MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Các ký hiệu điện theo tiêu chuẩn IEC

Skip to contentNội dung chính

  • 1. Bảng ký hiệu hình vẽ sử dụng trong điện công nghiệp
  • 1.1. Ký hiệu cơ bản sử dụng trong điện công nghiệp
  • 1.2. Ký hiệu các loại đèn điện, thiết bị điện
  • 1.3. Ký hiệu thiết bị đóng cắt, thiết bị bảo vệ, ổ cắm
  • 1.4. Ký hiệu thiết bị đo lường dùng trong điện công nghiệp
  • 1.5. Ký hiệu các thiết bị đóng cắt điều khiển điện
  • 2. Bảng ký hiệu điện bằng chữ sử dụng trong mạch điện công nghiệp
  • 3. Một số tiêu chí cần đảm bảo của bản vẽ mạch điện công nghiệp
  • Video liên quan

Bạn đang đọc: Các ký hiệu điện theo tiêu chuẩn IEC

Nắm rõ các ký hiệu điện công nghiệp là điều cơ bản một kỹ thuật viên cần có khi thiết kế hệ thống điện cho nhà xưởng. Bài viết dưới đây sẽ giải thích các ký hiệu điện cơ bản để ai cũng có thể hiểu được bản vẽ thiết kế mạch điện một cách chính xác.

1. Bảng ký hiệu hình vẽ sử dụng trong điện công nghiệp

Các hình vẽ ký hiệu điện công nghiệp sử dụng trong bản vẽ phong cách thiết kế mạch điện được dùng để thay thế sửa chữa cho tên những thiết bị điện hoặc nhóm những thiết bị điện có tính năng giống nhau. Việc sử dụng những ký hiệu trong bản vẽ điện công nghiệp sẽ giúp đơn giản hoá việc phong cách thiết kế và tăng tính chuyên nghiệp của quy trình kiến thiết mạng lưới hệ thống điện công nghiệp lên rất nhiều .

1.1. Ký hiệu cơ bản sử dụng trong điện công nghiệp

Trước hết, để hoàn toàn có thể đọc bản vẽ một cách hiệu suất cao nhất người mua cần nắm rõ những ký hiệu trong mạch điện công nghiệp thường được sử dụng trong đó. Dưới đây là bảng thống kê gồm những ký hiệu cơ bản nhất trong bản vẽ mạng lưới hệ thống điện công nghiệp .

Tên gọi Ký hiệu Tên gọi Ký hiệu
Dòng điện một chiều Dây pha
Dòng điện xoay chiều Dây trung tính
Cực dương Hai dây dẫn chéo nhau
Cực âm Hai dây dẫn nối nhau
Mạch điện 3 dây Cầu dao hai cực; ba cực
Công tắc hai cực Công tắc ba cực
Cầu chì Chấn lưu
Đèn huỳnh quang Chuông điện
Đèn sợi đốt Ổ điện
Quạt trần Ổ điện và phích cắm điện

1.2. Ký hiệu các loại đèn điện, thiết bị điện

Sau khi tìm hiểu và khám phá về cách ký hiệu cơ bản, doanh nghiệp cũng cần chăm sóc đến những ký hiệu đơn cử hơn, ví dụ như ký hiệu đại diện thay mặt cho những loại đèn và thiết bị điện sẽ được sử dụng trong nhà xưởng .

STT Tên gọi Ký hiệu điện công nghiệp
Trên sơ đồ nguyên lý Trên sơ đồ vị trí
1 Lò điện trở
2 Lò hồ quang
3 Lò cảm ứng
4 Lò điện phân
5 Máy điện phân bằng từ
6 Chuông điện
7 Quạt trần, quạt treo tường
8 Đèn sợi đốt
9 Đèn huỳnh quang
10 Đèn nung sáng có chụp
11 Đèn chiếu sâu có chụp tráng men
12 Đèn có bóng tráng gương
13 Đèn thuỷ ngân có áp lực cao
14 Đèn chống nước và bụi
15 Đèn chống nổ không chụp
16 Đèn chống nổ có chụp
17 Đèn chống hoá chất ăn mòn

1.3. Ký hiệu thiết bị đóng cắt, thiết bị bảo vệ, ổ cắm

Bên cạnh những ký hiệu chung, doanh nghiệp cũng cần tìm hiểu và khám phá về những ký hiệu đơn cử cho những thiết bị điện công nghiệp như cầu dao, công tắc nguồn, ổ cắm, …

STT Tên gọi Ký hiệu điện công nghiệp
Trên sơ đồ nguyên lý Trên sơ đồ vị trí
1 Cầu dao 1 pha
2 Cầu dao 1 pha 2 ngả( cầu dao hòn đảo 1 pha )
3 Cầu dao 3 pha
4 Cầu dao 3 pha 2 ngả( cầu dao hòn đảo 3 pha )
5 Công tắc 2 cực
6 Công tắc 3 cực
7 Công tắc xoay 4 cực
8 Ổ cắm điện– Kiểu thường– Kiểu kín
9 Ổ cắm điện có cực thứ 3 nối đất

1.4. Ký hiệu thiết bị đo lường dùng trong điện công nghiệp

Các ký hiệu của thiết bị đo lường cũng được sử dụng nhiều trong bản vẽ sơ đồ mạch điện nhà xưởng. Một số ký hiệu phổ biến thường thấy bao gồm:

STT Tên gọi Ký hiệu 
1 Cosφ kế
2 Pha kế
3 Tần số kế
4 Watt kế
5 VAr kế
6 Điện kế

1.5. Ký hiệu các thiết bị đóng cắt điều khiển điện

Ngoài ra trong sơ đồ mạch điện công nghiệp còn sử dụng những ký hiệu chỉ thiết bị đóng cắt điều khiển và tinh chỉnh điện như sau :

STT Tên gọi Ký hiệu  Chú ý
1 Phần tử đốt nóng của rơ le nhiệt
2 Cuộn dây rơ-le so lệch
3 Cuộn dây rơ-le không, thao tác với dòng AC
4 Nút nhấn không tự giữa. Thường mởb. Thường kín Buông tay ra sẽ quay trở lại trạng thái khởi đầu
5 Nút ấn tự giữa. Thường mởb. Thường kínc. Đối nối Tự giữ trạng thái ảnh hưởng tác động khi buông tay ra
6 Nút bấm liên động
7 Công tắc hành trình dàia. Thường mởb. Thường đóngc. Liên động
8 Tiếp điểm của rơ-le điệna. Thường mởb. Thường kínc. Đối nối Dùng cho những loại rơ-le, trừ rơ-le nhiệt và rơ-le thời hạn

2. Bảng ký hiệu điện bằng chữ sử dụng trong mạch điện công nghiệp

Bên cạnh những ký hiệu bằng hình ảnh, khi đọc bản vẽ mạch điện công nghiệp bạn cũng cần hiểu được những ký hiệu viết tắt bằng chữ. Dưới đây là những ký hiệu điện công nghiệp bằng chữ thường được sử dụng lúc bấy giờ :

STT Ký hiệu  Tên gọi Ghi chú
1 CD Cầu dao
2 CB ; Ap Aptomat ; máy cắt hạ thế
3 CC Cầu chì
4 K Công tắc tơ, khởi động từ Có thể sử dụng những bộc lộ đặc tính thao tác như : T – công tắc nguồn tơ quay thuận ; H – công tắc nguồn tơ hãm dừng …
5 K Công tắc Dùng trong sơ đồ chiếu sáng
6 O ; OĐ Ổ cắm điện
7 Đ Đèn điện Dùng trong sơ đồ chiếu sáng
8 Đ Động cơ một chiều ; động cơ điện nói chung Dùng trong sơ đồ điện công nghiệp
9 Chuông điện
10 Bếp điện, lò điện
11 Quạt điện
12 MB Máy bơm
13 ĐC Động cơ điện nói chung
14 CK Cuộn kháng
15 ĐKB

Động cơ không đồng bộ

16 ĐĐB Động cơ đồng điệu
17 F Máy phát điện một chiều ; máy phát điện nói chung
18 FKB Máy phát không đồng điệu
19 FĐB Máy phát đồng điệu
20 M ; ON Nút khởi động máy
21 D ; OFF Nút dừng máy
22 KC Bộ khống chế, tay gạt cơ khí
23 RN Rơ-le nhiệt
24 RTh Rơ-le thời hạn ( timer )
25 RU Rơ-le điện áp
26 RI Rơ-le dòng điện
27 RTr Rơ-le trung gian
28 RTT Rơ-le bảo vệ thiếu từ trường
29 RTĐ Rơ-le vận tốc
30 KH Công tắc hành trình dài
31 FH Phanh hãm điện từ
32 NC Nam châm điện
33 BĐT Bàn điện từ
34 V Van thuỷ lực, van cơ khí
35 MC Máy cắt trung, cao thế
36 MCP Máy cắt phân đoạn đường dây
37 DCL Dao cách ly
38 DNĐ Dao nối đất
39 FCO Cầu chì tự rơi
40 BA ; BT Máy biến thế
41 CS Thiết bị chống sét
42 T Thanh cái cao áp, hạ áp Dùng trong sơ đồ cung ứng điện
43 T ( transformer ) Máy biến thế Dùng trong sơ đồ điện tử
44 D ; DZ Diode ; Diode zener
45 C Tụ điện
46 R Điện trở
47 RT Điện trở nhiệt

3. Một số tiêu chí cần đảm bảo của bản vẽ mạch điện công nghiệp

Sau khi tìm hiểu về ý nghĩa của các ký hiệu điện công nghiệp thì việc quan trọng tiếp theo mà doanh nghiệp nên quan tâm là đánh giá tổng thể bản vẽ mạch điện. Bản vẽ mạch điện công nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng vì nó quyết định độ chính xác của toàn bộ quá trình thi công điện nhà xưởng. Do đó, bản vẽ cần đảm bảo những tiêu chí nhất định để kỹ thuật viên có thể tiến hành lắp đặt hệ thống điện đúng chuẩn và an toàn. Cụ thể như:

  • Bản vẽ mạch điện phải dễ đọc, dễ hiểu.Các yếu tố được biểu lộ trong bản vẽ phải tuân thủ theo quy chuẩn về ký hiệu điện công nghiệp ở trên .
  • Thiết kế mạch điện phải đúng theo tiêu chuẩn của Nhà nước.Ví dụ : Nơi nào không hề lắp ráp dây và cáp điện xa hẳn những cấu trúc sắt kẽm kim loại ship hàng mục tiêu khác thì những cấu trúc đó cũng phải nối đất .
  • Bản vẽ phải đáp ứng mức độ an toàn cao. Việc bảo vệ bảo đảm an toàn không chỉ thiết yếu trong lúc kiến thiết mà còn cần trong quy trình quản lý và vận hành sau này .
  • Một bản thiết kế mạch điện tốt cũng cần tính toán đến mức độ hiệu quả của toàn bộ hệ thống điện.

    Sau khi hoàn tất thi công, hệ thống điện nhà xưởng phải vận hành trơn tru với năng suất cao.

  • Tính toán khối lượng điện năng sử dụng cho doanh nghiệp: Xác định khối lượng điện năng sử dụng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất và chi phí sản xuất của doanh nghiệp.

Trên đây là tổng hợp ký hiệu điện công nghiệp đầy đủ và chi tiết. Hy vọng bài viết đã giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn khi thực hiện các công việc liên quan đến hệ thống điện.

Source: https://suanha.org
Category : Thợ Điện

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB