MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Bài tập chương 2 – Bài 1: Có số liệu về hàm cung và hàm cầu máy máy lạnh công nghiệp trên thị – StuDocu

Bài 1: Có số liệu về hàm cung và hàm cầu máy máy lạnh công nghiệp trên thị
trường như sau:

QD = – 2P + 150
QS = 2P – 90
(Trong đó P tính bằng triệu đồng/chiếc; Q tính bằng nghìn chiếc)
a. Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường. Tính doanh thu của
người bán tại điểm cân bằng.
b. Giả sử chính phủ quy định mức giá trần 55 triệu đồng/chiếc máy lạnh công
nghiệp thì điều gì sẽ xảy ra? Tính lượng hàng hóa dư thừa hoặc thiếu hụt và giải
pháp can thiệp của chính phủ.
c. Giả sử giá các yếu tố đầu vào để sản xuất ra máy lạnh công nghiệp tăng làm
lượng cung về sản phẩm giảm 4 nghìn chiếc tại mọi mức giá? Xác định mức giá và
sản lượng cân bằng mới?
d. Nếu chính phủ đánh thuế 5 triệu đồng/chiếc máy lạnh công nghiệp bán ra
thì giá và sản lượng mới bằng bao nhiêu?
e. Tính chia sẻ gánh nặng thuế mà người tiêu dùng và nhà sản xuất phải chịu?
Tính số tiền thuế chính thủ thu được?
f. Vẽ đồ thị minh họa các kết quả trên?
Bài 2: Có số liệu về hàm cầu và hàm cung về hàng hóa X trên thị trường như
sau:

QD = – 0,1P + 28
QS = 0,1P – 16
(Trong đó P được tính bằng $/sản phẩm; Q tính bằng nghìn sản phẩm)
a. Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường. Tính tổng chi tiêu của
người tiêu dùng tại trạng thái cân bằng.
b. Giả sử chính phủ quy định mức giá sàn là 240 $/sản phẩm thì điều gì sẽ xảy
ra trên thị trường? Tính lượng hàng hóa dư thừa hoặc thiếu hụt và giải pháp can
thiệp của chính phủ.
c. Giả sử cầu về sản phẩm X tăng 10% tại mọi mức giá, xác định mức giá và
sản lượng cân bằng mới.

d. Nếu chính phủ đánh thuế 10$/sản phẩm bán ra thì giá và sản lượng mới
bằng bao nhiêu?
e. Tính chia sẻ gánh nặng thuế mà người tiêu dùng và nhà sản xuất phải chịu?
Tính số tiền thuế chính thủ thu được?
Bài 3: Cung cầu về sản phẩm X được cho bởi các phương trình sau:
(S): QS = 5P S – 100 (D): QD = 500 – 5PD
Trong đó P tính bằng $/sản phẩm và Q tính bằng nghìn sản phẩm.
a. Xác định giá và sản lượng cân bằng. Tính tổng doanh thu của người bán tại
trạng thái cân bằng.

b. Giả sử chính phủ nước nhà pháp luật mức giá là 50 USD / mẫu sản phẩm thì điều gì sẽ xảy ra trên thị trường ? Tính lượng sản phẩm & hàng hóa dư thừa hoặc hụt và giải pháp can thiệp của chính phủ nước nhà .

c. Khi thu nhập người dân tăng làm cầu X gia tăng 10 nghìn sản phẩm ở mọi
mức giá, tính giá và sản lượng cân bằng mới?
d. Giả sử Chính phủ đánh thuế t = 5$/ sản phẩm xác định giá và sản lượng cân
bằng?
e. Tính chia sẻ gánh nặng thuế và tính số tiền Thuế chính phủ thu?
Bài 4: Cho cung cầu về một hàng hoá X có dạng như sau:
QD = 60 – 2P
Qs = P – 15

(Trong đó giá tính bằng $/sản phẩm, lượng tình bằng nghìn sp)

a ) Xác định mức giá và sản lượng cân bằng ? Tính tổng doanh thu của nhà phân phốitại Trạng thái cân bằng ?b ) Giả sử chính phủ nước nhà vận dụng chủ trương giá trần với loại sản phẩm X mức giá là P = 20USD / loại sản phẩm thì trên thị trường xảy ra hiện tượng kỳ lạ gì ? Tính lượng dư thừa hay thiếuhụt ? CHính phủ xử lý thế nào ? Số tiền cơ quan chính phủ chi là bao nhiêu ?

Với P = 55 triệu đồng/chiếc, ta có:
QD1 = – 2. 55 + 150 = 40 (nghìn chiếc)
QS1 = 2. 55 – 90 = 20 (nghìn chiếc)
Lượng thiếu hụt: ∆Q = 40 – 20 = 20 (nghìn chiếc)
Chính phủ cần cung cấp lượng thiếu hụt vào thị trường, khuyến khích nhập
khẩu, giảm thuế, tăng trợ cấp.
c. Giả sử giá các yếu tố đầu vào để sản xuất ra máy lạnh công nghiệp tăng làm
lượng cung về sản phẩm giảm 4 nghìn chiếc tại mọi mức giá? Xác định mức giá và
sản lượng cân bằng mới?
Phương trình hàm cung mới có dạng: QSm = QS – 4 = (2P – 90) – 4 = 2P – 94
Trạng thái cân bằng mới xác định khi: QSm = QD
 2P – 94 = – 2P + 150
PE2 = 61 (triệu đồng/chiếc)
QE2 = 28 (nghìn chiếc)
d. Nếu chính phủ đánh thuế 5 triệu đồng/chiếc máy lạnh công nghiệp bán ra
thì giá và sản lượng mới bằng bao nhiêu?
Phương trình hàm cung sau thuế: Qst = 2(P-5) – 90 = 2P -10-90 = 2P – 100
Trạng thái cân bằng xác định khi: Qst = QD
2P – 100 = – 2P + 150
PE3 = 62,5 (triệu đồng/chiếc)
QE3 = 25 (nghìn chiếc)
e. Tính chia sẻ gánh nặng thuế mà người tiêu dùng và nhà sản xuất phải chịu?
Tính số tiền thuế chính thủ thu được?

  • Gánh nặng thuế mà người tiêu dùng phải chịu
    tD = PE3 – PE = 62,5 – 60 = 2,5 (triệu đồng/chiếc)
  • Gắng nặng thuế mà nhà sản xuất phải chịu:
    tS = t – tD = 5 – 2,5 = 2,5 (triệu đồng/chiếc)
  • Số tiền thuế chính phủ thu được:
    T = t. QE3 = 5. 25^3= 125000 (triệu đồng) = 125 (tỷ đồng)
    f. Vẽ đồ thị minh họa các kết quả trên?

 20P – 180 = -20P + 700

PEt = 22 (triệu đồng/chiếc)

QEt = 260 (nghìn chiếc)

* Gánh nặng thuế mà NTD chịu:

tD = PEt – PE = 22 – 20 = 2 (triệu đồng/chiếc)

* Gánh nặng thuế mà NTD chịu:

tS = t – tD = 4 – 2 = 2 (triệu đồng/chiếc)

* Số tiền thuế CHính phủ thu được

T = t* QEt = 4*260^3 (triệu đồng) = 1 (tỷ đồng)

Vd5: VD4: Giả sử Chính phủ đánh thuế vào người mua xe máy

với 1 lượng thuế t = 4 triệu đồng/chiếc xe. Tính mức giá và sản

lượng cân bằng mới? Tính chia sẻ gánh nặng thuế mà NSX và

NTD chịu? Tính số tiền thuế mà Chính phủ thu được?

Giải:

Phương trình hàm cầu sau thuế có dạng:

QDt = -20(P + 4) + 700 = -20P + 620

Trạng thái cân bằng mới sau thuế: QDt = QS

-20P + 620 = 20P – 100

PEt1 = 18 (triệu đồng/chiếc)

QEt1 = 260 (nghìn chiếc)

* Gánh nặng thuế mà NSX phải chịu:

tS = PE – PEt1 = 20 – 18 = 2 (triệu đồng/chiếc)

* Gánh nặng thuế mà NTD chịu:

tD = t- tS = 4 -2 = 2 (triệu đồng/chiếc)

* Số tiền thuế CHính phủ thu được:

T = t* QEt = 4*260^3 (triệu đồng) = 1 (tỷ đồng)

Dạng bài tập số 3: Giá trần, giá sàn

VD1: Giả sử Chính phủ quy định mức giá trên thị trường là P =

30 triệu đồng/chiếc? Trên thị trường xảy ra hiện tượng gì?Tính

lượng dư thừa hoặc thiếu hụt? CHính phủ giải quyết như thế

nào?

Giải:

Ta có, P = 30 triệu đồng/chiếc > PE = 20 triệu đồng/chiếc=>

Trên thị trường xảy ra hiện tượng dư thừa hàng hóa.

Với P = 30 triệu đồng/chiếc, ta có:

QD = -20. 30 + 700 = 100 (Nghìn chiếc)

QS = 20. 30 -100 = 500 (nghìn chiếc)

Lượng dư thừa:

∆Q = 500 – 100 = 400 (nghìn chiếc)

Chính phủ giải quyết bằng cách:

– Mua hết lượng dư thừa

– Khuyến khích xuất khẩu

– Giảm thuế cho doanh nghiệp thu mua

VD2: Giả sử Chính phủ quy định mức giá trên thị trường là P =

15 triệu đồng/chiếc? Trên thị trường xảy ra hiện tượng gì?Tính

(D): PD = 15 – 0,1Q
(Trong đó giá được tính bằng $/sản phẩm; lượng tính bằng nghìn sản phẩm)
a. Xác định mức giá và sản lượng cân bằng trên thị trường?
Trạng thái cân bằng xác định khi: PD = PS
15 – 0,1Q = 3 + 0,2Q
QE1 = 40 (nghìn sp)

PE1 = 11 ( $/sản phẩm)
b. Nếu chính phủ áp đặt mức giá trên thị trường là P = 10 $/sản phẩm thì trên thị
trường xảy ra hiện tượng gì? Tính lượng dư thừa hoặc thiếu hụt?

V i gớ iá trên thị trường là P = 10 $/sản phẩm < PE1 = 11 ( $/sản phẩm)

 Th tr ng x y ra hi n t ng thiếốu h t hàng hóaị ườ ả ệ ượ ụ V i P = 10 USD / sp, ta có : ớ

PD = 15 – 0,1Q10 = 15 – 0,1Q=> QD = 50 (nghìn sp)
Ps = 3 + 0,2Q10 = 3 + 0,2Q => QS = 35 (nghìn sp)

LƯợng thiếu hụt: ∆Q = 50 – 35 = 15 (nghìn sp)
Chính phủ…

c. Giả sử lượng cầu sản phẩm X giảm 15 nghìn sản phẩm tại mọi mức giá, xác
định trạng thái cân bằng mới?
PD = 15 – 0,1Q => QD = (15 – P)/0,1 = 150 – 10P
Ps = 3 + 0,2Q => QS = (P – 3)/0,2 = 5P – 15
Phương trình hàm cầu mới có dạng:
QDm
= QD -15 = 150 – 10P – 15 = 135 – 10P
Trạng thái cân bằng mới xác định khi: QDm = QS
135 – 10P = 5P – 15

 PE2 = 10 ( USD / sp )

QE2 = 35 (nghìn sp)

d. Nếu chính phủ nước nhà trợ cấp cho nhà phân phối e = 3 USD / mẫu sản phẩm thì giá và lượng cân bằng mới trên thị trường như thế nào ?

Phương trình hàm cung sau trợ cấp:
PSe = PS – e = 3 + 0,2Q – 3 = 0,2Q
Trạng thái cân bằng mới sau trợ cấp: PSe = PD
0,2Q = 15 – 0,1Q => QE3 = 50 (nghìn sp)
PE3 = 10 ($/sp)

e. Tính chia sẻ mức trợ cấp mà người tiêu dùng và nhà sản xuất nhận được?

  • chia sẻ trợ cấp mà người tiêu dùng hưởng:
    eD = 11 – 10 = 1$/sp
  • chia sẻ trợ cấp mà NSX hưởng:
    eS = 3 – 1 = 2$/sp
    Số tiền trợ cấp chính phủ chi:
    TE = e. QE3 = 3.50^3 = 150 (nghìn $)

2.4. Chính sách trợ cấp của cơ quan chính phủ a ) Trợ cấp so với đơn vị sản xuất ( e / đvsp )

  • Đường cung dịch chuyển xuống dưới
    1 khoảng đúng bằng e
  • Giá cân bằng thì giảm, lượng cân bằng tăng
  • Chia sẻ trợ cấp mà người tiêu dùng hưởng
    eD = PE1 – PE
  • Chia trẻ trợ cấp mà nhà snar xuất nhận được:
    eS= e – eD
    Số tiền trợ cấp chính phủ chi:
    TE = e
  • phương trình hàm cung sau trợ cấp:
    PSe = PS – e
    QSe = m(P +e) + n

Source: https://suanha.org
Category : Thị Trường

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB