MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng – TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ –  – – StuDocu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

—  —

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ KHÁCH

HÀNG CHO CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN

TIN HỌC SAO VIỆT

Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:

Th Đặng Minh Tuyền Nguyễn Thanh Hiền

Mã sinh viên: 08D

Lớp: k44s

HÀ NỘI – 2012

i

LỜI CẢM ƠN

Để triển khai xong khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn thâm thúy đến Cô THS Đặng Minh Tuyền, đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quy trình viết khóa luận tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế tài chính, Trường Đại Học TM đã tận tình truyền đạt kỹ năng và kiến thức trong 4 năm học tập vừa mới qua. Với vốn kiến thức và kỹ năng được tiếp thu trong quy trình học không chỉ là nền tảng cho quy trình nghiên cứu và điều tra khóa luận mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chãi và tự tin. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty Cổ phần tăng trưởng tin học Sao Việt đã được cho phép và tạo điều kiện kèm theo thuận tiện để em thực tập và điều tra và nghiên cứu tại Công ty. Em cũng xin chân thành cảm ơn nhiều bạn trong khoa đã giúp em trong việc tìm kiếm tư liệu và cung ứng cho em những tư liệu quan trọng, thiết yếu ship hàng cho việc điều tra và nghiên cứu đề tài. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới Thư viện trường Đại học TM đã giúp em trong quy trình tìm kiếm và mượn tư liệu để Giao hàng cho việc nghiên cứu và điều tra và triển khai xong đề tài này. Được sự trợ giúp của Thầy Cô và bè bạn, cùng với những nỗ lực của bản thân, em đã triển khai xong khóa luận tốt nghiệp với đề tài “ Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý người mua cho công ty Cổ phần Phát triển tin học Sao Việt ”, xin kính trình Quý Thầy Cô trong Hội đồng chấm khóa luận tốt nghiệp. Do trình độ điều tra và nghiên cứu và thời hạn có hạn, bài khóa luận này chắc như đinh không tránh khỏi có thiếu sót và hạn chế. Rất mong được sự góp ý và hướng dẫn của Thầy Cô. Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe thể chất và thành công xuất sắc trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc những Anh, Chị trong Công ty Cổ phần tăng trưởng tin học Sao Việt luôn luôn dồi dào sức khỏe thể chất, đạt được nhiều thành công xuất sắc tốt đẹp trong việc làm. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực thi Nguyễn Thanh Hiền ii

3.1. Mô hình thực thể liên kết ………………………………………………………………………..
3. Xây dựng mô hình dữ liệu quan hệ………………………………………………………………

3.2. Chuyển từ mô hình ER sang mô hình dữ liệu quan hệ ……………………………….
3.2. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu ………………………………………………………………………….
3.2. Mô hình dữ liệu quan hệ …………………………………………………………………………
3. Tạo cơ sở dữ liệu trong MySQL bằng phpMyAdmin…………………………………….
3. Các đề xuất về việc xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý khách hàng cho Công ty Cổ
phần phát triển tin học Sao Việt…………………………………………………………………………

3.4. Đề xuất phương thức thu thập cơ sở dữ liệu về khách hàng ……………………….
3.4. Đề xuất về lưu trữ cơ sở dữ liệu quản lý khách hàng …………………………………
3.4. Một số kiến nghị …………………………………………………………………………………….
Kết luận…………………………………………………………………………………………………………
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………………………………
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH MỘT SỐ BẢNG DỮ LIỆU TRONG PHP MYADMIN. a
PHỤ LỤC 2: HƯỚNG DẪN DOWNLOAD VÀ CÀI ĐẶT XAMPP……………………..
PHỤ LỤC 3: HƯỚNG DẪN THAO TÁC VỚI XAMPP………………………………………

iv

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

1. Bảng

STT Thứ tự. Tên bảng Trang

1 Bảng 1: Tổng kết doanh thu trong 3 năm gần đây 19

2. Biểu

STT Thứ tự. Tên Biểu Trang 1Biểu 2 : So sánh lệch giá với doanh thu trước thuế .

20

3. Sơ đồ

STT Thứ tự. Tên Sơ Đồ Trang

1 Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty 16

2 Sơ đồ 3: Sơ đồ phân cấp chức năng 28

4. Hình vẽ

STT Thứ tự. Tên Hình Trang

1 Hình 4ô hình thực thể liên kết 31

2 Hình 4ô hình dữ liệu quan hệ 35

3 Hình 4: Giao diện của phpMyAdmin 36

4 Hình 4: Giao diện cơ sở dữ liệu quản lý KH 36

5 Hình 4: Giao diện bảng khách hàng 37

6 Hình 4: Giao diện bảng hợp đồng 37

7 Hình 4: Giao diện bảng khách hàng – hợp đồng 38

8 Hình 4: Cấu trúc cơ sở dữ liệu trong MYSQL 38

v

Phần 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ
KHÁCH HÀNG

1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.
Thực tế về việc lưu trữ dữ liệu hiện nay cho chúng ta biết, có hai phương pháp tổ
chức dữ liệu trong máy tính:
Phương pháp truyền thống trước kia là quản lý dữ liệu theo các tệp. Phương pháp
quản lý dữ liệu này có nhược điểm là dữ liệu được lưu trữ thì không có tính hệ thống, rời
rạc vì thế có thể gây mất mát, thất lạc thông tin, gây lãng phí bộ nhớ máy tính, khi cần
thông tin thì rất khó có thể xuất ra những thông tin yêu cầu một cách nhanh chóng và
chính xác.
Yêu cầu về tổ chức dữ liệu thì ngày càng cao, trong khi quản lý dữ liệu theo các
tệp chỉ phù hợp với dữ liệu có dung lượng nhỏ, tổ chức đơn giản… Vì thế yêu cầu về cơ
sở dữ liệu đã ra đời
Làm sao để quản lý khách hàng được tốt? Làm sao để khách hàng mãi trung thành
với công ty? Làm sao để tăng lợi nhuận cho công ty? Làm sao để tăng sự cộng tác giữa
các nhân viên trong một công ty hay một phòng ban? Làm sao để bảo mật các thông tin
nhạy cảm? Làm thế nào để không bị xáo trộn khi có thay đổi nhân sự phòng kinh doanh.
Và đặc biệt là tìm kiếm, tra cứu thông tin khách hàng nhanh chóng khi cần thiết …
Đó chính là những lý do mà em xin nghiên cứu đề tài, nhằm giúp cho việc quản lý
cơ sở dữ liệu khách hàng của Công ty Cổ phần phát triển tin học Sao Việt được tiện dụng
hơn, việc tìm kiếm, tra cứu thông tin khách hàng phục vụ cho hoạt động kinh doanh của
Công ty được hiệu quả hơn, mọi nhu cầu liên quan tới thông tin về khách hàng sẽ được
cung cấp kịp thời, chính xác nhất và hiệu quả nhất.
Đề tài nghiên cứu sẽ giúp cho Công ty Cổ phần phát triển tin học Sao Việt thấy rõ
được hiện trạng của việc quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng của mình từ trước tới thời điểm
hiện tại, giúp cho Công ty đánh giá được mức độ hiệu quả cũng như là mức độ chính xác
của thông tin được cung cấp bằng những hình thức lưu trữ trước của công ty.

1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Một khách hàng tương ứng là một cơ hội kinh doanh. Tìm kiếm khách hàng mới và
chăm sóc khách hàng cũ là điều mà một doanh nghiệp Thương mại luôn luôn phải quan
tâm và không thể lơ là. Càng hiểu biết về khách hàng, bạn càng tiếp thị được tốt hơn các
sản phẩm và dịch vụ của mình, vì bạn biết chính xác những khách hàng mục tiêu của bạn
cần gì và muốn gì.
Hiện nay, trên thực tế các doanh nghiệp còn chưa quan tâm tới việc quản lý và
chăm sóc khách hàng một cách triệt để. Hầu hết các doanh nghiệp mới chỉ áp dụng một số
phần mềm cơ bản vào trong hoạt động kinh doanh của mình: phần mềm quản lý nhân sự,
phần mềm kế toán… cách nhìn nhận này là hoàn toàn sai lầm. Trong thời buổi cạnh tranh
khốc liệt như hiện này, nếu doanh nghiệp của bạn mà không biết cách giữ chân khách
hàng cũ bằng những dịch vụ hậu mãi, cũng như là tìm kiếm khách hàng mới thì chắc chắn
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đó sẽ ngày càng đi xuống.
Mức sống và nhu cầu của khách hàng ngày càng tăng cao đòi hỏi các doanh nghiệp
phải có những kế hoạch nghiên cứu thật kỹ đối với mỗi khách hàng về nhu cầu hiện tại và
đồng thời dự đoán được nhu cầu của họ trong tương lai, để có thể nắm bắt được nhu cầu
thị trường một cách hiệu quả, từ đó có những định hướng đúng đắn cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp mình trong tương lai …
Với những nhận định trên thì phương pháp thu thập thông tin khách hàng cũng như
là lưu trữ thông tin khách hàng như là: Lưu trữ trên giấy tờ, sổ sách; lưu trữ bằng EXCEL
… đã không còn phù hợp. Thay vào đó là chúng ta nên sử dụng một trong số những phần
mềm chuyên quản lý thông tin khách hàng dựa trên các hệ quản trị cơ sở dữ liệu: SQL
SERVER, MySQL, ORACLE… Với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam hiện nay
chúng ta nên sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL là phù hợp nhất.

1.3ục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài

  • Nêu được quy trình thiết kế một cơ sở dữ liệu, về các dạng chuẩn khi thiết kế
    một cơ sở dữ liệu, về sơ đồ thực thể liên kết, về mô hình dữ liệu, cách chuyển đổi từ sơ đồ
    thực thể liên kết sang mô hình dữ liệu quan hệ …

Phần 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ THỰC TRẠNG CỦA VIỆC
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG

2. Cơ sở lý luận về cơ sở dữ liệu
2.1. Cơ sở dữ liệu
 Khái niệm cơ sở dữ liệu
CSDL là tập hợp các dữ liệu có cấu trúc và liên quan với nhau được lưu trữ trên
máy tính, được nhiều người sử dụng và được tổ chức theo một mô hình.
 Mô hình thực thể liên kết
– Các khái niệm cơ bản:
Mô hình thực thể liên kết được dùng để thiết kết CSDL ở mức quan niệm.
Là công cụ giao tiếp giữa người thiết kế CSDL và người sử dụng cuối cùng để xây
dựng CSDL trong giai đoạn phân tích.
– Sơ đồ thực thể – liên kết ( sơ đồ ER):
o Tập thực thể (Entity sets):
Một thực thể là một đối tượng cụ thể của giới thực thể. Thực thể được mô tả bởi
một tập các thuộc tính.
Tập hợp các thực thể giống nhau tạo thành một tập thực thể.
Thực thể bao gồm: Thực thể mạnh, thực thể yếu
 Thực thể mạnh: Sự tồn tại độc lập với các thực thể khác, có thể xác định
thực thể yếu qua từ khóa.
Ký kiệu:
 Thực thể yếu: Không có đủ các thuộc tính để hình thành nên khóa, tồn tại
phụ thuộc vào các thực thể khác. Co thể có khóa riêng để phân biệt giữa các
thực thể yếu có mối liên quan với cùng một thực thể mạnh. Khóa của thực
thể yếu = khóa của tập thuộc tính cha + khóa riêng của tập thực thể yếu.
Ký hiệu:

Mô tả thực thể yếu bằng hình thoi và hình chữ nhật nét đôio Thuộc tính ( Attributes ) :  Là tập giá trị hoàn toàn có thể gán cho thuộc tính so với mỗi thực thể riêng không liên quan gì đến nhau  Ký kiệu : Loại thuộc tính Thuộc tính đơn – không hề tách nhỏ ra được Thuộc tính phức tạp – co thể tách ra thành những thành phần nhỏ hơn  Loại giá trị của thuộc tính Thuộc tính đơn trị : Các thuộc tính có giá trị duy nhất cho một thực thể Thuôc tính đa trị : Các thuộc tính có một tập giá trị cho cùng một thực thể Thuộc tính suy diễn được ( năm sinh ↔ tuổi )  Tất cả những thực thể nằm trong tập thực thể có cùng tập thuộc tính  Mỗi thực thể đều được phân biệt bảo một thuộc tính khóa  Mỗi thuộc tính đều có miền giá trị tương ứng với nó o Mối quan hệ ( Relationship ) : Là sự link giữa 2 hay nhiều tập thực thể. o Sơ đồ ER : Là đồ thị màn biểu diễn những tập thực thể, thuộc tính và mối quan hệ  Đỉnh :Tập thực thểThuộc tính

Quan hệ

Cung – Các bước phong cách thiết kế quy mô thực thể link : Xác định tập thực thểTên thuộc tínhTên tập thực thểTên thuộc tínhTên quan hệo Quan hệ : Các thông tin tàng trữ trong CSDL được tổ chức triển khai thành bảng ( table ) 2 chiều gọi là quan hệ. Quan hệ gồm : Tên, tập hợp những cột, tập hợp những dòng  Thuộc tính : Là tên những cột của bảng ( quan hệ ) diễn đạt ý nghĩa cho những giá trị tại cột đó. Tất cả những dữ liệu trong cùng một cột đều có cùng kiểu dữ liệu  Miền giá trị Là tập những giá trị nguyên tố gắn liền với mỗi thuộc tính Kiểu dữ liệu cơ sở : Chuỗi ký tự ( string ), số ( integer ) Kiểu dữ liệu phức tạp : Tập hợp ( set ), list ( list ), mảng ( array ), kiểu bản ghi ( record ). Nhưng những kiểu dữ liệu này không được đồng ý do quá phức tạp.  Bộ : Là những dòng của quan hệ ( trừ dòng tiêu đề – tên của những thuộc tính ) Thể hiện dữ liệu đơn cử của những thuộc tính trong những quan hệ  Lược đồ : Cho A 1, A 2, …, An là những thuộc tính, có những miền giá trị D 1, D2, …, Dn tương ứng. Ký hiệu R ( A 1 : D 1, A 2 : D 2, …, An : Dn ) là lược đồ quan hệ. Lược đồ quan hệ gồm có : Tên của quan hệ, tên của tập thuộc tính Lược đồ CSDL gồm có nhiều lược đồ quan hệ o Ràng buộc toàn vẹn  Là những quy tắc, điều kiện kèm theo, ràng buộc cần được thỏa mãn nhu cầu trong một thực thể của CSDL quan hệ. RBTV được miêu tả khi định nghĩa lược đồ quan hệ. RBTV được kiểm tra khi những quan hệ có đổi khác.  Siêu khóa : Là tập thuộc tính dùng để xác lập tính duy nhất của mỗi bộ trong quan hệ, mọi lược đồ quan hệ có tối thiểu một siêu khóa .

Khóa : Gọi K là một tập con khác rỗng các thuộc tính của R. K là khóa nếu thỏa
mãn: K là một siêu khóa của R và K’ là tập con của K, K’≠ K, ∀ K’ không phải là siêu
khóa của R.
Khóa chính: Khóa được chọn gọi là khóa chính ( PK – primary key) nếu: Các
thuộc tính khóa chính phải có giá trị khác null, các thuộc tính khóa chính thường được
gạch dưới.
Tham chiếu: Một bộ trong quan hệ R, tại thuộc tính A nếu nhận một giá trị từ một
thuộc tính B của quan hệ S, ta gọi R tham chiếu S.
Khóa ngoại: FK là khóa ngoại ( Foreign key) của R khi: Các thuộc tính trong FK
phải có cùng miền giá trị với các thuộc tính khóa chính của S.
o Các đặc trưng của quan hệ:
Không có bộ nào trùng nhau.
o Chuyển đổi mô hình ER thành mô hình quan hệ
Chuyển các tập thực tập thực thể thành các quan hệ
Quy tắc 1: Mỗi tập thực thể trong mô hình quan niệm dữ liệu được chuyển thành
một quan hệ: có tên là tên là tên của tập thực thể; có thuộc tính và khóa là thuộc tính và
khóa của tập thực thể và có thể có thêm thuộc tính là khóa ngoại nếu có.

Quy tắc 2 : Tập thực thể tham gia vào mối quan hệ hai ngôi không có thuộc tính riêng, có cặp bản số ( 1,1 ) —– ( 1, n ) ( mối quan hệ một – nhiều ) thì quan hệ sinh ra bởi tập thực thể ở nhánh ( 1,1 ) sẽ nhận thuộc tính khóa của tập thực thể ở nhánh ( 1, n ) làm khóa ngoại. Quy tắc3 : Chuyển tập thực thể con trong mối quan hệ ISA thành quan hệ Tập thực thể con trong mối quan hệ ISA của quy mô thực thể mối quan hệ được chuyển thành một quan hệ : có tên là tên của tập thực thể con ; có những thuộc tính là những thuộc tính của tập thực thể con ; và có khóa là khóa của tập thực thể cha

Chuyển đổi các mối quan hệ
Qui tắc 4:

Khi đó ta tạo thêm một quan hệ mới T nhằm mục đích trình diễn mối quan hệ R. Các thuộc tính trong T gồm có tổng thể những thuộc tính đơn trị của mối quan hệ R, và những khoá ngoài của T lần lượt tham chiếu đến những khoá chính của S và S ’. Ngoài ra chọn khoá chính cho T là một trong những khoá ngoài này .Trường hợp 4. ( Thành lập một khoá ngoại cho một quan hệ ) Chọn một trong hai quan hệ này ( nên ưu tiên chọn quan hệ có tập thực thể tương ứng tham gia hàng loạt vào mối quan hệ R, hay chỉ số cực tiểu của cung nối tương ứng là 1 ), giả sử ta chọn S, từ đó bổ trợ vào S toàn bộ những thuộc tính đơn trị của mối quan hệ R. Đồng thời bổ trợ vào S khoá ngoài của S tham chiếu đến khoá chính của S ’ .Lưu ý rằng nếu E và E ’ đều tham gia hàng loạt vào mối quan hệ R, thì khoá ngoài F trên S đồng thời cũng là một khoá của s. Một hạn chế của cách quy đổi này đó là : giá trị những thuộc tính R  và F của một số ít bộ trên S hoàn toàn có thể phải nhận giá trị null trong trường hợp cả E và E ’ đều không tham gia hàng loạt vào mối quan hệ R. Qui tắc 6 : Mối quan hệ hai ngôi có cặp bản số ( 1, n ) —- ( 1, n ) hay mối quan hệ nhiều hơn hai ngôi ( không phân biệt bản số ) đ ợc chuyển thành một quan hệ : có têƣ n là tên của mối quan hệ ; có khóa là khóa của tổng thể những tập thực thể tham gia vào mối quan hệ – hoàn toàn có thể có khóa riêng của mối quan hệ – có thuộc tính là những thuộc tính riêng của nó ( nếu có ) .Qui tắc 7 : Mối quan hệ phản xạ ( đệ quy )

  • Mối quan hệ phản xạ dạng ( 1, n ) và không có thuộc tính : Mối quan hệ phản xạ dạng ( 1, n ) và không có thuộc tính đ ợc chuyển hành mộtƣ quan hệ, có tên là tên của mối quan hệ, có khóa là khóa của tập thực thể, có thêm một thuộc tính mới để làm khóa ngoại, thuộc tính mới này nhận những giá trị thuộc miền giá trị của khóa tập thực thể .
  • Mối quan hệ phản xạ dạng ( n-n ) hoặc có thuộc tính riêng Mối quan hệ dạng này được đổi khác thành một quan hệ có khóa gồm khóa của tập thực thể và có một thuộc tính thêm vào tham chiếu đến khóa của tập thực thể ; có thuộc tính là những thuộc tính riêng của mối quan hệ .

 Phụ Thuộc Hàm Phụ thuộc hàm : Cho X, Y  U. Một phụ thuộc vào hàm ( viết tắt là PTH ) là một phát biểu dạng X    F Y. Nói rằng quan hệ R  REL ( U ) là thoả mãn PTH X    F Y nếu mỗi cặp bộ u, v  R mà u = v thì cũng có u = v hay nói cách khác quan hệ R thoả mãn PTH X    F Y nếu với hai bộ u, v bất kể của R mà chúng giống nhau trên X thì chúng cũng phải giống nhau trên Y.  Chuẩn hóa Dạng chuẩn 1 NF : Lược đồ quan hệ  = ( U, F ) được gọi là dạng chuẩn thứ 1 hay gọi tắt là ở dạng 1NF nếu và chỉ nếu với mọi thuộc tính A  U thì dom ( A ) chỉ chứa những giá trị nguyên tố ( thuộc tính đơn trị ). Theo định nghĩa này, thấy ngay rằng bất kỳ quan hệ chuẩn hoá nào cũng ở 1NF. Dạng chuẩn 2 NF : Lược đồ quan hệ  = ( U, F ) được gọi là dạng chuẩn thứ 2 hay còn gọi tắt là ở dạng 2NF nếu nó thoả mãn 2 điều sau : – Mọi thuộc tính không khoá phải phụ thuộc vào không thiếu vào khoá. Dạng chuẩn 3 NF : Lược đồ quan hệ  = ( U, F ) được gọi là ở dạng chuẩn thứ 3 hay gọi tắt là ở dạng 3NF nếu : – Các thuộc tính không khoá, không phụ thuộc vào bắc cầu vào khoá .

2.1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu
b1. Thu thập nội dung thông tin dữ liệu
Mục đích: Thu thập các thông tin về dữ liệu dự kiến đưa vào cơ sở dữ liệu bao gồm
khối lượng, các thông tin mô tả cơ bản và tính chất của dữ liệu.
Phần này thuyết minh khối lượng dữ liệu dự kiến đưa vào cơ sở dữ liệu bao gồm:
Danh mục các lớp dữ liệu đã có ở dạng số, dữ liệu chưa có ở dạng số, số lượng các trường
thông tin dự kiến, tính chất dữ liệu và không gian hay phi không gian.

Mục đích : Số hóa những dữ liệu dưới dạng truyền thống cuội nguồn vào CSDL Các bước thực thi :

  • Đối với dữ liệu không gian: Số hóa theo quy trình thành lập bản đồ số
  • Đối với dữ liệu phi không gian: Nhập vào CSDL
    Sản phẩm: Cơ sở dữ liệu đã được nhập đầy đủ nội dung
    b7. Biên tập dữ liệu
    Mục đích: Biên tập CSDL theo quy định
    Sản phẩm: Cơ sở dữ liệu đã được biên tập
    b8. Kiểm tra sản phẩm
    Mục đích: Để đảm bảo cơ sở dữ liệu đầy đủ, chính xác, phù hợp với yêu cầu kỹ
    thuật.
    Sản phẩm: Báo cáo kiểm tra, Báo cáo kết quả sửa chữa, Biên bản xác nhận tình
    hình sửa chữa
    b9. Giao nộp sản phẩm
    Thực hiện theo đúng quy chế giao nộp sản phẩm
    Sản phẩm: Biên bản giao nộp sản phẩm
    2.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
  • Khái niệm:
    MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất thế giới và được
    các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng. Vì MySQL là cơ sở
    dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển, hoạt động trên nhiều hệ
    điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnhới tốc độ và tính bảo
    mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên internet. MySQL
    miễn phí hoàn toàn cho nên bạn có thể tải về MySQL từ trang chủ. Nó có nhiều phiên bản
    cho các hệ điều hành khác nhau: phiên bản Win32 cho các hệ điều hành dòng Windows,
    Linux, Mac OS X, Unix, FreeBSD,…
  • Thao tác:
     Lệnh tạo CSDL:
    Cú pháp :CREATE DATABASE[if not exists] tên_cơ_sở_dữ_liệu;

Các lệnh thao tác trên bảng và xử
 Đối với bảng.
Lệnh tạo bảng:
Cú pháp:
CREAT TÊN_BẢNG{IF NOT ESISTS}
Tên_cột thuộc_tính_cột các_ràng_buộc
[,…
Tên_cột_n thuộc_tính_cột_n các_ràng _buộc_cột_n ]
[ các_ràng_buộc_trên_bảng ]
Lệnh sửa cấu trúc bảng:
Cú pháp :
 Thêm một cột vào bảng:
ALTER TABLE tên_bảng ADD[COLUMN] thuộc_tính_cột[FIRST |AFTER
tên_cột]
 Xóa một cột trong bảng:
ALTER TABLE tên_bảng DROP [COLUMN] column_name;
 Xóa khóa chính trong bảng:
ALTER TABLE tên_bảng DROP PRIMARY KEY;

2.1. Chương trình PHP MyAdmin
 Khái niệm Phpmyadmin: là công cụ quản trị csdl MySQL trên trình duyệt web và
giúp bạn có thể làm bất cứ điều gì mà bạn mong muốn với MySQL.
 Các chức năng cơ bản của phpMyAdmin
– PhpMyAdmin có thể quản lý toàn bộ MySQL server.
– Phiên bản hiện tại có thể làm được những chức năng sau đây:
– Xem dữ liệu, xóa CSDL, bảng, view, trường và các chỉ số.
– Tạo, sao chép, xóa, đổi tên và thay đổi CSDL, các bảng, các trường và các
chỉ số.
– Nạp những tệp văn bản vào các bảng
– Tạo và đọc nhiều bảng

Source: https://suanha.org
Category : Sửa Nhà

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB