Bạn đang đọc: Các ký hiệu điện theo tiêu chuẩn IEC
Nắm rõ các ký hiệu điện công nghiệp là điều cơ bản một kỹ thuật viên cần có khi thiết kế hệ thống điện cho nhà xưởng. Bài viết dưới đây sẽ giải thích các ký hiệu điện cơ bản để ai cũng có thể hiểu được bản vẽ thiết kế mạch điện một cách chính xác.
Các hình vẽ ký hiệu điện công nghiệp sử dụng trong bản vẽ phong cách thiết kế mạch điện được dùng để thay thế sửa chữa cho tên những thiết bị điện hoặc nhóm những thiết bị điện có tính năng giống nhau. Việc sử dụng những ký hiệu trong bản vẽ điện công nghiệp sẽ giúp đơn giản hoá việc phong cách thiết kế và tăng tính chuyên nghiệp của quy trình kiến thiết mạng lưới hệ thống điện công nghiệp lên rất nhiều .
Trước hết, để hoàn toàn có thể đọc bản vẽ một cách hiệu suất cao nhất người mua cần nắm rõ những ký hiệu trong mạch điện công nghiệp thường được sử dụng trong đó. Dưới đây là bảng thống kê gồm những ký hiệu cơ bản nhất trong bản vẽ mạng lưới hệ thống điện công nghiệp .
Tên gọi | Ký hiệu | Tên gọi | Ký hiệu |
Dòng điện một chiều | Dây pha |
|
|
Dòng điện xoay chiều | Dây trung tính | ||
Cực dương | Hai dây dẫn chéo nhau | ||
Cực âm | Hai dây dẫn nối nhau | ||
Mạch điện 3 dây | Cầu dao hai cực; ba cực | ||
Công tắc hai cực | Công tắc ba cực | ||
Cầu chì | Chấn lưu | ||
Đèn huỳnh quang | Chuông điện | ||
Đèn sợi đốt | Ổ điện | ||
Quạt trần | Ổ điện và phích cắm điện |
Sau khi tìm hiểu và khám phá về cách ký hiệu cơ bản, doanh nghiệp cũng cần chăm sóc đến những ký hiệu đơn cử hơn, ví dụ như ký hiệu đại diện thay mặt cho những loại đèn và thiết bị điện sẽ được sử dụng trong nhà xưởng .
STT | Tên gọi | Ký hiệu điện công nghiệp | |
Trên sơ đồ nguyên lý | Trên sơ đồ vị trí | ||
1 | Lò điện trở | ||
2 | Lò hồ quang | ||
3 | Lò cảm ứng | ||
4 | Lò điện phân | ||
5 | Máy điện phân bằng từ | ||
6 | Chuông điện | ||
7 | Quạt trần, quạt treo tường | ||
8 | Đèn sợi đốt | ||
9 | Đèn huỳnh quang | ||
10 | Đèn nung sáng có chụp | ||
11 | Đèn chiếu sâu có chụp tráng men | ||
12 | Đèn có bóng tráng gương | ||
13 | Đèn thuỷ ngân có áp lực cao | ||
14 | Đèn chống nước và bụi | ||
15 | Đèn chống nổ không chụp | ||
16 | Đèn chống nổ có chụp | ||
17 | Đèn chống hoá chất ăn mòn |
Bên cạnh những ký hiệu chung, doanh nghiệp cũng cần tìm hiểu và khám phá về những ký hiệu đơn cử cho những thiết bị điện công nghiệp như cầu dao, công tắc nguồn, ổ cắm, …
STT | Tên gọi | Ký hiệu điện công nghiệp | |
Trên sơ đồ nguyên lý | Trên sơ đồ vị trí | ||
1 | Cầu dao 1 pha | ||
2 | Cầu dao 1 pha 2 ngả( cầu dao hòn đảo 1 pha ) | ||
3 | Cầu dao 3 pha | ||
4 | Cầu dao 3 pha 2 ngả( cầu dao hòn đảo 3 pha ) | ||
5 | Công tắc 2 cực | ||
6 | Công tắc 3 cực | ||
7 | Công tắc xoay 4 cực | ||
8 | Ổ cắm điện– Kiểu thường– Kiểu kín | ||
9 | Ổ cắm điện có cực thứ 3 nối đất |
Các ký hiệu của thiết bị đo lường cũng được sử dụng nhiều trong bản vẽ sơ đồ mạch điện nhà xưởng. Một số ký hiệu phổ biến thường thấy bao gồm:
STT | Tên gọi | Ký hiệu |
1 | Cosφ kế | |
2 | Pha kế | |
3 | Tần số kế | |
4 | Watt kế | |
5 | VAr kế | |
6 | Điện kế |
Ngoài ra trong sơ đồ mạch điện công nghiệp còn sử dụng những ký hiệu chỉ thiết bị đóng cắt điều khiển và tinh chỉnh điện như sau :
STT | Tên gọi | Ký hiệu | Chú ý |
1 | Phần tử đốt nóng của rơ le nhiệt | ||
2 | Cuộn dây rơ-le so lệch | ||
3 | Cuộn dây rơ-le không, thao tác với dòng AC | ||
4 | Nút nhấn không tự giữa. Thường mởb. Thường kín | Buông tay ra sẽ quay trở lại trạng thái khởi đầu | |
5 | Nút ấn tự giữa. Thường mởb. Thường kínc. Đối nối | Tự giữ trạng thái ảnh hưởng tác động khi buông tay ra | |
6 | Nút bấm liên động | ||
7 | Công tắc hành trình dàia. Thường mởb. Thường đóngc. Liên động | ||
8 | Tiếp điểm của rơ-le điệna. Thường mởb. Thường kínc. Đối nối | Dùng cho những loại rơ-le, trừ rơ-le nhiệt và rơ-le thời hạn |
Bên cạnh những ký hiệu bằng hình ảnh, khi đọc bản vẽ mạch điện công nghiệp bạn cũng cần hiểu được những ký hiệu viết tắt bằng chữ. Dưới đây là những ký hiệu điện công nghiệp bằng chữ thường được sử dụng lúc bấy giờ :
STT | Ký hiệu | Tên gọi | Ghi chú |
1 | CD | Cầu dao | |
2 | CB ; Ap | Aptomat ; máy cắt hạ thế | |
3 | CC | Cầu chì | |
4 | K | Công tắc tơ, khởi động từ | Có thể sử dụng những bộc lộ đặc tính thao tác như : T – công tắc nguồn tơ quay thuận ; H – công tắc nguồn tơ hãm dừng … |
5 | K | Công tắc | Dùng trong sơ đồ chiếu sáng |
6 | O ; OĐ | Ổ cắm điện | |
7 | Đ | Đèn điện | Dùng trong sơ đồ chiếu sáng |
8 | Đ | Động cơ một chiều ; động cơ điện nói chung | Dùng trong sơ đồ điện công nghiệp |
9 | CĐ | Chuông điện | |
10 | BĐ | Bếp điện, lò điện | |
11 | QĐ | Quạt điện | |
12 | MB | Máy bơm | |
13 | ĐC | Động cơ điện nói chung | |
14 | CK | Cuộn kháng | |
15 | ĐKB |
Động cơ không đồng bộ |
|
16 | ĐĐB | Động cơ đồng điệu | |
17 | F | Máy phát điện một chiều ; máy phát điện nói chung | |
18 | FKB | Máy phát không đồng điệu | |
19 | FĐB | Máy phát đồng điệu | |
20 | M ; ON | Nút khởi động máy | |
21 | D ; OFF | Nút dừng máy | |
22 | KC | Bộ khống chế, tay gạt cơ khí | |
23 | RN | Rơ-le nhiệt | |
24 | RTh | Rơ-le thời hạn ( timer ) | |
25 | RU | Rơ-le điện áp | |
26 | RI | Rơ-le dòng điện | |
27 | RTr | Rơ-le trung gian | |
28 | RTT | Rơ-le bảo vệ thiếu từ trường | |
29 | RTĐ | Rơ-le vận tốc | |
30 | KH | Công tắc hành trình dài | |
31 | FH | Phanh hãm điện từ | |
32 | NC | Nam châm điện | |
33 | BĐT | Bàn điện từ | |
34 | V | Van thuỷ lực, van cơ khí | |
35 | MC | Máy cắt trung, cao thế | |
36 | MCP | Máy cắt phân đoạn đường dây | |
37 | DCL | Dao cách ly | |
38 | DNĐ | Dao nối đất | |
39 | FCO | Cầu chì tự rơi | |
40 | BA ; BT | Máy biến thế | |
41 | CS | Thiết bị chống sét | |
42 | T | Thanh cái cao áp, hạ áp | Dùng trong sơ đồ cung ứng điện |
43 | T ( transformer ) | Máy biến thế | Dùng trong sơ đồ điện tử |
44 | D ; DZ | Diode ; Diode zener | |
45 | C | Tụ điện | |
46 | R | Điện trở | |
47 | RT | Điện trở nhiệt |
Sau khi tìm hiểu về ý nghĩa của các ký hiệu điện công nghiệp thì việc quan trọng tiếp theo mà doanh nghiệp nên quan tâm là đánh giá tổng thể bản vẽ mạch điện. Bản vẽ mạch điện công nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng vì nó quyết định độ chính xác của toàn bộ quá trình thi công điện nhà xưởng. Do đó, bản vẽ cần đảm bảo những tiêu chí nhất định để kỹ thuật viên có thể tiến hành lắp đặt hệ thống điện đúng chuẩn và an toàn. Cụ thể như:
Sau khi hoàn tất thi công, hệ thống điện nhà xưởng phải vận hành trơn tru với năng suất cao.
Trên đây là tổng hợp ký hiệu điện công nghiệp đầy đủ và chi tiết. Hy vọng bài viết đã giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn khi thực hiện các công việc liên quan đến hệ thống điện.
Source: https://suanha.org
Category : Thợ Điện