thích hợp với môi trường làm việc văn phòng.
  • Người lao động phải có thái độ tích cực, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.

2.4. Những quy định khác:

Rượu và những chất kích thích

  • Để tỏ ra có tinh thần trách nhiệm đối với người lao động và khách hàng, Công ty phải duy trì một môi trường trong lành và khỏe mạnh, công ty ngăn cấm hoàn toàn việc sản xuất, phân phối hoặc sử dụng các chất cồn và thuốc lá bất hợp pháp trong công việc.
  • Người lao động có biều hiện bị tác động của cồn hoặc các loại thuốc bất hợp pháp sẽ không được cho làm việc và phải bị xử lý  kỷ luật theo quy định.

Đánh bạc

  • Theo nguyên tắc của Công ty, bài bạc sẽ không được cho phép và bất cứ người lao động nào tham gia vào các hoạt động này sẽ phải chịu các hình thức kỷ luật.

tin tức cá thể :

  • Các thông tin liên quan đến trình độ và việc làm của mỗi người lao động với công ty sẽ được lưu trữ bởi Ban Giám Đốc Công ty.
  • Các thông tin cá nhân sẽ được giữ kín hoàn tòan và chỉ được truy xuất bởi các giới chức có thẩm quyền và người lao động của Công ty. Dù trong bất kỳ hòan cảnh nào người lao động cũng không được phép nộp các tài liệu của họ mà bằng cách đó cho phép họ có thể thay đổi thông tin và văn bản.
  • Cấp trên có thể mượn tài liệu cá nhân khi có lý do chính đáng và các tài liệu cấp dưới quyền hay những người có liên quan tới bộ phận của họ. Cấp trên phải bảo đảm là không có người khác sử dụng các tài liệu này.
  • Một người lao động có thể được phép xem tài liệu của mình khi có sự hiện diện của cấp trên hoặc Giám Đốc.

3. An toàn lao động Vệ sinh lao động ở nơi làm việc

3.1. Trách nhiệm của người sử dụng lao động:

  • Công ty phải bảo đảm vệ sinh trong môi trường làm việc và an toàn cho người lao động, bảo đảm sức khỏe cho người lao động.
  • Công ty tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho người lao động.

3.2. An toàn lao động:

  • Tầt cả mọi người phải nghiêm túc tuân thủ các quy định, tiêu chuần về an toàn lao động.
  • Người lao động có quyền từ chối hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe dọa tính mạng hoặc sức khỏe của bản thân hoặc cho những người khác cho đến khi sự cố được khắc phục.
  • Người lao động có bệnh được phép đề nghị xin nghỉ để bảo đảm an toàn cho người lao động đó cũng như những người khác.
  • Lãnh đạo có trách nhiệm bảo đảm thực hiện trang bị bảo hiểm lao động theo quy định của pháp luật về an toàn và vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường.

3.3. Vệ sinh lao động:

  • Trước khi rời khỏi chỗ làm, người lao động phải vệ sinh nơi làm việc, kiểm tra thiết bị điện, nước tại chỗ. Bảo đảm các thiết bị đã được tắt, khóa cẩn thận.
  • Người lao động phải chịu trách nhiệm bảo dưỡng, vệ sinh các thiết bị điện tại chỗ làm việc.
  • Người lao động phải chịu trách nhiệm giữ các thiết bị điện tại chỗ làm việc sạch sẽ.

3.4   Phòng cháy chữa cháy:

  • Người lao động phải triệt để chấp hành các quy định, quy chế về phòng cháy chữa cháy.
  • Không được mang vật dễ cháy nỗ vào Công ty và đặc biệt nghiêm cấm hút thuốc lá trong phòng làm việc.

4. Bảo vệ tài sản và bí mật Công nghệ kinh doanh của Doanh nghiệp

4.1. Bảo vệ tài sản:

  • Người lao động trong Công ty phải trung thực, thật thà, chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản Công ty; nếu làm thất thoát, hư hỏng thì phải bồi thường.
  • Người lao động không được phép mang các dụng cụ, máy móc, văn bản và bất kỳ tài sản nào của Công ty ra khỏi văn phòng mà không có sự đồng ý của cấp trên.

4.2. Giữ bí mật công nghệ, kinh doanh:                                       

  • Trong khi đang làm việc cho Công ty, người lao động không được tiết lộ hoặc yêu cầu tiết lộ các thông tin bí mật thuộc quyền sỡ hữu của Công ty về khách hàng hoặc nhà cung cấp cho những người không có quyền hạn hoặc bất cứ ai ngoại trừ những người được khách hàng cho phép hay cơ quan pháp luật.
  • Ví dụ về các thông tin thuộc quyền sỡ hữu và thông tin bí mật bao gồm nhưng không giới hạn, kế họach kinh doanh, quá trình kinh doanh, danh sách khách hàng, thông tin người lao động, các thông tin không được công bồ trong quá trình thuê mướn người lao động, các thông tin về khách hàng, kỹ thuật và các hệ thống bao gồm các chương trình của Công ty.
  • Ngăn ngừa việc cố ý hay không cồ ý tiết lộ các thông tin về quyền sở hữu và thông tin bí mật bằng cách giảm tối thiều rủi ro, người lao động không có thẩm quyền truy xuất vào các thông tin này, các phương pháp
  • Bảo mật thông tin khách hàng là ưu tiên hàng đầu của mọi người trong Công ty.
  • Mọi người phải bảo vệ, tùy thuộc vào mức độ an toàn nghiêm ngặt, các thông tin cần được bảo mật mà khách hàng cung cấp cho họ.
  • Công ty có những nguyên tắc riêng cam kết với khách hàng và xử lý các định nghĩa, tài liệu, giám sát, và quản lý an toàn các tài sản thông tin này. Tất cả người lao động có trách nhiệm hiểu rõ và tuân thủ các nguyên tắc và cách xử lý này.

II. HÀNH VI VI PHẠM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG

1. Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động:

  • Vi phạm nội quy về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi của Công ty.
  • Không chấp hành mệnh lệnh điều hành công việc của người sử dụng lao động, nếu mệnh lệnh này đúng và không ảnh hưởng cho doanh nghiệp hay bất kỳ cá nhân nào về tài sản và tính mạng.
  • Vi phạm nội quy về an toàn lao động và vệ sinh lao động.
  • Vi phạm quy định về bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ của Công ty.
  • Có hành vi trộm, tham ô và phá hoại công ty.

2. Hình thức xử lý:

Hình thức khiển trách bằng miệng:

  • Đối với các trường hợp vi phạm kỷ luật lần đầu, nhưng không gây ra hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Các vi phạm kỷ luật sau sẽ được khiển trách bằng miệng:
  • Đi trễ về sớm hơn giờ làm việc quy định 7 lần trong một tháng
  • Ra khỏi công ty trong giờ làm việc 5 lần trong một tháng mà không có sự đồng ý của lãnh đạo, ngoại trừ trường hợp khẩn cấp và lý do chính đáng.
  • Nghỉ việc không lý do 2 ngày cộng dồn trong một tháng
  • Gây mất trật tự trong giờ làm việc.
  • Phong thái và trang phục không thích hợp với công việc cũng như nơi làm việc.
  • Có thái độ khiếm nhã đối với khách hàng, cấp trên và đồng nghiệp.
  • Không tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về an toàn, vệ sinh lao động đã quy định trong Bảng nội quy này.

Hình thức khiển trách bằng văn bản:

  • Nếu vi phạm các lỗi nêu trên lần thứ hai trong vòng 1 tháng hoặc vi phạm lần đầu (mức độ nặng) các hình thức vi phạm sau:
  • Sử dụng danh nghĩa Công ty cho việc riêng.
  • Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được giao mà không có lý do chính đáng.
  • Không chấp hành mệnh lệnh của người sử dụng lao động.
  • Đồng phạm, che dấu các hành vi vi phạm quy định của Công ty.
  • Cản trở giao dịch giữa công ty và khách hàng, và ngược lại.
  • Giả mạo chứng nhận của Bác sĩ hoặc những giấy tờ khác để lừa dối công ty.
  • Cãi hoặc đánh nhau với người khác trong giờ làm việc hoặc tại nơi làm việc.
  • Vi phạm điều 12, 16, 17 đã quy định trong Bảng nội quy này.

Hình thức sa thải:

  • Có hành vi trộm cấp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của Công ty…
  • Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử lỷ luật cách chức mà tái phạm.
  • Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong một tháng và 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không được sự đồng ý của Giám Đốc hoặc không có lý do chính đáng.

Hình thức tạm đình chỉ công tác của người lao động:

  • Đối với những vi phạm có tính chất phức tạp, nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh, Giám đốc công ty có quyền đình chỉ tạm thời công tác của người lao động.
  • Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không được quá 3 tháng. Trong thời gian đó người lao động được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc. Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người lao động phải được tiếp tục làm việc.
  • Nếu có lỗi mà bị xử lý kỷ luật lao động cũng không phải trả lại số tiền đã tạm ứng.
  • Nếu người lao động không có lỗi thì người sử dụng lao động phải trả đủ tiền lương và phụ cấp lương trong thời gian tạm đình chỉ công việc.

3. Trình tự xử lý kỷ luật lao động:

3.1. Nguyên tắc:

  • Mỗi hành vi vi phạm nội quy lao động chỉ bị xử lý một hình thức kỷ luật tương ứng. Khi người lao động có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động đồng thời chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.
  • Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm nội quy lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác mà mất khả năng nhận thức hay khả năng điều khiển hành vi của mình.
  • Cấm mọi hành vi xúc phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động khi xử lý kỷ luật lao động.
  • Cấm dùng hình thức phạt tiền thay việc xử lý lao động.
  • Cấm xử lý kỷ luật vì lý do tham gia đình công.

3.2. Trình tự xử lý vi phạm kỷ luật lao động:

Trước khi người sử dụng lao động ra quyết định hành động kỷ luật lao động bằng miệng hoặc bằng văn bản so với người vi phạm phải tuân theo những pháp luật sau :

  • Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động bằng các chứng cứ hoặc người làm chứng.
  • Đương sự phải có mặt và có quyền tự bào chữa hoặc nhờ luật sư, bào chữa viên nhân dân hoặc người khác bào chữa. Nếu đương sự vẫn vắng mặt sau 03 lần thông báo bằng văn bản (mỗi lần cách nhau 10 ngày), thì người sử dụng lao động có quyền xử lý kỷ luật và thông báo quyết định lỷ luật cho đương sự biết.
  • Phải có sự tham gia của đại diện người Lao Động, trừ trường hợp xử lý vi phạm kỷ luật lao động theo hình thức khiển trách bằng miệng.
  • Trong khi xử lý lỷ luật phải lập thành biên bản, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
    • Ngày, tháng, năm, địa điểm xử lý vi phạm kỷ luật.
    • Họ tên, chức vụ của những người có mặt
    • Hành vi vi phạm kỷ luật lao động, mức độ vi phạm, mức độ thiệt hại gây ra cho công ty (nếu có).

3.3. Thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động:

  • Giám đốc là người có thẩm quyển xử lý kỷ luật lao động. Khi Giám Đốc đi vắng sẽ ủy quyền cho Phó Giám Đốc (có giấy ủy quyền) có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.
  • Đối với trường hợp xử lý vi phạm kỷ luật lao động phải ra quyết định bằng văn bản thì ghi rõ thời hạn kỷ luật. (Trừ hình thức khiển trách bằng miệng)
  • Đối với trường hợp sa thải, phải có quyết định kỷ luật và gởi biên bản xử lý kỷ luật đến Sở Lao động thương binh và xã hội trong thời hạn 10 ngày kể từ khi ra quyết định sa thải.

III. TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT

  • Đối với trường hợp bất khả kháng thì không phải bồi thường.
  • Đối với những trường hợp vi phạm nội quy lao động lần đầu tiên gây ra hậu quả không đáng kể (dưới 5 triệu đồng), thì tùy theo nguyên nhân dẫn đến sai phạm mà công ty có mức phạt theo quy định,không quá 10 tháng lương tối thiểu theo Chính Phủ quy định.
  • Đồi với những trường hợp người lao động vi phạm nội quy lao động, gây ra thiệt hại về tài sản của công ty có giá trị tương đồi lớn (hơn 5 triệu đồng), ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, công ty sẽ lập biên bản; căn cứ vào mức độ, giá trị bị thiệt hại, người gây thiệt hại sẽ phải bồi thường theo quy định của Pháp luật.
  • Đối với trường hợp vi phạm nội quy lao động gây ra hậu quả nghiêm trọng, vượt quá khung quy định nêu trên, thì ngoài việc người lao động phải bồi thường ngay cho Công ty, mà còn có thể bị truy tố về trách nhiệm hình sự.

IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  • Nội quy lao động làm cơ sở để công ty quản lý nhân viên và xử lý các trường hợp vi phạm về kỷ luật lao động của doanh nghiệp.
  • Các đơn vị thành phần, tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị, cụ thể hóa nội quy lao động cho phù hợp với thực tế, nhưng không được trái với Nội quy lao động của doanh nghiệp và pháp luật lao động  cũng như pháp luật khác có liên quan của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Nội quy được phổ biến đến từng người lao động, mọi nhân viên có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh nội quy này. Đấu tranh ngăn chặn mọi hành vi gây thiệt hại đến sản xuất kinh doanh, an ninh trật tự của doanh nghiệp.
  TP.HN, ngày … … tháng …. năm … … .
  TM. CÔNG TY

Giám đốc
( đã ký )

Tải mẫu bảng nội quy doanh nghiệp

Download tài liệu về máy

[PDF] Mẫu nội quy doanh nghiệp chi tiết

Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại Email nhận tài liệu Mẫu nội quy doanh nghiệp đầy đủ PDF ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này!

3. Nội quy lao động

Tên doanh nghiệp:  …………………

Địa chỉ : … … … … … … … … .
Điện thoại : … … … … … … .
Fax : … … … … … … … … …

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc

NỘI QUY LAO ĐỘNG

 Căn cứ Bộ Luật Lao Động năm 2012 của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ngày ….. tháng ….. năm 20….; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao Động ngày …. tháng ….. năm 20…… và có hiệu lực từ ngày …../…../20……

– Căn cứ Nghị định số …/20…./NĐ-CP ngày …./…./20… của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao Động về kỷ luật và trách nhiệm vật chất; và Nghị định số ……/20……/NĐ-CP ngày …./…./20…. của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị Định …/20…./NĐ-CP

– Căn cứ tổ chức triển khai sản xuất kinh doanh thương mại và tổ chức triển khai sản xuất lao động trong doanh nghiệp : Sau khi trao đổi thống nhất với Ban Giám Đốc, nay Giám đốc phát hành nội quy lao động trong doanh nghiệp như sau :

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

– Nội quy lao động là những lao lý về kỷ luật lao động mà người lao động phải thực thi khi thao tác tại doanh nghiệp ; lao lý việc giải quyết và xử lý so với người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động ; lao lý nghĩa vụ và trách nhiệm vật chất so với người lao động vi phạm kỷ luật lao động làm thiệt hại gia tài của Công ty .
– Nội quy lao động vận dụng so với toàn bộ mọi người lao động thao tác trong doanh nghiệp theo những hình thức và những loại hợp đồng lao động, kể cả người lao động trong thời hạn tập việc, thử việc, học nghề .
– Những nội dung pháp luật trong bản nội quy lao động này có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành kể từ ngày được Sở Lao Động – Thương Binh Xã Hội TP Hồ Chí Minh xác nhận ĐK .

NỘI DUNG CỦA NỘI QUY LAO ĐỘNG

I. KỶ LUẬT LAO ĐỘNG

Mục 1. Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi.

Điều 1: Biểu thời gian làm việc trong ngày:

– Số giờ thao tác trong ngày : 8 tiếng .
– Số ngày thao tác trong tuần : 5.5 ngày. Từ thứ Hai đến trưa thứ Bảy .
– Thời điểm mở màn thao tác trong ngày : 8 h sáng
– Thời điểm kết thúc thao tác trong ngày : 5 h chiều .
– Thời gian nghỉ ngơi trong ngày : 11 h 30 ’ – 12 h 30 ’

Điều 2: Ngày nghỉ hằng tuần:

Chiều thứ 7 và ngày Chủ nhật .

Điều 3: Ngày nghỉ người lao động được hưởng nguyên lương:

1. Nghỉ lễ, tết hàng năm : Theo điều … .. của Bộ luật Lao động năm … … pháp luật :
Tết Dương Lịch : Một ngày ( ngày 1 tháng 1 dương lịch ) .
Tết Âm lịch : Bốn ngày ( một ngày cuối năm và 3 ngày đầu năm âm lịch ) .
Ngày thắng lợi : Một ngày ( ngày 30 tháng 4 dương lịch ) .
Ngày Quốc tế lao động : Một ngày ( ngày 1 tháng 5 dương lịch ) .
Ngày Quốc khánh : Một ngày ( ngày 2 tháng 9 dương lịch ) .
Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào nghỉ hằng tuần thì người lao động được nghỉ bù vào ngày tiếp theo .
2. Nghỉ phép hàng năm :
– Người lao động có 12 tháng thao tác tại Công ty thì được nghỉ 12 ngày phép năm hưởng nguyên lương. Mỗi tháng người lao động được nghỉ một ngày phép, nếu không nghỉ thì ngày phép đó sẽ cộng dồn vào những tháng sau. ( dựa theo điều … …. ). Cụ thể như sau : Nếu tháng 1 nhân viên cấp dưới có một ngày nghỉ phép hưởng nguyên lương mà không sử dụng thì hoàn toàn có thể cộng dồn vào tháng 2. Đến tháng 2 có nhu cấu sử dụng thì hoàn toàn có thể sử dụng cả 2 ngày phép. Nhân viên cũng hoàn toàn có thể sử dụng một lần phép năm nếu không ảnh hưởng tác động đến việc làm .
– Nếu thời hạn thao tác dưới 12 tháng thì số ngày phép năm được tính theo tỉ lệ tương ứng với số tháng thao tác. ( dựa theo Khoản … … điều … … )
– Người lao động sẽ có thêm một ngày phép năm hưởng nguyên lương cho mỗi 5 ( năm ) năm thao tác ( dựa theo điều … … )
Quy định cách xử lý số ngày phép chưa nghỉ hết trong năm : ( dựa theo điều … …. )
+ Trường hợp ngày nghỉ phép năm vẫn còn ( người lao động chưa sử dụng hết ) thì những ngày nghỉ này sẽ được chuyển sang cho năm sau đó. Tuy nhiên người lao động phải nghỉ hết ngày phép của mình trước Quý II của năm sau, tức là trước ngày 30 tháng 6 năm sau .
+ Khi thôi việc nếu người lao động chưa nghỉ hết phép năm của mình thì được thanh toán giao dịch tiền lương của những ngày phép chưa nghỉ bằng 100 % tiền lương việc làm đang làm .
+ Nếu do nhu yếu việc làm, người lao động không hề nghỉ phép, Công ty sẽ giao dịch thanh toán tiền lương những ngày phép đó bằng 300 % tiền lương của ngày thao tác thông thường .

Điều 4: Nghỉ việc riêng có lương

Người lao động có quyền nghỉ và hưởng vừa đủ lương như những ngày đi làm trong những trường hợp sau :
– Bản thân kết hôn : được nghỉ 5 ngày .
– Con lập mái ấm gia đình : được nghỉ 1 ngày .
– Bố mẹ ( cả bên chồng và bên vợ ) chết, hoặc vợ, chồng, con chết : đuợc nghỉ 3 ngày .
– Người lao động là chồng có vợ sinh con lần 1 và 2 : được nghỉ 2 ngày .

Điều 5: Nghỉ việc riêng không lương:

– Người lao động hoàn toàn có thể thỏa thuận hợp tác với người sử dụng lao động để xin nghỉ không hưởng lương, tuy nhiên chỉ trong trường hợp có nguyên do thật sự chính đáng .
– Quy định người lao động có thề xin nghỉ không lương tối đa : 14 ngày trong năm .

Điều 6: Ngày nghỉ bệnh:

– Nếu người lao động bị bệnh thì người thân trong gia đình của người lao động phải thông tin cho Công ty biết trong thời hạn sớm nhất .
– Trường hợp nghỉ nhiếu ngày liên tục thì sau khi nghỉ bệnh người lao động phải nộp đơn xin nghỉ bệnh cùng với giấy xác nhận của Bác sĩ, nếu không sẽ bị khấu trừ vào ngày phép năm .
– Trong thời hạn nghỉ bệnh theo giấy của Bác sĩ, người lao động được hưởng chính sách theo pháp luật của Bảo Hiểm Xã Hội .
– Thời gian tối đa người lao động được hưởng trợ cấp ốm đau như sau : ( dựa theo điều … …, nghị định số … .. / … .. / CP )
30 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội dưới 15 năm .
40 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 15 năm đến dưới 30 năm .
50 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 30 năm trở lên .

Điều 7: Thủ tục xin nghỉ và thẩm quyền cho phép người lao động nghỉ trong các trường hợp trên:

– Người nào muốn nghỉ phép năm thì phải làm đơn và được sự đồng ý chấp thuận của cấp trên. Trong những trường hợp nghỉ từ 5 ( năm ) ngày trở lên thì phải làm đơn xin phép trước 2 tuần lễ .
– Trường hợp khẩn cấp, xin nghỉ trong ngày, người lao động có thề thông tin bằng điện thoại thông minh cho cấp trên của mình trước 10 h sáng hôm đó .

Điều 8: Những quy định đối với lao động nữ:

Để bảo vệ cho người phụ nữ được bình đẳng về mọi mặt, những pháp luật so với người lao động nữ sẽ tuân thủ theo những điều …, …., … của Bộ Luật động Nước Ta như sau :
– Người lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con, cộng lại từ 4 ( bốn ) đến 6 ( sáu ) tháng do nhà nước pháp luật tùy theo điếu kiện lao động, đặc thù việc làm. Nếu sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 2 trở đi, cứ mỗi con người mẹ sẽ được nghỉ thêm 30 ngày. Quyền lợi của người lao động nữ trong thời hạn nghỉ thai sản được lao lý theo điều … … .. của Bộ luật Lao động này .
– Khi nộp đơn xin nghỉ thai sản, người lao động phải đính kèm những giấy xác nhận của Bác sĩ. Hết thời hạn nghỉ thai sản lao lý trên, nếu có nhu yếu, người lao động nữ hoàn toàn có thể nghỉ thêm một thời hạn không hưởng lương theo thỏa thuận hợp tác với người sử dụng lao động. Người lao động nữ hoàn toàn có thể đi thao tác trước khi hết thời hạn thai sản, nếu đã nghỉ tối thiểu được 2 tháng sau khi sinh và có giấy của thầy thuốc ghi nhận việc trở lại làm sớm không có hại cho sức khỏe thể chất và phải báo cho người lao động biết trước. Trong trường hợp này, người lao động nữ vẫn hoàn toàn có thể liên tục được hưởng trợ cấp thai sản ngòai tiền lương của những ngày thao tác .
+ Người sử dụng lao động không được sử dụng người lao động nữ có thai từ tháng tứ 7 hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thao tác thêm giờ hoặc thao tác đêm hôm và đi công tác làm việc xa .
+ Người lao động nữ trong thời hạn nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời hạn thao tác mà vẫn hưởng đủ lương .
+ Người sử dụng lao động bảo vệ chỗ thao tác cho người lao động sau khi kết thúc thời hạn nghỉ sanh nếu trước đó vẫn giữ đúng những điều khỏan trong HĐLĐ và tuân thủ đúng nội quy Công ty .

Mục 2. Trật tự trong doanh nghiệp:

Điều 9: Thủ tục vào ra Công ty trong và ngoài giờ làm việc:

– Trong giờ thao tác, người lao động phải xuất hiện tại khu vực thao tác theo pháp luật, không được làm bất kỳ việc làm riêng nào ngoài việc làm được giao .
– Không được vắng mặt tại Công ty nếu không có nguyên do chính đáng và phải thông tin cho cấp trên biết mỗi khi ra ngoài công tác làm việc .
– Không được ra vào công ty ngoài giờ thao tác và những ngày nghỉ nếu không có sự đồng ý chấp thuận của cấp trên .
– Không gây mất trật tự trong giờ thao tác .

Điều 10:  Quy định việc tiếp khách trong doanh nghiệp:

– Không tiếp xúc bằng văn bản hoặc chuyện trò trong Công ty hay tiếp xúc với những người bên ngoài Công ty với những nội dung hoàn toàn có thể công kích nhau .
– Người lao động không được phép dùng máy tính của Công ty để chuyển hoặc nhận những văn bản, hình ảnh mang tính tẩy chay tôn giáo, dân tộc bản địa hoặc bất kể nội dung nào có ý quấy rối hay lăng mạ người khác .

Điều 11: Quy định về tác phong, trang phục, thái độ làm việc nơi công sở:

– Tất cả mọi người phải có phong thái nhã nhặn và phục trang thích hợp với môi trường tự nhiên thao tác văn phòng .
– Người lao động phải có thái độ tích cực, có niềm tin nghĩa vụ và trách nhiệm trong việc làm .

Điều 12: Những quy định khác:

1. Rượu và những chất kích thích
– Để tỏ ra có niềm tin nghĩa vụ và trách nhiệm so với người lao động và người mua, Công ty phải duy trì một thiên nhiên và môi trường trong lành và khỏe mạnh, công ty ngăn cấm trọn vẹn việc sản xuất, phân phối hoặc sử dụng những chất cồn và thuốc lá phạm pháp trong việc làm .
– Người lao động có biều hiện bị ảnh hưởng tác động của cồn hoặc những loại thuốc phạm pháp sẽ không được cho thao tác và phải bị giải quyết và xử lý kỷ luật theo lao lý .
2. Đánh bạc
– Theo nguyên tắc của Công ty, bài bạc sẽ không được được cho phép và bất kể người lao động nào tham gia vào những hoạt động giải trí này sẽ phải chịu những hình thức kỷ luật .
3. tin tức cá thể :
– Các thông tin tương quan đến trình độ và việc làm của mỗi người lao động với công ty sẽ được tàng trữ bởi Ban Giám Đốc Công ty .
– Các thông tin cá thể sẽ được giữ kín hoàn tòan và chỉ được truy xuất bởi những giới chức có thẩm quyền và người lao động của Công ty. Dù trong bất kể hòan cảnh nào người lao động cũng không được phép nộp những tài liệu của họ mà bằng cách đó được cho phép họ hoàn toàn có thể biến hóa thông tin và văn bản .
– Cấp trên hoàn toàn có thể mượn tài liệu cá thể khi có nguyên do chính đáng và những tài liệu cấp dưới quyền hay những người có tương quan tới bộ phận của họ. Cấp trên phải bảo vệ là không có người khác sử dụng những tài liệu này .
– Một người lao động hoàn toàn có thể được phép xem tài liệu của mình khi có sự hiện hữu của cấp trên hoặc Giám Đốc .

Mục 3. An toàn lao động – Vệ sinh lao động ở nơi làm việc

Điều 13: Trách nhiệm của người sử dụng lao động:

– Công ty phải bảo vệ vệ sinh trong môi trường tự nhiên thao tác và bảo đảm an toàn cho người lao động, bảo vệ sức khỏe thể chất cho người lao động .
– Công ty tổ chức triển khai khám sức khỏe thể chất định kỳ hàng năm cho người lao động .

Điều 14: An toàn lao động:

– Tầt cả mọi người phải tráng lệ tuân thủ những pháp luật, tiêu chuần về an toàn lao động .
– Người lao động có quyền khước từ hoặc rời bỏ nơi thao tác khi thấy rõ có rủi ro tiềm ẩn xảy ra tai nạn thương tâm lao động, rình rập đe dọa tính mạng con người hoặc sức khỏe thể chất của bản thân hoặc cho những người khác cho đến khi sự cố được khắc phục .
– Người lao động có bệnh được phép ý kiến đề nghị xin nghỉ để bảo vệ bảo đảm an toàn cho người lao động đó cũng như những người khác .
– Lãnh đạo có nghĩa vụ và trách nhiệm bảo vệ thực thi trang bị bảo hiểm lao động theo pháp luật của pháp lý về bảo đảm an toàn và vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường tự nhiên .

Điều 15: Vệ sinh lao động:

 Trước khi rời khỏi chỗ làm, người lao động phải vệ sinh nơi làm việc, kiểm tra thiết bị điện, nước tại chỗ. Bảo đảm các thiết bị đã được tắt, khóa cẩn thận.

 Người lao động phải chịu trách nhiệm bảo dưỡng, vệ sinh các thiết bị điện tại chỗ làm việc.

 Người lao động phải chịu trách nhiệm giữ các thiết bị điện tại chỗ làm việc sạch sẽ.

* Phòng cháy chữa cháy:

– Người lao động phải triệt để chấp hành những lao lý, quy định về phòng cháy chữa cháy .
– Không được mang vật dễ cháy nỗ vào Công ty và đặc biệt quan trọng nghiêm cấm hút thuốc lá trong phòng thao tác .

Mục 4. Bảo vệ tài sản và bí mật Công nghệ kinh doanh của Doanh nghiệp

Điều 16: Bảo vệ tài sản:

– Người lao động trong Công ty phải trung thực, ngay thật, chịu nghĩa vụ và trách nhiệm bảo vệ gia tài Công ty ; nếu làm thất thoát, hư hỏng thì phải bồi thường .
– Người lao động không được phép mang những dụng cụ, máy móc, văn bản và bất kỳ tài sản nào của Công ty ra khỏi văn phòng mà không có sự đồng ý chấp thuận của cấp trên .

Điếu 17: Giữ bí mật công nghệ, kinh doanh:                                       

– Trong khi đang thao tác cho Công ty, người lao động không được bật mý hoặc nhu yếu bật mý những thông tin bí hiểm thuộc quyền sỡ hữu của Công ty về người mua hoặc nhà phân phối cho những người không có quyền hạn hoặc bất kỳ ai ngoại trừ những người được người mua được cho phép hay cơ quan pháp lý .
– Ví dụ về những thông tin thuộc quyền sỡ hữu và thông tin bí hiểm gồm có nhưng không số lượng giới hạn, kế họach kinh doanh thương mại, quy trình kinh doanh thương mại, list người mua, thông tin người lao động, những thông tin không được công bồ trong quy trình dịch vụ thuê mướn người lao động, những thông tin về người mua, kỹ thuật và những mạng lưới hệ thống gồm có những chương trình của Công ty .
– Ngăn ngừa việc cố ý hay không cồ ý bật mý những thông tin về quyền sở hữu và thông tin bí hiểm bằng cách giảm tối thiều rủi ro đáng tiếc, người lao động không có thẩm quyền truy xuất vào những thông tin này, những chiêu thức
phòng ngừa sẽ được triển khai để bảo vệ những việc làm sách vở tương quan tới việc làm và những văn bản được tạo ra, sao chép, bản fax được tàng trữ và hủy bỏ theo lao lý của Công ty .
– Việc ra vào vùng thao tác và truy xuất máy tính sẽ được tinh chỉnh và điều khiển hài hòa và hợp lý. Người lao động không được phép luận bàn về những yếu tố nhạy cảm hoặc những thông tin mật ở nơi công cộng như thang máy, hiên chạy dọc, nhà hàng quán ăn, Tolet và những phương tiện đi lại vận động và di chuyển công cộng .
– Bảo mật thông tin người mua là ưu tiên số 1 của mọi người trong Công ty .
– Mọi người phải bảo vệ, tùy thuộc vào mức độ bảo đảm an toàn khắt khe, những thông tin cần được bảo mật thông tin mà người mua cung ứng cho họ .
– Công ty có những nguyên tắc riêng cam kết với người mua và giải quyết và xử lý những định nghĩa, tài liệu, giám sát, và quản trị bảo đảm an toàn những gia tài thông tin này. Tất cả người lao động có nghĩa vụ và trách nhiệm hiểu rõ và tuân thủ những nguyên tắc và cách giải quyết và xử lý này .

II. HÀNH VI VI PHẠM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG

1. Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động:

– Vi phạm nội quy về thời hạn thao tác, thời hạn nghỉ ngơi của Công ty .
– Không chấp hành mệnh lệnh quản lý và điều hành việc làm của người sử dụng lao động, nếu mệnh lệnh này đúng và không ảnh hưởng tác động cho doanh nghiệp hay bất kể cá thể nào về gia tài và tính mạng con người .
– Vi phạm nội quy về an toàn lao động và vệ sinh lao động .
– Vi phạm quy định về bảo vệ gia tài và bí hiểm công nghệ tiên tiến của Công ty .
– Có hành vi trộm, tham ô và phá hoại công ty .

2. Hình thức xử lý:

a. Hình thức khiển trách bằng miệng :
Đối với những trường hợp vi phạm kỷ luật lần đầu, nhưng không gây ra hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng tác động đến hoạt động giải trí sản xuất kinh doanh thương mại của Công ty. Các vi phạm kỷ luật sau sẽ được khiển trách bằng miệng :
– Đi trễ về sớm hơn giờ thao tác lao lý 7 lần trong một tháng
– Ra khỏi công ty trong giờ thao tác 5 lần trong một tháng mà không có sự đồng ý chấp thuận của chỉ huy, ngoại trừ trường hợp khẩn cấp và nguyên do chính đáng .
– Nghỉ việc không nguyên do 2 ngày cộng dồn trong một tháng
– Gây mất trật tự trong giờ thao tác .
– Phong thái và phục trang không thích hợp với việc làm cũng như nơi thao tác .
– Có thái độ khiếm nhã so với người mua, cấp trên và đồng nghiệp .
– Không tuân thủ những lao lý, tiêu chuẩn về bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đã lao lý ở Điều … .., … .., … .. trong Bảng nội quy này .
b. Hình thức khiển trách bằng văn bản :
Nếu vi phạm những lỗi nêu trên lần thứ hai trong vòng 1 tháng hoặc vi phạm lần đầu ( mức độ nặng ) những hình thức vi phạm sau :
– Sử dụng danh nghĩa Công ty cho việc riêng .

– Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được giao mà không có lý do chính đáng.

– Không chấp hành mệnh lệnh của người sử dụng lao động .
– Đồng phạm, che dấu những hành vi vi phạm lao lý của Công ty .
– Cản trở thanh toán giao dịch giữa công ty và người mua, và ngược lại .
– Giả mạo ghi nhận của Bác sĩ hoặc những sách vở khác để lừa dối công ty .
– Cãi hoặc đánh nhau với người khác trong giờ thao tác hoặc tại nơi thao tác .
– Vi phạm điều …, …, … đã lao lý trong Bảng nội quy này .
c. Hình thức lê dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc chuyển làm công tác làm việc khác có mức lương thấp hơn, trong thời hạn tối đa là 6 tháng hoặc không bổ nhiệm : được vận dụng so với người lao động đã bị khiển trách bằng văn bản mà vẫn tái phạm trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày bị khiển trác
d. Hình thức sa thải :
– Có hành vi trộm cấp, tham ô, bật mý bí hiểm công nghệ tiên tiến kinh doanh thương mại hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về gia tài, quyền lợi của Công ty …
– Người lao động bị giải quyết và xử lý kỷ luật lê dài thời hạn nâng lương, chuyển làm việc làm khác mà tái phạm trong thời hạn chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử lỷ luật không bổ nhiệm mà tái phạm .
– Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong một tháng và 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không được sự chấp thuận đồng ý của Giám Đốc hoặc không có nguyên do chính đáng .
e. Hình thức tạm đình chỉ công tác làm việc của người lao động :
– Đối với những vi phạm có đặc thù phức tạp, nếu xét thấy để người lao động liên tục thao tác sẽ gây khó khăn vất vả cho việc xác định, Giám đốc công ty có quyền đình chỉ trong thời điểm tạm thời công tác làm việc của người lao động .
– Thời hạn tạm đình chỉ việc làm không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt quan trọng cũng không được quá 3 tháng. Trong thời hạn đó người lao độgn được tạm ứng 50 % tiền lương trước khi bị đình chỉ việc làm. Hết thời hạn tạm đình chỉ việc làm, người lao động phải được liên tục thao tác .
– Nếu có lỗi mà bị giải quyết và xử lý kỷ luật lao động cũng không phải trả lại số tiền đã tạm ứng .
– Nếu người lao động không có lỗi thì người sử dụng lao động phải trả đủ tiền lương và phụ cấp lương trong thời hạn tạm đình chỉ việc làm .

3. Trình tự xử lý kỷ luật lao động:

a. Nguyên tắc : địa thế căn cứ theo điều … … Nghị định … … / …. / CP phát hành ngày … .. / … .. / … … ..
– Mỗi hành vi vi phạm nội quy lao động chỉ bị giải quyết và xử lý một hình thức kỷ luật tương ứng. Khi người lao động có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động đồng thời chỉ vận dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất .
– Không giải quyết và xử lý kỷ luật lao động so với người lao động vi phạm nội quy lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác mà mất năng lực nhận thức hay năng lực tinh chỉnh và điều khiển hành vi của mình .
– Cấm mọi hành vi xúc phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động khi giải quyết và xử lý kỷ luật lao động .
– Cấm dùng hình thức phạt tiền thay việc giải quyết và xử lý lao động .
– Cấm giải quyết và xử lý kỷ luật vì nguyên do tham gia đình công .
b. Trình tự giải quyết và xử lý vi phạm kỷ luật lao động :
Trước khi người sử dụng lao động ra quyết định hành động kỷ luật lao động bằng miệng hoặc bằng văn bản so với người vi phạm phải tuân theo những pháp luật sau :
– Người sử dụng lao động phải chứng tỏ được lỗi của người lao động bằng những chứng cứ hoặc người làm chứng .
– Đương sự phải xuất hiện và có quyền tự bào chữa hoặc nhờ luật sư, bào chữa viên nhân dân hoặc người khác bào chữa. Nếu đương sự vẫn vắng mặt sau 03 lần thông tin bằng văn bản ( mỗi lần cách nhau 10 ngày ), thì người sử dụng lao động có quyền giải quyết và xử lý kỷ luật và thông tin quyết định hành động lỷ luật cho đương sự biết .
Phải có sự tham gia của đại diện thay mặt Ban chấp hành Công đoàn cơ sở, trừ trường hợp giải quyết và xử lý vi phạm kỷ luật lao động theo hình thức khiển trách bằng miệng .
– Trong khi giải quyết và xử lý lỷ luật phải lập thành biên bản, gồm có những nội dung đa phần sau :
* Ngày, tháng, năm, khu vực giải quyết và xử lý vi phạm kỷ luật .
* Họ tên, chức vụ của những người xuất hiện
* Hành vi vi phạm kỷ luật lao động, mức độ vi phạm, mức độ thiệt hại gây ra cho công ty ( nếu có ) .
c. Thẩm quyền giải quyết và xử lý kỷ luật lao động :
– Giám đốc là người có thẩm quyển giải quyết và xử lý kỷ luật lao động. Khi Giám Đốc đi vắng sẽ ủy quyền cho Phó Giám Đốc ( có giấy ủy quyền ) có thẩm quyền giải quyết và xử lý kỷ luật lao động .
– Đối với trường hợp giải quyết và xử lý vi phạm kỷ luật lao động phải ra quyết định hành động bằng văn bản thì ghi rõ thời hạn kỷ luật. ( Trừ hình thức khiển trách bằng miệng )
– Đối với trường hợp sa thải, phải có quyết định hành động kỷ luật và gởi biên bản giải quyết và xử lý kỷ luật đến Sở Lao động thương bệnh binh và xã hội trong thời hạn 10 ngày kể từ khi ra quyết định hành động sa thải

III. TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT:

– Đối với trường hợp bất khả kháng thì không phải bồi thường .
– Đối với những trường hợp vi phạm nội quy lao động lần tiên phong gây ra hậu quả không đáng kể ( dưới 5 triệu đồng ), thì tùy theo nguyên do dẫn đến sai phạm mà công ty có mức phạt đơn cử, nhưng không vượt quá giá trị phần gia tài bị thiệt hại .
– Đồi với những trường hợp người lao động vi phạm nội quy lao động, gây ra thiệt hại về gia tài của công ty có giá trị tương đồi lớn ( hơn 5 triệu đồng ), ảnh hưởng tác động đến hoạt động giải trí sản xuất kinh doanh thương mại của công ty, công ty sẽ lập biên bản ; địa thế căn cứ vào mức độ, giá trị bị thiệt hại, người gây thiệt hại sẽ phải bồi thường cho công ty một cách thỏa đáng .
– Phương thức bồi thừơng thiệt hại : sẽ trừ dần vào lương hàng tháng của người lao động, mỗi lần trừ không vượt quá 30 % lương tháng đó. Nếu trong thời hạn bồi thường mà người lao động có thái độ tích cực, khắc phục hậu quả do mình gây ra thì Công ty sẽ xem xét lại mức bồi thường .
– Đối với trường hợp vi phạm nội quy lao động gây ra hậu quả nghiêm trọng, vượt quá khung pháp luật nêu trên, thì ngoài việc người lao động phải bồi thường ngay cho Công ty, mà còn hoàn toàn có thể bị truy tố về nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự .

IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:

– Nội quy lao động làm cơ sở để Công ty quản trị nhân viên cấp dưới, quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh thương mại và giải quyết và xử lý những trường hợp vi phạm về kỷ luật lao động của doanh nghiệp .
– Các đơn vị chức năng thành phần, tùy thuộc vào đặc thù sản xuất – kinh doanh thương mại của đơn vị chức năng, cụ thể hóa nội quy lao động cho tương thích với trong thực tiễn, nhưng không được trái với Nội quy lao động của doanh nghiệp và pháp lý lao động cũng như pháp lý khác có tương quan của nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Nước Ta .
– Nội quy được thông dụng đến từng người lao động, mọi nhân viên cấp dưới có nghĩa vụ và trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh nội quy này. Đấu tranh ngăn ngừa mọi hành vi gây thiệt hại đến sản xuất kinh doanh thương mại, bảo mật an ninh trật tự của doanh nghiệp .

   …………….., ngày … tháng …. năm ….
  Tổng Giám Đốc

Download nội quy lao động

Download tài liệu về máy

[PDF] Mẫu nội quy lao động

Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại Email nhận tài liệu Mẫu nội quy lao động PDF ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này!

4. Mẫu nội quy công ty trách nhiêm hữu hạn ( Trách Nhiệm Hữu Hạn )

>>> Xem tại đây

5. Mẫu nội quy công ty CP ( CP )

Tên doanh nghiệp:  …………………

Địa chỉ : … … … … … … … … .
Điện thoại : … … … … … … .
Fax : … … … … … … … … …

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc

BẢNG NỘI QUY CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ NỘI THẤT AEROS

CHƯƠNG 1: QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Thực hiện khá đầy đủ những quyền và trách nhiệm được giao một cách trung thực, cần mẫn vì quyền lợi hợp pháp của công ty .
1.2. Không được tận dụng vị thế, quyền hạn sử dụng gia tài, trang thiết bị của công ty để thu lợi riêng cho bản thân, cho người khác .
1.3. Không được bật mý bí hiểm của công ty : nội bộ cty, những dự án Bất Động Sản, kế hoạch, kinh tế tài chính .
1.4. Luôn có ý thức bảo vệ gia tài của công ty, không được tiêu tốn lãng phí. Giữ gìn gia tài được giao và trao quyền sử dụng .
1.5. Đoàn kết, cầu tiến, trung thực có niềm tin nghĩa vụ và trách nhiệm so với công ty và mọi người trong công ty .
1.6. Không được tự ý quyết định hành động những yếu tố nằm ngoài quyền hạn của mình, phải báo cáo giải trình ngay cho người có thẩm quyền để xử lý, không thao tác riêng trong giờ thao tác của công ty .
1.7. Không được có hành vi, cử chỉ xúc phạm đến nhân phẩm danh dự của người khác .
1.8. Đối với người mua phải luôn có thái độ tôn trọng, vui tươi, hợp tác .
1.9. Tác phong thao tác chuyên nghiệp, nhã nhặn, luôn bộc lộ là người có văn hoá, giữ gìn nơi thao tác luôn thật sạch ngăn nắp .
1.10. Nghiêm cấm mọi hình thức làm thêm bên ngoài mẫu sản phẩm cùng nghành nghề dịch vụ kinh doanh thương mại của công ty ( kể cả ngày chủ nhật ), Lấy cắp vật tư, gia tài của công ty và người mua. Mọi hình thức vi phạm sẻ nhận hình thức kỷ luật cao nhất là sa thải và bị trừ 50 % lương tháng đó tính từ đầu tháng đến ngày bị cho nghỉ việc .

CHƯƠNG 2: BẢO MẬT THÔNG TIN

Chiến lược, công nghệ tiên tiến, tài liệu, thông tin việc làm mang tính sống còn của công ty. Do vậy mọi nhân viên cấp dưới cần phải triển khai tốt :
2.1. Bộ phận kế toán, bộ phận kinh doanh thương mại phải tự có chính sách bảo mật thông tin thông tin của công ty của việc làm tương quan đang đảm nhiệm. Riêng máy tính của kế toán trưởng và bộ phận kinh doanh thương mại phải có password riêng và luôn thay đồi password để tránh bị xâm nhập đánh cắp, Delete dữ liệu .
2.2. Những nhân viên cấp dưới được phân công quản trị web không được bật mý users name và password của web cho đồng sự không có nghĩa vụ và trách nhiệm tương quan hay bất kỳ cá thể nào biết .
2.3. Nhân viên công ty không được tự ý sử dụng máy của bộ phận kế toán, bộ phận kinh doanh thương mại khi chưa được sự đồng ý chấp thuận của người đang quản trị. Khi được sự chấp thuận đồng ý sử dụng không được phép chép tài liệu vào usb hoặc g ửi vào email cá thể .
2.4. Nếu vi phạm một trong những điều trên, thì người vi phạm sẽ trọn vẹn chịu nghĩa vụ và trách nhiệm và tuỳ theo mức độ nghiêm trọng mà hoàn toàn có thể bị truy cứu nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự .

CHƯƠNG 3: GIỜ LÀM VIỆC, NGHỈ PHÉP, NGHỈ LỄ

3.1. Giờ thao tác đơn cử như sau :

  • Làm việc từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần
  • Sáng: từ 7hgiờ 30’ đến 11 giờ 30’
  • Chiều: từ 13 giờ 30’ đến 17 giờ 30’
  • Chủ nhật: nghỉ

3.2. Nghỉ lễ tết, nghỉ phép

  • Các nghỉ phép khác theo quy định và luật lao động của nhà nước.

CHƯƠNG 4: GIAO TIẾP, ỨNG XỬ NỘI BỘ

Để trở thành một nhân viên cấp dưới xuất sắc ưu tú, trước hết phải trở thành một con người xuất sắc ưu tú sống có văn hoá tôn trọng người khác. Mọi nhân viên cấp dưới công ty phải đoàn kết, san sẻ để thực thi bằng được tiềm năng của công ty. Và cần thực thi trang nghiêm những nội quy dưới đây :
4.1. Khi đến công ty phải chào hỏi nhau, hoà nhã, vui tươi, tôn trọng nhau
4.2. Mọi người có quan hệ thân thương tự do, trợ giúp nhau học hỏi lẫn nhau cùng văn minh .
4.3. Nghiêm cấm cạnh tranh đối đầu không lành mạnh, tìm cách hại nhau .
4.4. Không được có hành vi, cử chỉ xúc phạm đến nhân phẩm và danh dự của người khác .
4.5. Nếu không hài lòng về đồng nghiệp của mình cần trực tiếp phản ánh với người có thẩm quyền ở Cty .
4.6. Tất cả nhân viên cấp dưới công ty khi thao tác phải có tính quyết đoán khi thực thi việc làm độc lập, khi thực thi việc làm chung thì phải có tính đồng đội. Biết lắng nghe, biết phối hợp để cùng nhau triển khai việc làm .

CHƯƠNG 5: TRANG PHỤC KHI ĐI LÀM VIỆC

Hình ảnh nhân viên cấp dưới chính là hình ảnh của công ty. Do vậy trong giờ hành chính
5.1. Nam nhân viên phải mặc áo sơ mi, quần âu, chân mang giầy, ngăn nắp thật sạch, văn minh .
5.2. Nữ ăn mặc kín kẽ, ngăn nắp, trang điểm vừa phải .
5.3. Đối với nhân viên cấp dưới kỹ thuật tới công ty phải mặc đồng phục kỹ thuật, đi giày

CHƯƠNG 6: PHONG CÁCH  KHI LÀM VIỆC VỚI KHÁCH HÀNG

Với mục tiêu “ Thêm một người mua hài lòng là thêm một thành công xuất sắc cho doanh nghiệp Xây dựng một doanh nghiệp thành công xuất sắc là kiến thiết xây dựng một chữ tín ” Vì vậy làm hài lòng người mua bằng mọi giá trong bất kỳ thực trạng nào. Mọi nhân viên cấp dưới cần thực thi tốt 3 trường hợp tiếp xúc sau đây :
6.1. Làm việc trực tiếp .

  • Đối với khách hàng phải luôn có thái độ tôn trọng, vui vẻ, hợp tác. Cố gắng giữ cuộc tiếp xúc được vui vẻ, diễn ra theo chiều hướng tốt đẹp cho 2 bên
  • Cố gắng không làm mất thời gian, tìm mọi cách có thể đáp ứng được yêu cầu của khách hàng.
  • Lắng nghe ý kiến của khách hàng, tiếp thu ý kiến của họ, và mạnh dạn bày tỏ ý kiến của mình. Khi nhận xét đánh giá cần mang tính xây dựng, tránh gây mặc cảm cho khách hàng .
  • Không cho khách hàng biết những dự án chiến lược, cũng như bí mật của công ty.
  • Nhân viên kỹ thuật và kinh doanh phải thực hiện đúng các bước theo các quy trình làm việc do công ty quy định ( có văn bản kèm theo)

6.2. Làm việc qua điện thoại cảm ứng ( triển khai đúng lao lý gọi điện thoại cảm ứng )

  • Chỉ những nhân viên được giao nhiệm vụ trực máy mới được nghe điện thoại của khách hàng gọi đến, những bộ phận khác không có nhiệm vụ không được thưa máy .
  • Sau đó phải ghi chép chi tiết các thông tin của khách hàng vào sổ nhật ký công việc (Địa chỉ của khách hàng, số máy của khách, chức vụ, khách hỏi những vấn đề gì?, mặt hàng nào, và đã báo giá cho khách là bao nhiêu).

6.3. Làm việc qua E-Mail. Khi nhận được E-Mail của người mua thì phải vấn đáp khách ngay, và vào sổ nhật ký nội dung khách hỏi cụ thể. Hoặc điện thoại thông minh trao đổi trực tiếp với người mua. Trong mail vấn đáp khách cần ra mắt rõ tên tuổi, vị trí công tác làm việc, văn cần nhã nhặn, ngắn gọn, dễ hiểu, đủ ý .
6.4. Nhân viên kinh doanh thương mại khi đã thao tác với đối tượng người dùng người mua nào, việc làm đơn cử thế nào, phải làm báo cáo giải trình hàng ngày ghi rõ thông tin người mua với Trưởng văn phòng vào cuối ngày, Trưởng văn phòng báo cáo giải trình với Giám Đốc kinh doanh thương mại để tránh tranh chấp về sau với công ty và những nhân viên cấp dưới kinh doanh thương mại khác .

CHƯƠNG 7: QUY PHẠM VỀ SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TY

7.1. Tuyệt đối không được dùng điện thoại thông minh cố định và thắt chặt của công ty vào việc riêng Vô tình làm gián đoạn điện thoại cảm ứng người mua gọi tới liên hệ. Nếu vi phạm bị công ty phát hiện ra sẽ phạt theo lao lý của công ty .
7.2. Cần có ý thức giữ gìn, bảo vệ gia tài của công ty, gia tài được giao và trao quyền sử dụng .
7.3. Tránh tiêu tốn lãng phí, luôn có ý thức tiết kiệm ngân sách và chi phí, hạn chế ngân sách cho công ty ở mức thấp nhất hoàn toàn có thể .
7.4. Không được sử dụng gia tài của công ty vào mục tiêu cá thể hoặc thu lợi riêng cho bản thân, cho người khác .
7.5. Không được dùng tên công ty, tên thương hiệu, uy tín, của công ty cho mục tiêu tư lợi cá thể .

CHƯƠNG 8: KHEN THƯỞNG VÀ XỬ PHẠT

8.1. Khen thưởng và kỷ luât theo quy định của luật khen thưởng và xử phạt của công ty lưu hành nội bộ có văn bản kèm theo .

CHƯƠNG 9:  TÀI CHÍNH VÀ CÔNG TÁC PHÍ

9.1. Quy chế tiêu tốn kinh tế tài chính và công tác phí theo luật kinh tế tài chính và công tác làm việc phí của công ty được lưu hành nội bộ có văn bản kèm theo .
Cán bộ, nhân viên cấp dưới nội thất bên trong aeros cần nắm vững và thực thi theo đúng nội quy này và cam kết triển khai. Nếu vi phạm những điều trên sẽ trọn vẹn chịu nghĩa vụ và trách nhiệm và tuỳ theo mức độ nghiêm trọng mà hoàn toàn có thể bị truy cứu nghĩa vụ và trách nhiệm trước công ty và pháp lý hiện hành .

  ………….., ngày … tháng … năm …
 

Giám Đốc

Download mẫu nội quy công ty

Download tài liệu về máy

[PDF] Mẫu nội quy công ty TNHH

Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại Email nhận tài liệu Mẫu nội quy công ty TNHH PDF ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này!

6. Nội quy công ty song ngữ

6.1 Nội quy công ty song ngữ Trung – Việt

XXX 工業責任有限公司 
CÔNG TY TNHH CN XXX 

工作規則 
NỘI QUY LAO ĐỘNG 

第一章 總 則 
CHƯƠNG I : QUY ĐỊNH CHUNG 

第 一 條 :這份工作規則有主要下列内容。
Điều 1 : Nội quy lao động này có những nội dung chủ yếu sau:
– 受僱與解僱
Hợp đồng lao động và chấm dứt hợp đồng lao động.
– 工作時間,休息,休假,請假。
Thời gian làm việc nghỉ ngơi.

第 二 條 適用範圍
Điều 2 : Phạm vi ứng dụng
凡受本公司僱用從事工作獲致工資者�� �應適用之。
Nội quy lao động này được áp dụng đối với tất cả mọi người lao động làm việc, học tập trong công ty theo các hình thức, các loại hợp đồng lao động và thử việc.

第 3 條 權利義務
Điều 3 : Nghĩa vụ và quyền lợi
本公司有妥善照顧勞動者之義務,也�� �要求勞動者提供勞務之權利,各同仁� ��遵
照本公司規則之規定,善盡勤慎敬信�� �義務,方能獲得應享之權利。
Công ty có nghĩa vụ chăm sóc thoả đáng cho người lao động, đồng thời cũng có quyền yêu cầu người lao động phục vụ công ty, người lao động đều phải tuân thủ theo quy định của công ty, có nghĩa vụ tận tình hết trách nhiệm đồng thời cũng được hưởng những quyền lợi chính đáng.
…….

6.1 Nội quy công ty song ngữ Anh – Việt

SAN XUAT BAO BI COMPANY LIMITED LIABILITY COMPANY

Article 1: Working time

  • Working time is 8 hours / day, from Monday to Saturday.
    • Morning: 7:40 ′ to 11h45 ′
    • Afternoon: From 13:30 17 to 1720 ′
  • There is a mode to do Sundays when needed.
  • Extra time can be used when a guest arrives late.

Article 2: Ethics and morals

  • Not working privately during office hours.
  • Employees must wear shoes, sandals, collared shirts, or uniforms, labor protection issued by the Company.
  • Honest and high sense of responsibility, dedicated to training new employees.

Article 3: Labor safety

  • Do not smoke, drink beer, alcohol or gamble.
  • Comply with regulations on fire safety, electrical safety.
  • Do not bring flammable or explosive items into the Company.
  • All employees going out during business hours must notify their supervisor.

Article 4: Property management

  • Unless assigned duty on duty, do not arbitrarily enter the warehouse.
  • All employees who bring Company assets out need the director’s consent.
  • Conscious of saving and protecting common property.
  • Do not arbitrarily use other people’s private property.

>>> Xem bản tiếng Việt tại đây

Bảng nội quy công ty ngắn gọn

Download tài liệu về máy

[PDF] Mẫu nội quy công ty (song ngữ)

Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại Email nhận tài liệu Mẫu nội quy công ty song ngữ PDF ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này!

Một số từ vựng tiếng anh về nội quy

  • safety regulations: nội quy an toàn
  • workplace regulations: nội quy chỗ làm việc
  • office regulations: nội quy cơ quan
  • regulations for receiving guests: nội quy giao tiếp khách hàng
  • Internal Working Regulations: nội quy lao động
  • administrative regulation: nội quy hành chính
  • comprehensive regulation: nội quy toàn diện
  • current regulation: nội quy hiện hành
  • detailed regulation: nội quy chi tiết
  • domestic regulation: nội quy trong nước
  • effective regulation: nội quy hiệu quả
  • emergency regulation: nội quy khẩn cấp
  • exemption regulation: nội quy miễn trừ
  • fishing regulation: nội quy đánh bắt
  • governmental regulation: nội quy của chính phủ
  • lack of regulation: thiếu nội quy
  • local regulation: nội quy địa phương
  • new regulation: nội quy mới
  • pollution regulation: nội quy ô nhiễm
  • proposed regulation: nội quy đề xuất
  • protection regulation: nội quy bảo vệ
  • stringent regulation: nội quy nghiêm ngặt
  • tight regulation: nội quy chặt chẽ
  • tough regulation: nội quy cứng rắn
  • trade regulation: nội quy thương mại
  • waste regulation: nội quy chất thải
  • zoning regulation: nội quy phân vùng

Các tìm kiếm tương quan đến mẫu nội quy công ty 2022, tải mẫu nội quy công ty ngắn gọn, mẫu nội quy công ty CP, mẫu bảng nội quy công ty, nội quy công ty sản xuất, nội quy công ty 2021, mẫu nội quy công ty tnhh, mau noi quy lao dong moi nhat 2020, nội quy lao dong 2020, bảng nội quy công ty tóm tắt, mẫu nội quy công ty mới nhất, tải về mẫu nội quy công ty 2019, Slide nội quy công ty, Nội quy công ty văn tải, Powerpoint nội quy công ty, Download Bảng nội quy công ty, Download mẫu nội quy công ty 2020
Nội quy công ty là gì?

Nội quy công ty (tiếng anh là Company rules/regulations) là những quy định mang tính nội bộ mà công ty đề ra nhằm quản lý và điều chỉnh hành vi cũng như thái độ làm việc của cán bộ, nhân viên.
Những nội dung cơ bản cần có trong nội quy công ty:
Theo quy định của Bộ luật Lao Động và nghị định số 05/2015/NĐ-CP, nội quy công ty sẽ bao gồm những nội dung cơ bản sau đây:
– Tác phong, đạo đức tại nơi làm việc
– An toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
– Các hành vi vi phạm nội quy công ty, hình thức xử lý kỉ luật lao động và trách nhiệm vật chất
– Bảo vệ tài sản, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động

Nội qui lao động là gì?

Nội qui lao động (tiếng anh là: Internal Working Regulations) là văn bản qui định do người sử dụng lao động ban hành, bao gồm những qui tắc xử sự chung và xử sự riêng cho từng loại lao động hoặc khu vực sản xuất; các hành vi vi phạm kỉ luật lao động và các biện pháp xử lí đối với những người có hành vi vi phạm kỉ luật lao động.

5/5 – ( 89014 bầu chọn )

Source: https://suanha.org
Category : Ngoại Thất

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB