MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Lịch Âm Ngày 4 Tháng 7 Năm 2020 – Lịch Vạn Niên 4/7/2020

Giờ Hoàng Đạo Tí ( 23 : 00-0 : 59 ) ; Sửu ( 1 : 00-2 : 59 ) ; Thìn ( 7 : 00-8 : 59 ) ; Tỵ ( 9 : 00-10 : 59 ) ; Mùi ( 13 : 00-14 : 59 ) ; Tuất ( 19 : 00-20 : 59 ) Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59) ; Hợi (21:00-22:59)

Bạn đang đọc: Lịch Âm Ngày 4 Tháng 7 Năm 2020 – Lịch Vạn Niên 4/7/2020

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba – Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”
Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là ngày kỵ các việc về mai táng, tu sửa mộ phần.

Ngũ Hành

Ngày : mậu thân

tức Can sinh Chi (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp m: Ngày Đại dịch Thổ kị các tuổi: Nhâm Dần và Giáp Dần.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

Mậu : “Bất thụ điền điền chủ bất tường” – Không nên tiến hành việc liên quan đến nhận đất để tránh gia chủ không được lành

Thân : “Bất an sàng quỷ túy nhập phòng” – Không nên tiến hành kê giường để tránh quỷ ma vào phòng

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Đại an

tức ngày Cát, mọi việc đều được yên tâm, hành sự thành công xuất sắc .

Đại An gặp được quí nhân

Có cơm có riệu tiền tiễn đưa

Chẳng thời cũng được Đại An

Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn

Nhị Thập Bát Tú Sao đê Tên ngày : Đê thổ Lạc – Giả Phục : Xấu ( Hung Tú ) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7 .Nên làm : Sao Đê Đại Hung không hợp để làm bất kỳ công việc trọng đại nào .Kiêng cữ : Không nên khai công thiết kế xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành. Kỵ nhất là đường thủy. Ngày này sinh con chẳng phải điềm lành nên làm m Đức cho con. Đây chỉ là liệt kê những việc Đại Kỵ, còn những việc khác vẫn nên kiêng cữ. Vì vậy, nếu quý bạn có dự tính những việc làm tương quan đến thi công kiến thiết xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành quý bạn nên chọn một ngày tốt khác để triển khaiNgoại lệ :Đê Thổ Lạc tại Thân, Tý và Thìn trăm việc đều tốt, trong đó Thìn là tốt hơn hết bởi Sao Đê Đăng Viên tại Thìn .

Đê Thổ lạc (con nhím): Thổ tinh, sao xấu. Khắc kỵ các việc: khai trương, động thổ, chôn cất và xuất hành.

Đê tinh tạo tác chủ tai hung ,Phí tận điền viên, thương khố không ,Mai táng bất khả dụng thử nhật ,Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng ,Nhược thị hôn nhân gia đình ly biệt tán ,Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung .Hành thuyền tắc định tạo hướng một ,Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng .

    Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, nhập kho, đặt táng, kê gác, thay thế sửa chữa, lắp ráp máy, thuê thêm người, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt .Lên quan lĩnh chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nộp đơn từ . Ngọc Hạp Thông Thư
    Sao tốt Sao xấu
    Thanh Long Hoàng Đạo : Tốt cho mọi việc Thiên phú ( trực mãn ) : Tốt cho mọi việc, nhất là khai trương mở bán, việc kiến thiết xây dựng nhà cửa và an táng. Lộc khố : Tốt cho việc mở bán khai trương, kinh doanh thương mại, cầu tài, thanh toán giao dịch Dịch Mã : Tốt cho mọi việc, nhất là việc xuất hành Sao Nguyệt Ân : tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương mở bán, xuất hành, chuyển dời, thanh toán giao dịch Thổ ôn ( thiên cẩu ) : Kỵ việc kiến thiết xây dựng, xấu về tế tự ( cúng bái ), đào ao, đào giếng Hoang vu : Xấu cho mọi việc Cửu không : Kỵ việc xuất hành, kinh doanh thương mại, cầu tài, khai trương mở bán Sát chủ : Xấu cho mọi việc Tội chỉ : Xấu với việc cúng bái, tế tự, kiện cáo
    Hướng xuất hành Xuất hành hướng Đông Nam để đón ‘ Hỷ Thần ‘. Xuất hành hướng Chính Nam để đón ‘ Tài Thần ‘ .Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần ( xấu ) Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

    Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

    Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

    Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

    Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

    Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

    Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

    Source: https://suanha.org
    Category : Phong thủy

    Alternate Text Gọi ngay
    Liên kết hữu ích: XSMB