MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Lịch Âm Ngày 30 Tháng 1 Năm 2020 – Lịch Vạn Niên 30/1/2020

Giờ Hoàng Đạo Tí ( 23 : 00-0 : 59 ) ; Sửu ( 1 : 00-2 : 59 ) ; Thìn ( 7 : 00-8 : 59 ) ; Tỵ ( 9 : 00-10 : 59 ) ; Mùi ( 13 : 00-14 : 59 ) ; Tuất ( 19 : 00-20 : 59 ) Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59) ; Hợi (21:00-22:59)

Bạn đang đọc: Lịch Âm Ngày 30 Tháng 1 Năm 2020 – Lịch Vạn Niên 30/1/2020

Các Ngày Kỵ Không phạm bất kể ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào . Ngũ Hành

Ngày : nhâm thân

tức Chi sinh Can (Kim sinh Thủy), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp m: Ngày Kiếm phong Kim kị các tuổi: Bính Dần và Canh Dần.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc mà được lợi.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

Nhâm : “Bất ương thủy nan canh đê phòng” – Không nên tiến hành tháo nước để tránh khó canh phòng đê điều

Thân : “Bất an sàng quỷ túy nhập phòng” – Không nên tiến hành kê giường để tránh quỷ ma vào phòng

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Đại an

tức ngày Cát, mọi việc đều được yên tâm, hành sự thành công xuất sắc .

Đại An gặp được quí nhân

Có cơm có riệu tiền tiễn đưa

Chẳng thời cũng được Đại An

Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn

Nhị Thập Bát Tú Sao khuê Tên ngày : Khuê mộc Lang – Mã Vũ : Xấu ( Bình Tú ) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5 .Nên làm : Tốt cho nhập học, cắt áo, tạo dựng nhà phòng hay ra đi cầu sự nghiệp .Kiêng cữ : Chôn cất, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, việc mở bán khai trương, đào ao móc giếng, những vụ thưa kiện và đóng giường lót giường. Vì vậy, nếu quý bạn có dự tính chôn cất người chết hay khai trường lập nghiệp thì nên chọn một ngày khác để thực thiNgoại lệ :

– Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên của Sao Khuê cũng có thể lấy tên Sao của năm hay tháng mà đặt cho con dễ nuôi hơn.

– Sao Khuê Hãm Địa tại Thân nên Văn Khoa thất bại. Tại Ngọ thì chỗ Tuyệt gặp Sanh đắc lợi mưu sự, nhất là gặp Canh Ngọ. Tại Thìn thì tốt vừa vừa .- Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên tức Tiến thân danh .

– Khuê: mộc lang (con sói): Mộc tinh, sao xấu. Khắc kỵ động thổ, an táng, khai trương cũng như sửa cửa.

Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường ,Gia hạ vinh hòa đại cát xương ,Nhược thị táng mai âm tốt tử ,Đương niên định chủ lưỡng tam tang .Khán khán vận kim, hình thương đáo ,Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng .Khai môn phóng thủy chiêu tai ương ,Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang . Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY Lót giường đóng giường, đi săn thú cá, thi công làm lò nhuộm lò gốm .Xuất hành đường thủy . Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu
Minh tinh : Tốt cho mọi việc, trùng với Thiên lao Hắc Đạo thì xấu Nguyệt giải : Tốt cho mọi việc Giải thần : Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được những sao xấu Phổ hộ : Tốt cho mọi việc, làm phúc, cưới hỏi, giá thú, xuất hành DịchSao Thiên Đức Hợp : tốt mọi việc Nguyệt phá : Xấu về việc thiết kế xây dựng nhà cửa Trùng phục : Kỵ cưới hỏi giá thú, an táng Thiên Lao Hắc Đạo : Kỵ cho mọi việc
Hướng xuất hành Xuất hành hướng Chính Nam để đón ‘ Hỷ Thần ‘. Xuất hành hướng Chính Tây để đón ‘ Tài Thần ‘ .Tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần ( xấu ) Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Source: https://suanha.org
Category : Phong thủy

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB