MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Lịch Âm Ngày 23 Tháng 5 Năm 2019 – Lịch Vạn Niên 23/5/2019

Giờ Hoàng Đạo Tí ( 23 : 00-0 : 59 ) ; Sửu ( 1 : 00-2 : 59 ) ; Thìn ( 7 : 00-8 : 59 ) ; Tỵ ( 9 : 00-10 : 59 ) ; Mùi ( 13 : 00-14 : 59 ) ; Tuất ( 19 : 00-20 : 59 ) Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59) ; Hợi (21:00-22:59)

Bạn đang đọc: Lịch Âm Ngày 23 Tháng 5 Năm 2019 – Lịch Vạn Niên 23/5/2019

Các Ngày Kỵ Không phạm bất kể ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào . Ngũ Hành

Ngày : canh thân

tức Can Chi tương đồng (cùng Kim), ngày này là ngày cát.
Nạp m: Ngày Thạch lựu Mộc kị các tuổi: Giáp Dần và Mậu Dần.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

Canh : “Bất kinh lạc chức cơ hư trướng” – Không nên tiến hành quay tơ để tránh cũi dệt hư hại ngang

Thân : “Bất an sàng quỷ túy nhập phòng” – Không nên tiến hành kê giường để tránh quỷ ma vào phòng

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Tiểu cát

tức ngày Cát. Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt đẹp và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận tiện, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ .

Tiểu Cát gặp hội thanh long

Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này

Cầu tài toại ý vui vầy

Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen

Nhị Thập Bát Tú Sao khuê Tên ngày : Khuê mộc Lang – Mã Vũ : Xấu ( Bình Tú ) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5 .Nên làm : Tốt cho nhập học, cắt áo, tạo dựng nhà phòng hay ra đi cầu sự nghiệp .Kiêng cữ : Chôn cất, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, việc mở bán khai trương, đào ao móc giếng, những vụ thưa kiện và đóng giường lót giường. Vì vậy, nếu quý bạn có dự tính chôn cất người chết hay khai trường lập nghiệp thì nên chọn một ngày khác để triển khaiNgoại lệ :

– Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên của Sao Khuê cũng có thể lấy tên Sao của năm hay tháng mà đặt cho con dễ nuôi hơn.

– Sao Khuê Hãm Địa tại Thân nên Văn Khoa thất bại. Tại Ngọ thì chỗ Tuyệt gặp Sanh đắc lợi mưu sự, nhất là gặp Canh Ngọ. Tại Thìn thì tốt vừa vừa .- Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên tức Tiến thân danh .

– Khuê: mộc lang (con sói): Mộc tinh, sao xấu. Khắc kỵ động thổ, an táng, khai trương cũng như sửa cửa.

Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường ,Gia hạ vinh hòa đại cát xương ,Nhược thị táng mai âm tốt tử ,Đương niên định chủ lưỡng tam tang .Khán khán vận kim, hình thương đáo ,Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng .Khai môn phóng thủy chiêu tai ương ,Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang . Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH Nhập vào kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt yên chỗ máy, thay thế sửa chữa làm tàu, mở bán khai trương tàu thuyền, những việc bồi đắp thêm ( như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè. )Lót giường đóng giường, thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp, những vụ làm cho khuyết thủng ( như đào mương, móc giếng, xả nước. ) Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu
Ngũ phú : Tốt cho mọi việc Tục Thế : Tốt cho mọi việc, nhất là giá thú ( cưới xin ) Lục Hợp : Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Đức : tốt mọi việc Thiên Hình Hắc Đạo : Kỵ cho mọi việc Tiểu Hao : Xấu về mở bán khai trương, kinh doanh thương mại, cầu tài, cầu lộc Hoang vu : Xấu cho mọi việc Hoả tai : Xấu với việc làm nhà hay lợp nhà Hà khôi : Kỵ thi công, thiết kế xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo : Xấu cho mọi việc Lôi công : Xấu việc xây d
Hướng xuất hành Xuất hành hướng Tây Bắc để đón ‘ Hỷ Thần ‘. Xuất hành hướng Tây Nam để đón ‘ Tài Thần ‘ .Tránh xuất hành hướng Đông Nam gặp Hạc Thần ( xấu ) Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Source: https://suanha.org
Category : Phong thủy

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB