MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công san nền cổng và hàng rào trường PTTH – Tài liệu text

Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công san nền cổng và hàng rào trường PTTH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.36 KB, 43 trang )

Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
Bản Thuyết minh
biện pháp tổ chức và kỹ thuật thi công
Gói thầu số 02: San nền, cổng và hàng rào
công trình: San nền, cổng và hàng rào
Trờng PTTH Công Lập Thành Sen
phần I. Giới thiệu công trình
A. giới thiệu công trình:
Tên công trình: San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen.
Gói thầu số 02: San nền, cổng và hàng rào.
Địa điểm xây dựng: Thành phố Hà Tĩnh tỉnh Hà Tĩnh.
Chủ đầu t: Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Tĩnh.
Cơ quan mời thầu: Ban quản lý công trình Tp Hà Tĩnh.
Cơ quan thiết kế: Viện Quy hoạch Kiến trúc Xây dựng Nghệ An
Công trình gồm các hạng mục:
a. San nền khu đất:
Toàn bộ khuôn viên trờng học đợc định vị trên vùng đất trũng, mục tiêu của
hạng mục san nền nhằm thống nhất cao trình san nền quy hoạch, đảm bảo công
tác thiết kế, quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật một cách hiệu quả, toàn bộ
diện tích san nền trong khuôn khổ dự án là : 42.394 m2.
Quy trình kỹ thuật đợc áp dụng quy trình san đầm mặt bằng hệ số đầm nén
K90. Đất san nền dùng từ các mỏ đất đồi tại Thạch Ngọc, kích thớc ô lới để xác
định khối lợng san nền là 20m x 20m.
+ San nền với các đặc điểm nh sau:
– Cao độ từng lô đất tơng đối bằng nhau phù hợp với địa hình không tạo nên
sự phân tầng giữa từng lô đất. Cao độ tự nhiên chủ yếu thay đổi từ 3.3 đến 3.6 có
một số vị trí có các bờ vùng bờ thửa nên cao dộ tự nhiên không đều.
– Đặc điểm khu vực san nền: Khu vực này chủ yếu là ruộng lúa và đặc biệt
là trên khu vực san nên thờng xuyên có nớc sâu khoảng 20cm đến 30 cm, lớp bùn
trên bề mặt tơng đối dày. Theo kế quản thực tế hiện trờng nhà thầu chúng tôi nhận
định cần phải đặc biệt chú ý trong quá trình thi công hạng mục san nền bởi vì

San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 1
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
chúng tôi cho rằng công tác san nền của chúng tôi sé ảnh hởng trực tiếp đến các
công trình của hệ thống nhà học, nhà làm việc sẽ xây dựng trên lô đất này.
Khối lợng công việc cần thực hiện:( Trong các công việc dới đây cần phải
thực hiện các bớc trung gian ).
t.t Nội dung công việc Đơn vị
Khối lợng
1 Đào san đất cấp I 100m3 46,000
2 Đào xúc, vận chuyển đất để đắp, đất cấp II 100m3 496,436
3 San đầm đất mặt bằng, độ chặt yêu cầu K=0,90 100m3 497,305
b. Cổng và hàng rào:
– Cổng đợc thiết kế với kết cấu móng cột đơn và khung BTCT M200, đá 1×2,
mái cổng đợc đổ BTCT chịu lực, trang trí dán ngói mũi hài; Tờng cổng xây bằng
gạch đặc M>=75 VXM M50, trát tờng, dầm, mái bằng VXM M75; Cánh cổng trợt
trên ray, bằng thép hình đặc vuông 12 trong khung thép hộp rỗng.
– Móng xây bằng đá hộc, rộng 40 cm, vữa XM M50, có giằng móng bằng
BT mác 200; Tờng xây gạch chỉ 6,5×10,5×22 dày <= 33cm, vữa XM M50, trát vữa
XM mác 75, hàng rào bố trí trụ và bố trí khe lún. Riêng hàng rào mặt trớc theo
trục cổng chính, kết cấu hàng rào bằng thép đặc vuông 12, khung thép hộp 20×40,
liên kết với các bổ trụ xây gạch.
B. Khảo sát hiện tr ờng:
Để có đợc một giải pháp thi công hợp lý, kinh tế nhất đảm bảo đáp ứng yêu
cầu về chất lợng cũng nh tiến độ đề ra của Chủ đầu t, công việc khảo sát thực tế
hiện trờng khu vực triển khai dự án là một yêu cầu quan trọng. Qua các tài liệu
khảo sát của các cơ quan chuyên ngành hoặc số liệu thống kê, hoặc điều tra kinh
nghiệm của nhân dân địa phơng, qua thăm dò khảo sát thực tế tại khu vực xây
dựng công trình thể hiện bằng các số liệu hiện trờng cụ thể nh sau:
Địa điểm xây dựng công trình rất thuật là khu vực ít dân c nhng rất thuật
tiện cho việc mua sắm thiết bị, vật liệu và các vật dụng phục vụ cho công tác thi

công và phục vụ cho đời sống công nhân trong thời gian thi công công trình. Công
trình đợc xây dựng gần các trung tâm lớn của Thành phố Hà Tĩnh, gần trung tâm
xã phờng, gần trung tâm y tế và đặc biệt giao thông rất thuận tiện.
– Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ trung bình ở khu vực giao động khoảng 24 25
0
C. Tuy nhiên
phân bố nhiệt độ trung bình thay đổi theo thời gian trong năm do ảnh hởng của
hoàn lu cực đới. Nhiệt độ phân hoá thành hai mùa khác nhau; Mùa đông lạnh có
nhiệt độ dới 18
0
C kéo dài từ tháng 11, 12 đến tháng 3 năm sau, mùa Hạ nhiệt độ
trung bình vợt trên 25
0
C, kéo dài từ 4 – 6 tháng. Nhiệt độ trung bình cao nhất giao
động từ 37-40
0
C, nhệt độ TB thấp nhất giao động từ 7-11
0
C;
– Độ ẩm không khí:
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 2
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
Độ ẩm trung bình năm tại Thành phố Hà Tĩnh là 83-88%, các tháng mùa hè
khi có gió Lào khô và nóng, độ ẩm xuống thấp < 70%. Phân bố về độ ẩm tơng đối
giữa các vùng khô không đều nhau. Xu hớng chung là càng lên cao và càng xa
biển thì tần suất ẩm ớt càng tăng;
– Chế độ gió:
Tốc độ gió mạnh nhất là 30-40m/s; hớng gió thịnh hành trong mùa đông là
thiên Đông Bắc và trong mùa hè là thiên Nam. Tài nguyên gió khu vực này đợc

đánh giá là tơng đơng với khu vực đồng bằng Bắc Bộ. Tốc độ gió thay đổi phụ
thuộc nhiều vào cao độ và khoảng cách tới biển. Càng lên cao và càng gần biển thì
gió thổi cành mạnh. Tại địa điểm san nền có tốc độ gió trung bình là 2,5m/s.
– Tình hình thông tin liên lạc:
Đây là khu vực trung tâm của các mạng điện thoại cố định và di động. Để
tiện cho thông tin liên lạc nhà thầu sẽ bố trí một máy cố định không dây của mạng
EVN Telecom.
– Điện, nớc phục vụ thi công:
Đây cũng là khu vực rất thuận tiện về nguồn điện lới phục vụ thi công và
sinh hoạt, nhà thầu sẽ liên hệ với cơ quan chủ quản để làm hợp đồng mua điện.
Ngoài ra Nhà thầu luôn có sẵn các máy phát điện dự phòng có công suất đủ lớn để
phục vụ sinh hoạt và thi công.
Qua tìm hiểu thực tế hiện trờng nhà thầu thấy rằng nguồn nớc phục vụ sinh
hoạt và thi công là rất thuận lợi, qua tìm hiểu kinh nghiệm thực tế của nhân dân ở
quanh khu vực thi công công trình thi khu vực này rất dễ khoan giếng, chất lợng n-
ớc tốt đảm bảo cho công tác thi công công trình. Nhà thầu sẽ xác định các chỉ tiêu
sinh học của nguồn nớc và dùng các thiết bị lọc trớc khi đa vào sử dụng.
IV- Đánh giá các yếu tố ảnh hởng đến tổ chức thi công
1. ả nh h ởng của vị trí địa lý:
Khu vực thi công nằm cách Trung tâm Thành phố Hà Tĩnh khoảng 2km
Phần xung quanh khu vực thi công mặt bằng rộng rãi có thể bố trí lán trại,
bãi tập kết xe máy, thiết bị phục vụ thi công. Nhà thầu sè bố trí lán trại trên khu
vực ruộng hoa màu đã đợc đền bù. Xét về mặt an toàn và thuận lợi cho thi công,
nhà thầu sẽ bố trí lán trại và bãi tập kết xe máy ngay cạnh mặt bằng san lấp ở vị trí
góc phía Tây Nam khu vực san nền.
Công trình trung tâm, việc cung cấp nguyên, nhiên liệu phục vụ thi công t-
ơng đối thuận lợi.
2. ả nh h ởng của thời tiết
Do đặc điểm khí hậu thay đổi khác nhau rõ rệt giữa các mùa, hơn nữa đặc
điểm của khu vực Thành phố Hà Tĩnh là thờng có nhiều ma và ma dài ngày. Do

vậy sẽ có ảnh huởng rất lớn đến điều kiện làm việc của công trờng nh:
– Giờ giấc làm việc
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 3
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
– Thiết bị sử dụng
– Năng suất lao động
– Điều kiện an toàn và tâm lý ngời lao động
Tuy nhiên do yêu cầu của Ban QLCT là tiến độ công trình phải khẩn trơng
trong vòng 120 ngày vì vậy nhà thầu sẽ có các biện pháp khắc phục và lựa chọn,
bố trí tổng mặt bằng phù hợp. Quy định về thời gian làm việc phù hợp với điều
kiện thời tiết. Việc lập kế hoạch tiến độ thi công, điều phối thiết bị cần phải tính
đến ảnh hởng này
3. ả nh h ởng của các yếu tố khác
Trong quá trình thi công sẽ có rất nhiều yếu tố khác tác động trực tiếp, gián
tiếp đến công tác thi công nhng nhà thầu chúng tôi sẽ tính toán, lờng trớc mọi tình
huống có phơng án đối phó để khắc phục khó khăn hoàn thành công trình đảm
bảo chất lợng và đúng tiến độ đề ra.
c. Giải pháp bố trí tổng mặt bằng và chuẩn bị thi công:
Căn cứ vào mặt bằng định vị – quy hoạch các hạng mục công trình của gói
thầu số 02: San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen, nhà thầu
bố trí mặt bằng thi công cụ thể nh sau:
I. Phơng án tổ chức và sử dụng giao thông.
Ngay sau khi có kết quả trúng thầu, nhà thầu tiến hành liên hệ với chính
quyền địa phơng, chủ đầu t và các cơ quan liên quan để liên hệ sử dụng đờng giao
thông trong khu vực.
Hệ thống đờng thi công khu vực công trờng và đờng đi lại cho phơng tiện
vận chuyển vật t, vật liệu tơng đối thuận lợi.
Sau khi đi thực địa, điều tra cụ thể tại hiện trờng, chúng tôi sẽ sử dụng hệ
thống đờng sẵn.
Quá trình thi công, nhà thầu chúng tôi chịu trách nhiệm sửa chữa, nâng cấp,

di tu bảo dỡng hệ thống đờng ổn định cho xe cộ đi lại, không ảnh hởng tới tiến độ
thi công công trình.
Quá trình phơng tiện đi lại vận chuyển trên hệ thống giao thông của địa ph-
ơng, nhà thầu chúng tôi tuân thủ theo đúng các quy định của địa phơng.
II. Mặt bằng tổ chức thi công
Vấn đề giải phóng mặt bằng công trình chủ yếu là do địa phơng và Chủ đầu
t đảm nhận, song trong quá trình thực hiện nhà thầu sẽ có trách nhiệm kết hợp với
chính quyền xã giải quyết nhanh và triệt để vấn đề này để thi công kịp tiến độ.
Trong quá trình thi công, khu vực xây dựng công trình, nhà xởng luôn đảm
bảo vệ sinh sạch sẽ không gây ô nhiễm môi trờng.
Do đặc điểm địa hình tơng đối rộng, xa khu dân c, Nhà thầu sẽ bố trí bãi tập
kết xe máy cũng nh khu vực lán trại tại địa điểm thích hợp trên khu vực công tr-
ờng.
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 4
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
Trớc khi hoàn thành công trình, chúng tôi tiến hành dỡ bỏ khỏi vùng phụ
cận công trình, mọi trang thiết bị, nhà cửa xây dựng tạm thời, vật liệu không sử
dụng đến, rác xây dựng do nhà thầu quản lý sử dụng trong quá trình thi công.
Căn cứ vào mặt bằng thi công, hệ thống đờng giao thông và khối lợng công
việc cần thi công nhà thầu bố trí khu lán trại tại địa điểm: Góc phía Tây Nam của
khu vực san nền. Việc bố trí lán trại tại đây có những đặc điểm:
+ Ưu điểm: Nằm ở cữa ngõ nối công trờng với bên ngoài nên rất thuận lợi
cho công tác tổ chức và điều hành thi công.
+ Nhợc điểm: Vị trí này địa hình không bằng phẳng nên phải san lấp tạo
mặt bằng, nâng cao độ khu vực làm lán trại.
Ngoài ra trên mặt bằng nhà thầu bố trí hệ thống điện phục vụ thi công và
sinh hoạt, hệ thống cấp nớc và thoát nớc xung quanh công trờng, hệ thống hàng
rào bảo vệ.
Sau khi giác móng công trình dựa vào địa hình trên toàn tuyến, đờng đi lại, hớng
gió, vị trí công trình mà bố trí tổng mặt bằng cho hợp lý thuận tiện cho thi công.

Các công trình tạm bố trí trên mặt bằng tổ chức thi công nh sau:
1 Nhà bảo vệ.
2 Nhà chỉ huy công trình.
3 Lán trại công nhân
4 Kho chứa vật liệu, thiết bị.
5 Bãi chứa các loại vật liệu rời nh cát vàng hạt mịn, cát vàng hạt khô, đá
dăm, gạch chỉ
6 Bãi gia công các cấu kiện sắt, ván khuôn công trình đều đợc gia công tại x-
ởng và vận chuyển đến chân các hạng mục công trình bằng các phơng tiện
vận chuyển thông dụng. Phần còn lại đợc gia công tại vị trí xây lắp.
7 Đặc biệt bể nớc cứu hoả đợc xây ngay tại điểm thuận tiện nhất cho công
tác phòng và cứu hoả.
– Khi thi công công trình phải đảm bảo công tác an ninh trật tự, an toàn cho
thi công và vệ sinh môi trờng chung trong khu vực, trên mặt bằng đợc chủ đầu t
giao. Nhà thầu tiến hành làm hàng rào che chắn khu vực thi công.
– Nhà chỉ huy công trờng là hệ thống nhà tạm, là nơi họp giao ban hàng ngày
của Ban chỉ huy công trờng.
– Riêng kho chứa xi măng, sắt thép phải có vách bao xung quanh tránh ma
hắt không gây ảnh hởng đến chất lợng của vật liệu.
Để đảm bảo vệ sinh trong công trờng và khu vực thi công công tác xây lắp
nhà vệ sinh đợc bố trí ở góc cuối hớng gió ngoài khu vực thi công chính không ảnh
hởng đến khu vực dân c xung quanh. Khu vệ sinh đợc làm bán tự hoại.
Sau khi hoàn thành công trình, nhà thầu có trách nhiệm tháo dỡ, dọn dẹp vệ sinh và
hoàn trả mặt bằng (khu vệ sinh chủ yếu phục vụ cho bộ phận tại công trờng).
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 5
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
III. Phơng án sử dụng điện nớc
Căn cứ vào hồ sơ mời thầu, điều kiện thi công và căn cứ vào số liệu khảo sát
khối lợng tiêu thụ điện, nớc trong tổ chức thi công và sinh hoạt để bố trí nguồn cấp
điện và cấp nớc

1. Cấp điện:
Trong mặt bằng thi công công trình nhà thầu đặt tủ điện và sử dụng cáp điện
3 pha vỏ bọc cao su treo trên đầu cột bê tông cao 6,5m, truyền dẫn điện từ đờng
dây 0,4KW của khu vực dân đến cầu giao tổng đặt tại tủ điện.
Nhà thầu làm hệ thống điện phục vụ thi công, sinh hoạt và chiếu sáng sử
dụng hệ thống dây cáp có bọc PVC với đờng kính dây phù hợp với công suất hoạt
động của từng thiết bị.
2. Cấp n ớc :
Nhà thầu sẽ sử dụng nguồn nớc giếng khoan và bơm qua bể lọc có xử lý đợc
xây tại mỗi khu vực lán trại khi cần nớc thì chúng tôi sẽ dùng máy bơm cung cấp
nớc đến các khu vực khác trên công trờng.
IV. Giải pháp thoát nớc ma và tiêu nớc mặt
Để đảm bảo vệ sinh khu vực chung quanh các hạng mục của gói thầu, các
bãi gia công, bãi tập kết vật liệu, bãi đỗ xe thi công nhà thầu đào hệ thống rãnh
thoát nớc mặt. Trớc khi thoát nớc vào hệ thống rãnh có sẵn nhà thầu bố trí các hố
ga thu lắng
Ngoài hệ thống rãnh tiêu nớc mặt nhà thầu có hệ thống thoát nớc mạch từ
các hố móng công trình. Toàn bộ nớc mặt và nớc ma nhà thầu rẽ tạo rãnh thu về
cống qua đờng nhựa đi UBND xã Thạch Trung.
V. Giải pháp bảo vệ tạm
Căn cứ tính chất quy mô về khối lợng, mức độ quan trọng nhà thầu bố trí hệ
thống hàng rào tạm bằng lới B40 cột BTCT đúc sẵn xung quanh công trờng. Riêng
khu nhà ở của CBCVN có bạt chống bụi bao quanh.
Trên công trờng có các biển báo, biển cấm, biển nguy hiểm tại các khu vực
thi công, các đoạn cua của đờng vòng, các đoạn có độ dốc lớn, đoạn đờng vào cầu.
Tại các công trình ngầm, hố móng đã đào có hàng rào ngăn cách, biển báo ban
ngày và đèn báo hiệu ban đêm. Đồng thời phối hợp ban an toàn trên công trờng để
thực hiện công tác an toàn trong thi công.
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 6
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu

Phần II – Vật liệu xây dựng công trình
Vật liệu đa vào sử dụng để xây dựng công trình luôn đảm bảo:
– Nguồn cung ứng: Sử dụng nguồn cung ứng theo qui định của Thiết kế và
Hồ sơ mời thầu hoặc nơi khác nhng phải đợc Chủ đầu t chấp nhận.
– Chất lợng: Có thành phần, chủng loại và các chỉ tiêu cơ lý đáp ứng yêu cầu
qui phạm kỹ thuật nh trong Thiết kế và Hồ sơ mơì thầu.
Cụ thể về một số loại vật t sử dụng chủ yếu nh sau:
*Xi măng :
Sử dụng Xi măng xây dựng công trình đảm bảo yêu cầu thiết kế đã nêu
trong hồ sơ mời thầu và quy trình, quy phạm hiện hành của Nhà nớc Việt nam :
– Xi măng sử dụng là loại xi măng Poóclăng PC30 có các chỉ tiêu cơ lý thoả
mãn tiêu chuẩn hiện hành.
Thoả mãn các tiêu chuẩn của kết cấu trong ngành Thuỷ lợi về cờng độ,
chống thấm, chống xâm thực, chống xói chống mài mòn, chống nứt nẻ tốt, đông
kết nhanh và lợng phát nhiệt ít.
Ngày tháng năm sản xuất, số hiệu xi măng phải rõ ràng. Thời gian dự trữ xi
măng tại công trờng không quá 02 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tuyệt đối không sử dụng xi măng quá hạn, bị vón cục.
Cờng độ chịu nén của xi măng đợc thí nghiệm theo TCVN 2682 1992.
Kết quả thí nghiệm phải đạt yêu cầu của cơ quan thiết kế.
* Cát : Cát sử dụng trong công trình đợc lấy từ nguồn cát Đại lợi Hơng Khê.
Cát đảm bảo thành phần hạt, cỡ hạt và hàm lợng tạp chất theo quy định cho phép.
Các chỉ tiêu cơ lý của cát thoả mãn các quy định trong tiêu chuẩn TCVN
1770 – 86 Cát xây dựng.
Đối với cát to và vừa phù hợp với các trị số sau :
Đờng kính mắt sàng (mm) Lợng sót tích luỹ trên sàng theo % trọng lợng
5,00 0
2.5 0-20
1,25 15-45
0,63 33-70

0,315 70-90
0,14 90-100
*Đá dăm :
Đá dăm sử dụng vào công trình gồm nhiều loại nh : Đá 1×2, đá 2×4, đá dăm
chèn đợc gia công bằng hệ thống máy xay, sàng đảm bảo đúng thành phần kích
cỡ. Nguồn đá đợc lấy từ mỏ đá Hồng Lĩnh.
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 7
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
Đá dăm sử dụng để đổ bê tông đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 1771-86
Đá dăm trong xây dựng .
Máy trộn sử dụng cho trộn bê tông là máy do Trung quốc chế tạo
Cờng độ chịu nén của khối đá chế tạo ra đá dăm lớn hơn 1,5 lần cờng độ
chịu nén của bê tông vì mác bê tông nhỏ hơn 250. Khối lợng riêng của đá dăm
không nhỏ hơn 2,3 T/m3.
Thành phần các hạt dẹp và hạt hình thoi không lớn hơn 15 % tính theo khối
lợng (Hạt dẹp và hạt hình thoi là những hạt có chiều dày hoặc chiều ngang < 1/3
chiều dài ). Tỷ lệ các hạt có cờng độ < quy định trong đá không lớn hơn 10 % theo
khối lợng tổng thể.
Hàm lợng tạp chất trong đá không vợt quá các trị số trong bảng dới đây:
Loại tạp chất BT ở vùng mực n-
ớc thay đổi (%)
BT dới nớc
(%)
BT trên khô (%)
Bùn, bụi, sét 1 2 1
Hợp chất sunfat và
sunfur tính đổi ra SO3
0.5 0.5 0.5
* Đá hộc :
Đá hộc sử dụng cho công trình là loại đá lấy từ mỏ đá Hồng Lĩnh, đảm bảo

cờng độ, kích thớc và không bẩn, không nứt nẻ.
Cờng độ chịu nén tối thiểu 850 kg/cm2, khối lợng riêng lớn hơn 2,4T/m3.
Đá hộc dùng cho kết cấu xây đá có chiều dày ít nhất là 10 cm, dài 25cm và
chiều rộng tổi thiểu bằng hai lần chiều dày. Đá hộc sử dụng cho khối đá lát có
kích thớc chiều dài hoặc chiều rộng bằng chiều dày của lóp đá lát quy định trong
bản vẽ thi công.
* Gạch xây:
Dùng cho công tác xây bằng gạch chỉ đặc quy cách 220 x 105 x 65 do các
nhà máy gạch tuy nen Cầu Họ hay Vĩnh Thạch sản xuất chất lợng nh thiết kế đề
ra.
Gạch đợc tập kết tại bãi trên công trờng thành từng cọc có phủ mái che ma nắng
để thi công không ảnh hởng đến nớc của vữa xây. Khi xây gạch phải đợc tới no nớc.
Ngoài các chỉ tiêu cơ lý theo qui định, gạch xây còn phải thoả mãn các điều
kiện sau:
– Thớ gạch phải đều, không tách thành từng lớp.
– Những viên gạch dùng để xây, mặt phô ra ngoài phải thật nhẵn, không bị
rạn nứt. Gạch phải đều màu, cạnh thẳng và sắc.
– Trong đống gạch dùng để xây, gạch non lửa không vợt quá 5% số lợng và
không đợc xây tập trung gạch non vào một chỗ.
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 8
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
– Gạch xây phải sạch, không bị bám rêu mốc và các chất bẩn khác.
* Gỗ ván khuôn:
Gỗ làm ván khuôn, giàn giáo, cầu công tác sử dụng loại gỗ nhóm IV đến nhóm
VI. Riêng gỗ làm ván khuôn phải gia công đảm bảo độ dày cần thiết ( từ 3 cm trở lên )
và phải đợc bào nhẵn 3 mặt, đóng kín khít để tránh mất nớc xi măng. Gỗ ván phải có
độ ẩm thích hợp và không đợc cong vênh nứt nẻ.
Gỗ để làm ván dùng gỗ nhóm V và VI.
Làm cột chống đỡ ván khuôn dùng gỗ IV đến VI.
Độ ẩm ván khuôn dùng trên khô từ 18% đến 23%; ván khuôn dùng dới nớc

khoảng 28% đến 30%.
Gỗ dùng làm dùng làm đà giáo là gỗ tốt và sữ dụng những cây không bị cong
nhiều, không có u sẹo.
* N ớc thi công :
Nớc phục vụ công tác xây và đổ bê tông thoả mãn tiêu chuẩn TCVN 4506-
87 Nớc dùng cho bê tông và vữa .
Nớc thi công đảm bảo các chỉ số về hàm lợng muối, hàm lợng Các bon sun
fát và độ PH theo quy định sau:
Thành phần hoá học
của nớc dùng cho thi
công
Đơn vị BTông của các kết cấu ít
cốt thép và cốt thép ở trên
khô, Btông ở dới nớc và ở
vùng mực nớc thay đổi
BTông trên khô và
bê tông của các kết cấu ít
cốt thép và cốt thép ở
vùng mực nớc không thay
đổi
Tổng hàm lợng
các chất muối
mg/l <3.500 <5.000
Hàm lợng các bon
sun fát
mg/l <2.700 <2.700
Độ PH >4 >4
Nớc có thể khai thác tại nguồn nớc từ giếng khoan, nớc đợc khai thác và lấy
mẩu thí nghiệm đạt chất lợng mới đợc sử dụng. Nhà thầu phải có bể dự trữ để vừa
dùng cho thi công vừa dùng cho PCCC.

Nớc trớc khi đa vào thi công phải qua kiểm tra chất lợng và phải đợc kỹ s
giám sát của Chủ đầu t chấp thuận cho sử dụng.
Trong quá trình khai thác và sử dụng các nguồn nớc phục vụ thi công, Nhà
thầu chúng tôi sẽ có biện pháp thích hợp để không xảy ra ảnh hởng đến các nguồn
nớc và chất lợng nớc sinh hoạt của nhân dân địa phơng đang sử dụng đồng thời
tránh các tác động tiêu cực đối với môi trờng sinh thái của khu vực đang thi công
và các vùng lân cận.
*. Các vật t khác:
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 9
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
– Nhiên liệu các loại chúng tôi hợp đồng mua của Đại lý Chi nhánh xăng
dầu Hà Tĩnh tại Thành phố Hà Tĩnh với số lợng đủ để phục vụ máy móc thiết bị.
– Trớc khi đa vào sử dụng đều phải thống nhất mẫu mã và nguồn cung ứng
với t vấn giám sát.
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 10
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
phần IiI. Biện pháp tổ chức thi côngvà các giải pháp kỹ thuật
A. Tổ chức mặt bằng và lực l ợng thi công:
I. Cơ sở thiết kế thi công
+ Th mời thầu và Hồ sơ mời thầu của Ban QLCT thành phố Hà Tĩnh.
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công do Viện Quy hoạch Kiến trúc Xây dựng
Nghệ An và qui hoạch đã có.
+ Thời hạn hợp đồng: Thời hạn thi công trong vòng 120 ngày kể từ khi ký
hợp đồng với Chủ đầu t và chính thức sở hữu công trờng.
+ Tổng thể công trình sau hoàn công sẽ đảm bảo đúng thiết kế, ngoại trừ có
sự thay đổi do yêu cầu của Chủ đầu t trong quá trình thi công
+ Bảng thống kê khối lợng và các yêu cầu kỹ thuật.
+ Năng lực máy móc thiết bị, nhân lực hiện có của nhà thầu.
+ Các pháp lệnh về bảo hộ lao động, an toàn vệ sinh công nghiệp trong Xây
dựng và Bộ luật lao động do Chính phủ ban hành.

+ Các tài liệu thống kê dân số trong khu vực Thành phố Hà Tĩnh. Tài liệu dự
báo khí tợng thuỷ văn của khu vực, pháp lệnh của Nhà nớc về phòng cháy chữa
cháy, quy phạm an toàn.
2. Tổ chức nhân lực thi công :
Căn cứ vào quy mô đặc điểm công trình và việc phân chia khu vực thi công
nh trên, Đơn vị chúng tôi sẽ bố trí mô hình tổ chức quản lý nhân lực thi công công
trình nh sau :
(Xem sơ đồ dới đây)
a. Tại trụ sở:
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 11
Chủ nhiệm công trình
Cán bộ vật t kt
Giám đốc công ty
Quản lý hiện trờng
đội thi công thủ công
Các đội cơ khí máy xây
dựng và đIều hành tc
đội phục vụ, trắc đạc,
và Kiểm tra chất lợng
Quản lý kỹ thuật
Quản lý tài chính
Kế toán công trờng
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
– Giám đốc công ty: Là ngời trực tiếp ký hợp đồng kinh tế và chịu trách
nhiệm về mọi mặt đối với chất lợng kỹ thuật, tiến độ công trình trớc chủ đầu t.
Giám đốc cũng là ngời hiểu rõ rằng việc thực hiện gói thầu này là công trình trọng
điểm của giai đoạn mới bắt đầu dự án phục vụ cho đón nhận dự án. Bởi vì việc thi
công công trình hoàn thành đúng tiến độ và đảm bảo chất lợng sẽ góp phần sớm
triển khai xây dựng các công trình tiếp theo.
– Các phòng ban chức năng : Tham mu cho Giám đốc trong công tác quản

lý các mặt nh biện pháp thi công, kỹ thuật thi công công trình, quản lý vật t xe
máy, nhân lực, quản lý tài chính.
– Bộ phận quản lý chất lợng và giám sát (KCS): Có trách nhiệm thờng
xuyên kiểm tra giám sát chất lợng các công việc xây dựng, kiểm tra chất lợng các
loại vật t, vật liệu đa vào sử dụng tại công trình. Kịp thời phát hiện sai sót trong thi
công báo cáo Ban giám đốc để sửa chữa kịp thời.
b. Tại công tr ờng:
* Thành lập một Ban chỉ đạo thi công công trình trực tiếp quản lý và chỉ đạo
thi công tại hiện trờng. Ban chỉ đạo gồm :
– Chỉ huy trởng: Là Đội trởng trong Công ty có trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo
thi công và quản lý chung nhân lực, thiết bị, vật t phục vụ công trình. Thay mặt đại
diện Công ty để điều hành công việc trong quá trình thi công với thời gian ngắn
nhất, hiệu quả cao nhất
– Chủ nhiệm công trình là ngời trực tiếp thờng xuyên trên công trờng giải
quyết tất cả mọi tình huống xảy ra, nghiên cứu soạn thảo và đề xuất Công ty duyệt
phơng án tổ chức sản xuất hợp lý nhất cho từng thành phần công việc để rút ngắn
đợc thời gian nhng vẫn đảm bảo quy phạm quản lý kỹ thuật, quản lý chất lợng
hiện hành. Thay mặt Công ty làm việc và quyết định các giải pháp sau khi đã bàn
bạc và đợc sự thống nhất của kỹ s giám sát chủ đầu t. Là ngời chịu trách nhiệm
hoàn toàn về chất lợng, tiến độ, an toàn lao động, an toàn phơng tiện, thiết bị Công
ty huy động để phục vụ cho công trờng.
– Tổ kỹ thuật gồm kỹ s giám sát xây dựng, kỹ s thí nghiệm, cán bộ trắc đạc
giúp việc cho Chỉ huy trởng công trình trong việc quản lý chất lợng, kỹ thuật và
tiến độ thi công công trình.
– Tổ Tài chính – Vật t: Giúp việc cho Chỉ huy trởng trong công tác quản lý
tài chính, quản lý vật t, xe máy.
– Tổ Hành chính: Giúp việc cho Chỉ huy trởng trong công tác quản lý hành
chính và điều động nhân lực.
* Thành lập các đội thi công trực tiếp bao gồm: Các đội xây dựng theo từng
khu vực và đội thi công cơ giới. Trong mỗi đội gồm có đội trởng là Kỹ s lâu năm

có kinh nghiệm thi công những công trình tơng tự, các kỹ thuật thi công và các tổ
lao động chuyên ngành (tổ bê tông, tổ nề, tổ thi công đất và vận hành máy xây
dựng )
Biên chế của mỗi đội từ 10 – 20 ngời.
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 12
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
Các đội xây dựng chịu trách nhiệm thi công trên khu vực đợc phân công.
Trong quá trình thi công Ban chỉ huy công trờng sẽ điều động nhân lực giữa các
đội một cách hợp lý nhằm đảm bảo tiến độ chung và tiến độ của từng khu vực.
Riêng đội thi công cơ giới sẽ chịu sự điều động trực tiếp của ban chỉ huy công tr-
ờng. Ngoài ra nếu do yêu cầu cấp thiết quá về tiến độ thì chúng tôi sẽ hợp đồng với
lực lợng lao động phổ thông tại địa phơng hoặc đa từ các công trình khác đến. Đặc
biệt qua thực tế tìm hiểu chúng tôi thấy lực lợng lao động thủ công của các hộ dân
ven sông làm nghề đánh cá mà chủ yếu là đi làm ban đêm vì vây để tận dụng thời
gian rảnh rổi ban ngày đồng thời để tạo công ăn việc làm mua vụ cho nhân dân
công ty chúng tôi sẽ tạo điều kiện cho nhân dân làm các việc có thể. Trớc khi đa
nhân lực phổ thông vào làm việc phải tổ chức học tập quán triệt về kỹ thuật thi
công, an toàn lao động và các nội dung liên quan khác.
III. Tổ chức máy móc thiết bị thi công :
1. Huy động thiết bị thi công công trình:
Trên cơ sở thành phần, khối lợng công việc và đặc điểm mặt bằng thi công
và tiến độ thi công công trình tơng đối tập trung, chúng tôi điều động đầy đủ các
loại máy móc thiết bị và phơng tiện thi công, thực hiện cơ giới hoá tối đa các công
đoạn của quá trình thi công nhằm đẩy nhanh tiến độ và đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật đã đề ra.
Việc bố trí máy móc thiết bị cho từng vị trí thi công sẽ tuân thủ theo ý đồ đã
vạch ra trong biện pháp thi công của các công việc và của vị trí đó.
Danh mục máy móc thiết bị huy động ( Có bảng kê kèm theo )
Thiết bị thí nghiệm hiện trờng Nhà thầu có hợp đồng đảm bảo với 01 đơn vị có t
cách pháp nhân và dụng cụ đầy đủ về lĩnh vực thí nghiệm các loại vật liệu. (Các vấn đề

thí nghiệm đợc đề cập trong hồ sơ này đợc hiểu là của Nhà thầu ).
2. Nguồn gốc các thiết bị và sự sẵn sàng cho nhiệm vụ thi công:
Tất cả các thiết bị nói trên là của sở hữu Công ty hoặc do Công ty hợp đồng
dài hạn với các đơn vị khác và có thể đợc điều động bất cứ lúc nào để phục vụ thi
công công trình.
IV. Tiến độ thi công :
Căn cứ vào khối lợng công việc thi công, đặc điểm công trình và yêu cầu của hồ
sơ mời thầu. Chúng tôi lập tiến độ thi công nh sau: (Xem biểu tiến độ thi công)
Thời gian thực hiện toàn bộ hợp đồng theo tiến độ đợc thể hiện trong bản
tiến độ thi công chi tiết và có tính cả ngày nghỉ, lễ, thứ 7, chủ nhật. Trong thời gian
thi công theo lịch biểu của thời tiết sẽ có ma và lũ, do vậy chúng tôi sẽ có biện
pháp điều chỉnh tiến độ sao cho đảm bảo giảm thiểu sự ảnh hởng của thời tiết đến
công tác tổ chức thi công.
Tiến độ thi công đợc lập trên cơ sở việc đền bù giải phóng mặt bằng công
trình không có gì vớng mắc, công tác giải phóng mặt bằng đã hoàn chỉnh, đơn vị
thi công có thể nhận mặt bằng công trình theo đúng thời gian ghi trong hồ sơ mời
thầu. Đồng thời loại bỏ yếu tố ảnh hởng bất khả kháng nh thiên tai, bão lụt. Trờng
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 13
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
hợp bất khả kháng do thiên tai bão lụt gây ra, tiến độ của chúng tôi sẽ đợc kéo dài
với thời gian tơng ứng
Khi có quyết định trúng thầu chúng tôi sẽ khởi công trong thời gian sớm
nhất theo yêu cầu của Chủ đầu t và cũng đồng nghĩa với việc trình Chủ đầu t một
tiến độ thi công chi tiết đề cập đến tất cả các dự đoán có thể xảy ra trong quá trình
thi công
b. Biện pháp tổ chức và kỹ thuật thi công:
Yêu cầu chung :
Biện pháp thi công tổng thể đợc thực hiện theo đúng việc phân chia khu vực
thi công trong phơng án tổ chức mặt bằng thi công .
Trong quá trình thi công sẽ tập trung thi công các phần việc yêu cầu tiến độ

và thi công xen kẽ các phần việc cần thiết nh đờng phục vụ thi công.
Các giải pháp thi công đợc lập trên cơ sở các quy trình quy phạm, tiêu chuẩn hiện
hành của Nhà nớc và những yêu cầu đợc nêu trong tập hồ sơ mời thầu.
Các tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật đợc áp dụng gồm :
– Tổ chức thi công TCVN – 4055 85
– Nghiệm thu các công trình xây dựng TCVN – 4085 85
– Kết cấu gạch đá, quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN – 4085 85
– QPTK thi công và nghiệm thu các kết cấu BT – BTCT công
trình thủy lợi
14-TCN 63- 73 -2002
QPTL D6 – 78
– Công tác xây lát đá thi công và nghiệm thu
14-TCN 12- 73 -2002
QPTL D2 – 66
– Xi măng Trung ơng PC30 TCVN – 2682 92
– Cát xây dựng – yêu cầu kỹ thuật TCVN – 1770 86
– Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong xây dựng yêu cầu kỹ thuật TCVN – 1771 87
– Bê tông mạng – Yêu cầu bảo dỡng ẩm tự nhiên TCVN – 5592 91
– Vữa xây dựng Yêu cầu kỹ thuật TCVN – 5674 92
– Kiểm tra chất lợng vữa trát TCVN – 5674 92
– Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động – quy định cơ bản TCVN – 2287 78
– Gạch – Phơng pháp kiểm tra bền nén TCVN – 0246 86
– Nớc cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật TCVN – 4506 87
– Cốt thép trong bê tông TCVN – 1651 85
– Phòng cháy và chữa cháy cho công trình TCVN – 2622 95
– Công tác đất TCTC và nghiệm thu TCXD 4447-1987
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 14
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
– Công tác hoàn thiện mặt bằng xây dựng TCVN – 4516 88
– Công tác đất, quy phạm thi công và nghiệm thu: TCXD4447-87

– Sử dụng máy xây dựng. Yêu cầu chung TCVN 4087:1985
– Nghiệm thu các công trình xây dựng TCVN 4091:1985
– Công tác hoàn thiện trong xây dựng quy phạm Thi
công và nghiệm thu
TCVN 4674 – 1992
I. Công tác chuẩn bị tổ chức thi công
I.1. Các công tác chuẩn bị chung:
+ Ngay sau khi ký hợp đồng, nhà thầu sẽ triển khai các công việc
– Tiếp nhận tim mốc và phạm vi thi công
– Làm lán trại kho, xởng, bãi tập kết vật liệu và xe máy, điện nớc
– Đo đạc lại, kiểm tra địa hình khu vực. Cắm lại mốc định vị và gửi mốc thi công
– Tập kết xe máy, thiết bị, lao động theo tiến độ thi công và nội dung công việc
– Lắp đặt cọc tiêu biển báo chỉ dẫn, nội quy công trờng để đảm bảo an toàn.
Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, bạt chống bụi cho ô tô, máy bơm nớc để
chống bụi
– Phát quang đào gốc khu vực xây dựng công trình;
– Chuẩn bị bãi thải tập kế rác để vệ sinh khu vực xây dựng;
– Xây dựng đờng thi công nh: Đờng vận chuyển vật liệu, đờng giao thông đi
lại, đờng tránh v.v.
– Ký kết hợp đồng với các cơ sở cung cấp vật t và cung cấp theo khối lợng
và tiến độ yêu cầu.
Tổ chức công trờng ( thể hiện trên sơ đồ mặt bằng thi công):
+ Bố trí tổ đảm bảo giao thông để điều hành trong nội bộ và đảm bảo an
toàn giao thông trên đờng chính cũng nh trong khu vực công trờng
+ Diện tích lán trại, kho xởng, bãi vật liệu, bãi đỗ xe:
– Nhà ở, làm việc của chỉ huy công trờng 30 m2
– Nhà ở của công nhân. 100 m2
– Nhà ăn; 50 m2
– Kho chứa vật liệu. 50 m2
– Bãi chữa vật liệu rời và đúc bê tông 200 m2

– Kho xăng dầu: 20 m2
– Bãi xe máy: 200 m2
– Bể nớc: 5 m2
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 15
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
Việc bố trí lán trại, bãi tập kết xe máy sẽ đợc sắp xếp hợp lý trong các giai
đoạn thi công nhằm đảm bảo an ninh, an toàn, vệ sinh môi trờng, thuận lợi trong
công tác tổ chức thi công.
– Kho xăng dầu đợc bố trí cách xa vị trí nhà ở của công trờng và d c, có
hàng rào và ngời trực bảo vệ thờng xuyên, vị trí nằm về phía đầu hớng gió tránh
hoả hoạn do tác động của sinh hoạt tạo nên.
I.2. Công tác định vị công trình :
Công tác định vị công trình mang tính quyết định cho việc thi công đảm bảo
đúng thiết kế, đúng quy hoạch của toàn công trình.
Sau khi chủ đầu t bàn giao tim mốc công trình, cần tiến hành bảo lu tim
mốc cẩn thận ( Chúng tôi sẽ dẫn mốc cao độ công trình vào các cọc bằng bê tông
tự đúc đổ gửi xung quanh công trình để đảm bảo công tác kiểm tra cao trình chính
xác trong quá trình thi công ). Công tác định vị công trình bao gồm phóng tuyến
xác định vị trí tim hàng rào, cổng cũng nh các mốc phân chia ranh giới khu vực
san nền. Trong công tác này việc xác định trục tuyến và cốt san nền đợc đặc biệt
quan tâm .
– Thiết bị sử dụng gồm máy thuỷ bình, máy kinh vĩ điện tử và thớc.
Trình tự tiến hành định vị công trình nh sau:
Căn cứ hệ thống cọc mốc chuẩn của Chủ đầu t giao cho đơn vị, dùng máy
kinh vĩ kiểm tra lại để xác định rõ trục tim tuyến, giới hạn của công trình, sau đó
dùng hệ thống cọc gửi ngoài phạm vi thi công và sát mép phân giới, đảm bảo tránh
đợc các ảnh hởng của công tác thi công. Tại các vị trí thay đổi cao độ, thay đổi độ
dốc công trình đợc xác định bằng hệ thống cọc gửi nằm ngoài mép móng công
trình. Các cọc mốc phải đợc đánh số, ghi rõ cao độ và lập sơ đồ cọc mốc cụ thể.
Các mốc đợc dẫn cốt từ mốc bàn giao bằng máy thuỷ bình, đợc đúc bằng bê

tông và bảo vệ giữ gìn cẩn thận trong suốt cả quá trình thi công công trình. Trong
quá trình thi công tổ trắc đạc thờng xuyên kiểm tra tim cốt cọc mốc của toàn
tuyến, nếu thấy sai lệch phải có biện pháp xử lý kịp thời.
Bố trí mốc gửi ở vị trí mà khi thi công không bị ảnh hởng, đồng thời dễ thấy,
không bị các tác động ngoại lai làm hỏng và mất. Các mốc này sẽ làm cơ sở kiểm
tra công trình trong suốt quá trình thi công (có sơ đồ và xác định trên bản vẽ). Độ
chính xác theo quy phạm. Trong thời gian thi công định kỳ và các thời điểm
nghiệm thu về đo đạc kiểm tra, làm cơ sở lập kế hoạch, tiến độ thi công cho từng
giai đoạn.
Tất cả các tài liệu ghi, đo về các cọc, định tuyến, sổ sách ghi chép trong quá
trình đo đạc, kết quả tính toán v.v sẽ đợc phân loại, đánh số làm tài liệu lu trú và
bảo quản cẩn thận
– Hệ thống cọc tiêu, biển báo
– Bố trí cọc tiêu, cọc phòng hộ đợc sơn trắng đỏ để dễ nhận biết và bố trí tại
các đoạn cong.
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 16
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
Các nội dung biển báo hiệu nguy hiểm cho ngời và xe máy đợc ghi và vị trí
đặt:
+ Thông báo công trờng, đặt biển hạn chế tốc độ trên đờng giao thông đi
qua khu vực dân c, trờng học và cổng ra vào công trờng.
Nội quy công trờng và an toàn lao động có ở các khu vực lán trại
I.3. Lập kế hoạch thi công nội bộ:
Dựa trên kế hoạch, tiến độ tổng thể của gói thầu yêu cầu phải hoàn thành
trong 120 ngày nên chúng tôi lập kế hoạch, tiến độ thi công nội bộ căn cứ theo
tình hình thực tế ở hiện trờng:
+ Nắm cụ thể số liệu thuỷ văn của khu vực
+ Cung cấp vật t, thiết bị theo thời đoạn bám sát tiến độ.
+ Nhân lực, thiết bị, xe máy huy động ngay và bảo đảm tính cơ động tuyệt đối.
+ Theo dõi bằng biểu đồ nội bộ cho việc cung ứng vật t, nhân lực, thiết bị để

bộ phận kế hoạch giám sát chặt chẽ
Trên cơ sở đó để có đợc kế hoạch thi công từng hạng mục cụ thể, báo cáo với cán
bộ giám sát để tiện theo dõi, kiểm tra và nghiệm thu từng giai đoạn công trình.
I.4. Làm đờng thi công
– Thi công bằng cơ giới
– Dùng tổ máy gồm: Máy xúc dung tích gàu 0,8 – 1,25 m3, máy ủi 110
-140CV, ô tô 10-12T thi công, máy lu 8 – 12 T
– Đờng có chiều rộng mặt đờng là 5 – 6m, trong khoảng 50 – 80m có vị trí
tránh rộng 7m, có rãnh thoát nớc 2 bên
– Đất sử dụng làm đờng công vụ sau đợc sử dụng lại để đắp san nền đợc vận
chuyển về đắp ở các khu vực lân cận. Đất đá thải, gốc cây, cỏ rác đợc đổ vào bãi
thải theo qui định của Chủ đầu t.
ii. Biện pháp tổ chức và kỹ thuật thi công:
II.1. Trình tự tổ chức thi công công trình
Sau khi hoàn thành công tác định vị các hạng mục công trình, Nhà thầu tiến
hành phát cây, bóc phong hoá, đào bỏ hết các gốc rễ trên toàn diện tích thi công
rồi mới bắt tay vào thi công các nền tuyến đờng trớc sau đó san nền và đồng thời
thi công các công trình thoát nớc.
Căn cứ địa hình thực tế chúng tôi phân chia khu vực thi công các đội nh sau:
Trớc hết u tiên công việc san nền, khi đắp đất Nhà thầu đắp khu vực giáp biên trớc
để có thể tiến hành thi công hàng rào, cổng.
– Đội thi công số 1 (Đ1): Thi công san nền mũi 1
– Đội thi công số 2 (Đ2): Thi công san nền mũi 2
– Đội thi công số 3 (Đ3): Thi công hàng rào, cổng
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 17
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
Các đội 1, 2 mỗi đội thi công gồm 1 máy ủi từ 110CV-140CV, 1 máy xúc
dung tích gàu từ 0,8-1,25 m3, 8 ôtô Huynđai. Công trờng sẽ dùng 2 lu 12 và 16 tấn
và kết hợp với 1 máy đầm chân cừu. Giữa các tổ đội phải phối hợp chặt chẽ trong
khi thi công.

Trong khi thi công Nhà thầu tiến hành vận chuyển và đắp từ gần đến xa,
tránh tối đa sự giao nhau của các mũi thi công. Trong quá trình thi công cán bộ kỹ
thuật của Nhà thầu thờng xuyên dùng máy thuỷ bình căn cứ các mốc cao độ gửi
trên hiện trờng để kiểm tra cốt san nền, kiểm tra mái thoát nớc và cao trình các
hạng mục theo đúng Hồ sơ thiết kế, tránh hiện tợng máy xúc và ủi sâu quá hoặc
cao hơn cao độ san nền thiết kế.
II.2. Biện pháp kỹ thuật thi công san nền.
II.2.1. Đào đất:
Công tác đào đất đợc tiến hành tại mỏ rồi vận chuyển về công trờng để đắp,
theo quy trình sau:
– Thi công bằng cơ giới là chủ yếu. Chỉ thi công bằng thủ công trong trờng
hợp không thể thi công bằng cơ giới nh đào đất hữu cơ trên mái quá dốc (m<3),
đào ở vị trí hẹp.
– Dùng tổ máy gồm: Máy xúc dung tích gàu 0,8 – 1,25 m3, máy ủi 110 -140
CV, ô tô tải trọng 10 – 12 tấn.
Nội dung công việc bao gồm:
+ Chặt cây, đào gốc, đào đất hữu cơ, đất đá thải và vận chuyển đổ bãi rác.
+ Đào đất sử dụng để đắp: Thiết bị nh trên đã nêu trên. Vật liệu đất đắp đợc
chọn lọc, đợc lấy mẫu thí nghiệm và đợc đợc t vấn giám sát kiểm tra chấp thuận tr-
ớc khi đào để đắp, đất sẽ đợc thí nghiệm một số chỉ tiêu nh g, n, w và K để làm cơ
sở cho việc đắp. Các chỉ tiêu này đợc t vấn giám sát xem xét, quyết định
+ Đào đất và đa đất lên ô tô vận chuyển có thể sử dụng máy xúc, chiều dày
một tầng đào là 3m cho máy xúc. Vị trí máy đứng cách mép taluy âm tối thiểu 2 m
và không đào thành hàm ếch để đảm bảo an toàn. Khi máy ngừng làm việc, đa
máy ra xa khu vực mái dốc.
+ Mặt bằng đào đất luôn giữ không động nớc bằng các rãnh do lao động thủ
công thi công. Với các vị trí có nớc ngầm, làm rãnh phân cách nếu ở vị trí sát chân
mái ta luy dơng, làm rãnh dẫn nớc nếu ở trên bãi.
II.2.2. Đắp đất:
+ Bóc lớp đất hữu cơ bằng cơ giới, đào đánh cấp mái dốc (20×20) bằng thủ

công tại vị trí sẽ đợc đắp đất lên. Đất hữu cơ, cỏ rác. đất đá thải chuyển ra khu vực
thải bỏ theo quy định. Tổ chức nghiệm thu nền trớc khi đắp
+ Vật liệu đất đắp: Không sử dụng loại đất mà đạt yêu cầu đất đắp. Đất đa
vào đắp đã đợc thí nghiệm bằng dụng cụ thí nghiệm, sơ bộ xác định quy trình thi
công và đợc t vấn giám sát xem xét, quyết định. Theo TCVN 4447-87, cứ 200m3
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 18
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
đất đã đắp kiểm tra 1 tổ mẫu (khi thi công cơ giới), 50m3 (khi đầm bằng đầm cóc)
và vị trí mẫu không trùng tại 2 lớp xen kẽ
+ Xử lý vật liệu đất: Không dùng đất có độ ẩm quá 10% độ ẩm tối u. Đất
quá khô, tới nớc ngay tại nơi đào hoặc nơi đắp. Khi đất có độ ẩm quá lớn xử lý
bằng cách cày xới tại bãi vật liệu, khi rải sẽ rải từng lớp mỏng chồng lên nhau,
phơi đất cho tới khi đạt yêu cầu
+ Thí nghiệm hiện trờng: Trên cơ sở thiết bị thi công của nhà thầu, với các chỉ tiêu
của đất đã xác định, nhà thầu tổ chức thí nghiệm hiện trờng bằng các thiết bị sẵn có và
phải đợc sự chấp thuận của Chủ đầu t. Mặt bằng thí nghiệm bố trí tại nhiều khu vực: Một
nhóm mẫu thí nghiệm lấy 3 mẫu để xác định các chỉ tiêu kỹ thuật g, n, w và K kết luận
loại xe máy thi công sử dụng, tốc độ xe, chiều dày lớp rải, số lần đầm, độ ẩm tốt nhất, độ
ẩm khống chế, lập quy trình thi công đất
+ Rải đất, đầm: Ô tô vận chuyển đất về vị trí đổ, khối đổ mỗi xe đợc tính
toán trớc tơng ứng diện tích mà chiều dày lớp đất rải đạt đợc yêu cầu mà sau khi
đầm xấp xỉ kết quả thí nghiệm hiện trờng, nằm trong phạm vi K cho phép nh trong
hồ sơ mời thầu. Dùng máy ủi rải và lao động thủ công hỗ trợ khi thi công bằng cơ
giới, dùng thủ công ở nơi hẹp.
+ Chiều dày lớp đầm tơng ứng thiết bị trên, theo quy trình đã lập sau thí nghiệm
+ Phơng pháp đầm: Hớng đầm song song hớng đồng mức sau khi hoàn
thành và từ thấp lên cao, từ ngoài vào trong. Vết đầm cơ giới chồng lên nhau 0,2
m, vết đầm cóc chồng lên nhau 1/3 kích thớc thiết bị
+ Cao độ đất đắp sau hoàn thành sẽ bao gồm cả đất phòng lún khi thiết kế
yêu cầu

+ Xử lý tiếp giáp: tại nơi tiếp giáp với đất đắp của đất cũ phải đào bậc đánh
cấp mái dốc (20×20) bằng thủ công tại vị trí sẽ đợc đắp lên giữa 2 lớp đất đắp sau
khi đầm hoặc giữa nền đất tự nhiên và lớp đất đắp, đánh xờm bằng cày hoặc cuốc
hốc.
– Kiểm tra nghiệm thu công tác đất:
+ Mẫu đất lấy tại nơi đại diện
+ Lấy mẫu kiểm tra độ chặt 200 m3/ 1tổ mẫu ( khi thi công cơ giới ),
50m3/tổ mẫu (khi đầm bằng đầm cóc) và mẫu không trùng vị trí trên 2 lớp liên
tiếp trên dới. Kiểm tra nghiệm thu công tác đất theo tiêu chuẩn và các quy định
hiện hành.
+ Kiểm tra cao độ nơi cao nhất, thấp nhất, độ dốc và một số điểm đại diện.
+ Kiểm tra tọa độ và đờng viền, kích thớc công trình.
+ Lập biên bản nghiệm thu với đầy đủ các yếu tố, chỉ tiêu kỹ thuật g, n, w và
K. Kiểm tra sổ trắc địa và các vấn đề cần bổ sung để nghiệm thu.
II.3. Biện pháp kỹ thuật thi công cổng, hàng rào.
II.3.1. Yêu cầu về vật liệu:
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 19
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
Tất cả các loại vật liệu cát, đá, xi măng, thép, nớc trớc khi đa vào sử dụng
phải thí nghiệm kiểm tra chất lợng đảm bảo theo các yêu cầu thiết kế đã đợc nêu ở
trên. Vật liệu phải đảm bảo TCVN hiện hành.
II.3.2. Công nghệ thi công:
a. Công tác đào đất móng:
Căn cứ các yêu cầu thiết kế và thực tế mặt bằng công trình. Sau khi căn cứ kết
quả đo đạc xác định chính xác của từng vị trí móng các hạng mục công trình, căn
cứ cọc mốc đánh dấu trên sơ đồ trắc đạc vị trí công trình, triển khai chính xác các
vị trí của từng lới cột từng hạng mục cũng nh cao độ móng.
Nhà thầu dùng giải pháp thi công đào hố móng công trình bằng thủ công.
Móng đợc mở rộng xung quanh có bạt ta luy để tránh sạt lở hố móng, có hố ga thu
nớc đào rãnh thoát để thu nớc về hố ga, bố trí máy bơm nớc trực thờng xuyên đảm

bảo bề mặt đáy móng luôn khô ráo trong suốt quá trình thi công.Đất đào lên vận
chuyển đổ đúng nơi quy định để có thể đắp lại móng hàng rào.
Thi công xong phần đào móng tới cốt thiết kế hai bên A và B tiến hành
nghiệm thu để kịp thời đổ bê tông lót móng.
b. Công tác bê tông cổng:
Nhà thầu thi công tuần tự từ móng trụ, trụ, giằng BTCT, mái BTCT.
+ Cao trình, kích thớc hình học hố móng đợc kiểm tra lại khi đã đạt yêu cầu
thiết kế tiến hành ghép cốp pha và đổ bê tông lót móng. Bê tông lót đợc trộn bằng
máy trộn và vận chuyển bằng xe cải tiến đổ và khuôn và đầm chặt.
+ Khi bê tông lót đổ xong ta tổ chức nghiệm thu để lắp dựng cốt thép trụ.
+ Sau đó dùng máy kiểm tra lại hệ thống tim cốt hố móng trong quá trình thi công
đồng thời tiến hành gia công cốt thép, công cốp pha móng trụ, trụ, dầm giằng và mái.
Cốt thép và cốp pha đều đợc gia công trong xởng và vận chuyển ra lắp dựng.
Bê tông đợc trộn bằng máy, đổ thủ công và đầm bằng đầm dùi.
Đổ bê tông đợc thi công liên tục, có phân công cán bộ kỹ thuật phụ trách.
Bố trí các vị trí trộn bê tông sao cho khoảng cách vận chuyển bê tông không
quá 30m để tránh sự phân tầng của BT, dùng xe cải tiến đợc chèn và hàn kín để
vận chuyển nhằm tránh sự rơi vãi và mất nớc của vữa BT.
Trong thời gian đổ bê tông móng, trụ thờng xuyên kiểm tra tim cốt của móng,
trụ, khoảng cách các trụ theo chiều dọc, ngang, vị trí móng, trụ. Thi công xong
phần móng, trụ tiến hành nghiệm thu để thi công phần xây ốp móng gạch, dầm,
mái.
c. Công tác xây móng đá:
Móng xây đá hộc mác vữa mác 50# trớc khi xây phải đợc tuyển chọn đúng quy
cách, chủng loại và đợc Chủ đầu t thống nhất trớc khi đa đá vào sử dụng. Đá xây phải
rắn đông đặc không bị rạn nứt, không có gân, không bị hà. Cờng độ chịu nén của đá
phải đạt tối thiểu là 850 kg/cm
2
, khối lợng riêng tối thiểu bằng 2400 kg/m
3

. Thi công
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 20
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
xong phần móng, trụ và móng đá hộc tiến hành nghiệm thu để thi công phần lấp
đất tạo mặt bằng thuận lợi cho thi công phần việc tiếp theo.
d. Thi công bê tông giằng móng hàng rào:
– Dùng máy trắc đạc xác định chính xác vị trí tim cốt của giằng, ghép cốp pha
đổ bê tông tới cốt đáy tờng thì dừng lại. Chú ý cốp pha cột phải thẳng đứng, đúng
tâm, đợc giằng cự chắc chắn, tránh chuyển vị, xô lệch. Bảo dỡng bê tông cột đảm
bảo độ ẩm yêu cầu. Đổ bê tông giằng sau thời gian cho phép chúng tôi tháo cốp
pha và tiến hành xây tờng gạch chỉ đúng theo hồ sơ thiết kế.
e. Thi công xây gạch chỉ:
Khi thao cốp pha giằng tờng chúng tôi tiến hành kiểm tra lại kích thớc hình
học, cao độ nếu đã đúng theo yêu cầucủa hồ sơ thiết kế thì tiến hành xây bắt các
mỏ gạch ở các vị trí hai bên trụ hàng rào. Trong lúc thi công trụ và thi công tờng
gạch chỉ Kỹ Thuật trực tiếp giám sát thi công phải thờng xuyên nhắc nhở công
nhân đặt các thanh thép chờ và trừ các lỗ chờ đúng khoảng cách yêu cầu khi gia
công hoa sắt vuông (đối với hàng rào phía trớc).
f. Thi công hoa sắt:
Công tác lắp dựng khung hoa sắt vuông sẽ đợc thực hiệ sau khi nhà thầu và T
vấn giám sát A đã nghiệm thu xong phần tờng gạch. Bớc vào thi công công trình
thì khung hoa sắt vuông và cánh cổng đợc thi công ngay tai xởng. Khi công tác
xây tờng xong thi chúng ta vận chuyển ra lắp ghép vào đợc ngay. Lắp đặt các cấu
kiện này bằng phơng pháp thủ công, chúng ta vận chuyển vào đặt khớp với yêu
cầu dùng cây chống neo giữ chắc chắn sau đó tiến hành thực hiện các liên kết hàn
và chôn các cái chân Khung lới thép, hoa sắt vào các lỗ tờng gạch đã chờ sẵn. Các
mối liên kết đảm bảo rắn chắc chúng ta tháo dỡ các cây chống ra tiến hành gia trát
và đắp phào chỉ.
g. Công tác hoàn thiện:
Khi phần thô hàng rào đợc nghiệm thu thi tiến hành công tác trát đắp phào

chỉ hoàn thiện công trình. Công tác vôi ve sẽ đợc tiến hành ngay sau khi lớp trát đã
khô hẳn. Cổng đợc tạo dáng bằng dán ngói mũi hài, quét 2 nớc xi măng trớc rồi
mới sơn.
II.3.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với các công việc chủ yếu :
1. Công tác gia công thép các loại:
– Tất cả các loại thép dùng cho công trình đều phải có phiếu kiểm tra chất l-
ợng, yêu cầu chất lợng đảm bảo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tuyệt đối không dùng
thép cán nóng thủ công.
a. Thép trớc khi thi công cần phải đảm bảo:
– Bề mặt sạch không dính bùn đất, dầu mỡ, vảy sắt và các lớp gỉ.
– Các thanh thép sau khi làm sạch không bị giảm tiết diện vợt quá 2% đờng kính.
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 21
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
– Thép phải đợc kéo, uốn thẳng.
– Các chủng loại thép không đúng kích thớc của thiết kế tuyệt đối không sử dụng.
b. Cắt và uốn thép:
– Sai lệch về kích thớc: mỗi mét chiều dài không quá 5mm, toàn bộ chiều dài
không quá 20mm.
– Sai lệch về vị trí điểm uốn: Toàn bộ chiều dài không quá 20mm.
– Sai lệch về góc uốn: Không quá 3
0
.
– Sai lệch về kích thớc uốn: Không quá chiều dày lớp bê tông bảo vệ.
– Đối với các cấu kiện định hình thì ta cắt một thanh mẫu cho tất cả các thanh
có kích thớc giống nhau và đánh dấu thanh mẫu rồi cứ thế gia công theo các mẫu
đã đợc lựa chọn ban đầu. Sau khi sắt thép đợc uốn phù hợp với hình dạng, kích th-
ớc của thiết kế. Sản phẩm thép đã cắt uốn đợc tiến hành kiểm tra theo từng loại,
từng lô cứ 100 thanh thép đã cắt uốn thì lấy 5 thanh để kiểm tra. Tri số sai lệch
không đợc vợt quá các giá trị sái số cho phép.
Thép đợc gia công rồi tập kết theo tng lô để tránh nhầm lẫn.

c. Hàn thép: (đối với thép hình gia công làm hàng rào và cánh cổng)
– Liên kết hàn phải có bề mặt nhẵn, không cháy, không đứt quãng, không thu
hẹp cục bộ, không có bọt, đảm bảo chiều dài, chiều cao đờng hàn theo thiết kế.
– Các sai lệch cho phép đối với sản phẩm thép và sai lệch cho phép đối với
mối hàn không vợt quá quy định cho phép.
d. Nối buộc thép (đối với cốt thép trong bê tông):
– Không nối ở các vị trí chịu lực và chỗ uốn cong. Trong một mặt cắt ngang
của tiết diện kết cấu không nối quá 25% diện tích tổng cộng của cốt thép chịu lực
đối với cốt thép tròn trơn và không quá 50% đối với cốt thép có gờ. Khi đờng kính
cốt thép 20mm thì không đợc dùng phơng pháp nối buộc, mà phải nối cốt thép
theo phơng pháp hàn.
e. Vận chuyển và lắp dựng :
– Vận chuyển thép bán thành phẩm phải cần đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Không làm h hỏng, biến dạng sản phẩm.
+ Thép từng thanh nên buộc thành từng lô theo chủng loại và số lợng để tránh
nhầm lẫn khi sử dụng.
+ Các khung, lới cốt thép nên có biện pháp phân chia thành từng bộ phận nhỏ
phù hợp với phơng tiện vận chuyển sau đó thi công tại công trờng.
– Lắp dựng thép bán thành phẩm cần thoả mãn các yêu cầu sau:
+ Bộ phận lắp dựng trớc không gây trở ngại cho bộ phận lắp dựng sau.
+ Có biện pháp ổn định sản phẩm cho quá trình đổ bê tông.
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 22
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
+ Các con kê(đối với cốt thép trong bê tông) đặt tại vị trí thích hợp tuỳ theo
mật độ cốt thép nhng không lớn hơn 1m một điểm kê. Con kê có chiều dày bằng
lớp bê tông bảo vệ cốt thép và bằng các loại vật liệu không ăn mòn cốt thép cho
phép nối với cốt thép đã lắp dựng theo các quy định tại bảng 9 của TCVN 4453 –
1995.
2. Công tác cốp pha:
a. Yêu cầu chung:

– Cốp pha, đá chống phục vụ thi công cần thiết để đảm bảo độ cứng, độ ổn
định, dễ dàng tháo lắp không gây trở ngại cho công tác đầm và đổ bê tông.
– Cốp pha khi ghép phải kín khít, không gây mất nớc xi măng trong quá trình
đổ bê tông.
– Cốp pha và đà chống thi công phải đợc định hình và tiêu chuẩn hoá, đợc lắp
dựng đúng hình dáng, kích thớc của kết cấu theo thiết kế.
b. Vật liệu làm cốp pha:
– Cốp pha đợc làm bằng gỗ các tấm rời đợc liên kết với nhau bằng đinh. Nhà
thầu chúng tôi sử dụng cốp pha bằng gỗ nhóm IV, nhóm V.
– Cốp pha luôn đợc dự trữ một lợng nhất định tại xởng của công trình cung
ứng cho các đội phục vụ thi công kịp thời đảm bảo tiến độ công trình.
c. Công tác thiết kế cốp pha, đà giáo chống:
– Cốp pha đà chống khi thiết kế để phục vụ thi công và khi thi công đảm bảo
độ cứng, ổn định dễ tháo lắp, không gây trở ngại cho công tác đổ và đầm bê tông.
d. Lắp dựng cốp pha:
Cốp pha thi công khi lắp dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
– Bề mặt cốp pha tiếp xúc với bê tông cần đợc chống dính để tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình tháo dỡ cốp pha.
– Lắp dựng cốp pha, đà chống các bộ phận khác cần đảm bảo các điều kiện có thể
tháo dỡ từng bộ phận và có thể di chuyển dần theo quá trình đổ và đông kết của bê tông.
– Trụ chống của đà giáo phải đợc đặt trên nền cứng, không bị biến dạng trong
quá trình thi công.
3. Công tác bê tông:
*. Công tác bê tông và bê tông cốt thép:
Yêu cầu kỹ thuật thi công công tác bê tông và bê tông cốt thép căn cứ theo
tiêu chuẩn TCVN 4453-1995: “Kết cấu bê tông và bê tông toàn khối quy phạm thi
công và nghiệm thu” và tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5727-93 “Kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép, điều kiện tối thiểu để thi công và nghiệm thu”.
– Đối với cốt thép cần có các chứng chỉ kèm theo và các mẫu thí nghiệm kiểm
tra là thử kéo và thử uốn theo TCVN 1697-85 và 1651-85;

San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 23
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
– Không sử dụng trong cùng một công trình nhiều loại thép có hình dáng và
kích thớc hình học nh nhau, nhng tính chất cơ lý khác nhau.
a. Thiết kế cấp phối bê tông:
– Các loại bê tông chủ yếu sử dụng cho công trình mác 200#, 150#,50# ( Bê
tông lót móng) đổ trực tiếp, trộn bằng máy trộn tại hiện trờng.
– Đối với bê tông phải thiết kế cấp phối bê tông (tính toán và đúc mẫu). Khi
thiết kế cấp phối bê tông đảm bảo các nguyên tắc:
– Thành phần bê tông đợc hiệu chỉnh tại hiện trờng theo nguyên tắc không
thay đổi tỷ lệ N/XM của thành phần bê tông đã thiết kế.
– Khi cốt liệu có độ ẩm cao cần giảm lợng nớc trộn, giữ nguyên độ sụt yêu
cầu. Khi cần tăng độ sụt của bê tông thì có thể tăng lợng nớc và xi măng để giữ
nguyên tỷ lệ N/XM.
b. Chế tạo hỗn hợp bê tông:
– Xi măng cân theo khối lợng cốt liệu: Cát, đá dăm và n ớc theo thể tích. Tại
hiện trờng cát vàng, đá dăm phải để trong lán có mái che để tránh lá cây, nớc ma
làm ảnh hởng đến độ sạch và độ ẩm của cốt liệu.
– Hỗn hợp bê tông phải đợc trộn bằng máy.
* Trình tự đổ vật liệu vào máy trộn nh sau:
– Trớc hết đổ 15% đến 20% lợng nớc, sau đó đổ xi măng và cốt liệu cho cùng
một lúc, đồng thời đổ dần và liên tục phần nớc còn lại.
– Nếu trộn bằng thủ công thì sân trộn phải cứng, sạch, không thấm nớc, thứ tự
trộn nh sau:
– Trộn khô đều xi măng và cát vàng cho đến khi đồng màu sau đó trộn đều
với đá dăm thành hỗn hợp khô, cuối cùng cho nớc vào và trộn đều hỗn hợp nớc,
cát, xi măng cho đến khi hỗn hợp đồng mầu và có độ sụt nh quy định.
c. Vận chuyển hỗn hợp bê tông:
Bê tông là loại kết cấu chịu lực chính của công trình, yêu cầu sử dụng bằng
máy trộn trực tiếp trên công trờng, công tác vận chuyển hỗn hợp bê tông đợc chú

trọng đảm bảo chất lợng theo đúng yêu cầu thiết kế.
– Việc vận chuyển bê tông sử dụng thiết bị hợp lý cần đảm bảo cho bê tông
không bị phân tầng, mất nớc xi măng.
– Thiết bị sử dụng, nhân lực bố trí phù hợp với khối lợng, tốc độ đổ và dầm bê
tông.
– Thời gian cho phép lu hỗn hợp trong quá trình vận chuyển cần xác định
bằng thí nghiệm.
– Bê tông đợc thi công theo đúng các quy trình, quy phạm và lấy mẫu đúc
kiểm tra và bảo lu kết quả thí nghiệm cờng độ theo quy định.
d. Đổ và đầm bê tông:
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 24
Công ty CP Xây dựng số 3 Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu
– Việc đổ bê tông phải đảm bảo không làm sai lệch vị trí cốt thép, cốp pha và
chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép.
– Không dùng đầm dùi để dịch chuyển ngang bê tông trong cốp pha.
– Bê tông phải đợc đổ liên tục cho đến khi kết thúc một kết cấu nào đó theo
quy định trong quy phạm kỹ thuật.
– Chiều cao rơi tự do của bê tông không lớn hơn 1,5m .
– Trong quá trình đổ bê tông cần phải hết sức lu ý:
Giám sát chặt chẽ hiện trạng cốp pha, đà giáo và cốt thép.
Chiều dày lớp đổ phù hợp với số liệu tính toán độ cứng chịu áp lực ngang của
cốp pha do hỗn hợp bê tông gây ra.
Tại vị trí nào mà cấu tạo cốt thép, cốp pha không thể dùng đầm máy đợc thì
mới dùng đầm tay( đầm chân vịt).
Khi trời ma phải có che chắn, không để ma rơi vào bê tông.
Chiều dày lớp đổ bê tông căn cứ vào năng lực trộn, cự ly vận chuyển, khả
năng đầm, tính chất kết cấu, thời tiết để quyết định nhng không vợt quá các trị số
sau:
– Đầm dùi:
Chiều cao cho phép mỗi lớp đổ bê tông là 1,25 chiều dài công tác của đầm

(khoảng 20 – 30 cm).
– Đầm thủ công:
Chiều dày cho phép mỗi lớp đổ bê tông là 20 cm.
– Các yêu cầu khi đầm bê tông: Sau khi đầm, bê tông đợc đầm chặt và không
bị rỗ. Dấu hiệu cho thấy đầm kỹ là vữa xi măng nổi lên bề mặt. Bột khí không còn.
– Bớc di chuyển của đầm không vợt quá 1,5 lần bán kính tác dụng của đầm.
e. Bảo dỡng bê tông:
Thời gian bảo dỡng có thể theo các trị số sau:
– Mùa khô (tháng 02 – 7):
Thời gian là 4 ngày cho tới khi bê tông đạt cờng độ bảo dỡng tới hạn (55 –
60% cờng độ 28 ngày).
– Mùa ma (tháng 8 – 01):
Thời gian là 2 ngày cho tới khi bê tông đạt cờng độ bảo dỡng tới hạn (35 –
40% cờng độ 28 ngày).
f. Kiểm tra và nghiệm thu bê tông:
* Kiểm tra bê tông:
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 25
San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 1C ông ty CP Xây dựng số 3 thành phố Hà Tĩnh hồ sơ dự thầuchúng tôi cho rằng công tác làm việc san nền của chúng tôi sé ảnh hởng trực tiếp đến cáccông trình của mạng lưới hệ thống nhà học, nhà thao tác sẽ thiết kế xây dựng trên lô đất này. Khối lợng việc làm cần triển khai : ( Trong những việc làm dới đây cần phảithực hiện những bớc trung gian ). t. t Nội dung việc làm Đơn vịKhối lợng1 Đào san đất cấp I 100 m3 46,0002 Đào xúc, luân chuyển đất để đắp, đất cấp II 100 m3 496,4363 San đầm đất mặt phẳng, độ chặt nhu yếu K = 0,90 100 m3 497,305 b. Cổng và hàng rào : – Cổng đợc phong cách thiết kế với cấu trúc móng cột đơn và khung BTCT M200, đá 1×2, mái cổng đợc đổ BTCT chịu lực, trang trí dán ngói mũi hài ; Tờng cổng xây bằnggạch đặc M > = 75 VXM M50, trát tờng, dầm, mái bằng VXM M75 ; Cánh cổng trợttrên ray, bằng thép hình đặc vuông 12 trong khung thép hộp rỗng. – Móng xây bằng đá hộc, rộng 40 cm, vữa XM M50, có giằng móng bằngBT mác 200 ; Tờng xây gạch chỉ 6,5 x10, 5×22 dày < = 33 cm, vữa XM M50, trát vữaXM mác 75, hàng rào sắp xếp trụ và sắp xếp khe lún. Riêng hàng rào mặt trớc theotrục cổng chính, cấu trúc hàng rào bằng thép đặc vuông 12, khung thép hộp 20x40, link với những bổ trụ xây gạch. B. Khảo sát hiện tr ờng : Để có đợc một giải pháp thi công hài hòa và hợp lý, kinh tế tài chính nhất bảo vệ cung ứng yêucầu về chất lợng cũng nh quy trình tiến độ đề ra của Chủ đầu t, việc làm khảo sát thực tếhiện trờng khu vực tiến hành dự án Bất Động Sản là một nhu yếu quan trọng. Qua những tài liệukhảo sát của những cơ quan chuyên ngành hoặc số liệu thống kê, hoặc tìm hiểu kinhnghiệm của nhân dân địa phơng, qua thăm dò khảo sát thực tiễn tại khu vực xâydựng khu công trình bộc lộ bằng những số liệu hiện trờng đơn cử nh sau : Địa điểm kiến thiết xây dựng khu công trình rất thuật là khu vực ít dân c nhng rất thuậttiện cho việc shopping thiết bị, vật tư và những đồ vật Giao hàng cho công tác làm việc thicông và Giao hàng cho đời sống công nhân trong thời hạn thi công khu công trình. Côngtrình đợc kiến thiết xây dựng gần những TT lớn của Thành phố thành phố Hà Tĩnh, gần trung tâmxã phờng, gần TT y tế và đặc biệt giao thông rất thuận tiện. - Nhiệt độ không khí : Nhiệt độ trung bình ở khu vực giao động khoảng chừng 24 25C. Tuy nhiênphân bố nhiệt độ trung bình biến hóa theo thời hạn trong năm do ảnh hởng củahoàn lu cực đới. Nhiệt độ phân hoá thành hai mùa khác nhau ; Mùa đông lạnh cónhiệt độ dới 18C lê dài từ tháng 11, 12 đến tháng 3 năm sau, mùa Hạ nhiệt độtrung bình vợt trên 25C, lê dài từ 4 - 6 tháng. Nhiệt độ trung bình cao nhất giaođộng từ 37-40 C, nhệt độ TB thấp nhất giao động từ 7-11 C ; - Độ ẩm không khí : San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 2C ông ty CP Xây dựng số 3 TP Hà Tĩnh hồ sơ dự thầuĐộ ẩm trung bình năm tại Thành phố thành phố Hà Tĩnh là 83-88 %, những tháng mùa hèkhi có gió Lào khô và nóng, nhiệt độ xuống thấp < 70 %. Phân bố về nhiệt độ tơng đốigiữa những vùng khô không đều nhau. Xu hớng chung là càng lên cao và càng xabiển thì tần suất ẩm ớt càng tăng ; - Chế độ gió : Tốc độ gió mạnh nhất là 30-40 m / s ; hớng gió phổ cập trong mùa đông làthiên Đông Bắc và trong mùa hè là thiên Nam. Tài nguyên gió khu vực này đợcđánh giá là tơng đơng với khu vực đồng bằng Bắc Bộ. Tốc độ gió đổi khác phụthuộc nhiều vào cao độ và khoảng cách tới biển. Càng lên cao và càng gần biển thìgió thổi cành mạnh. Tại khu vực san nền có vận tốc gió trung bình là 2,5 m / s. - Tình hình thông tin liên lạc : Đây là khu vực TT của những mạng điện thoại thông minh cố định và thắt chặt và di động. Đểtiện cho thông tin liên lạc nhà thầu sẽ sắp xếp một máy cố định và thắt chặt không dây của mạngEVN Telecom. - Điện, nớc ship hàng thi công : Đây cũng là khu vực rất thuận tiện về nguồn điện lới Giao hàng thi công vàsinh hoạt, nhà thầu sẽ liên hệ với cơ quan chủ quản để làm hợp đồng mua điện. Ngoài ra Nhà thầu luôn có sẵn những máy phát điện dự trữ có hiệu suất đủ lớn đểphục vụ hoạt động và sinh hoạt và thi công. Qua khám phá thực tiễn hiện trờng nhà thầu thấy rằng nguồn nớc ship hàng sinhhoạt và thi công là rất thuận tiện, qua tìm hiểu và khám phá kinh nghiệm tay nghề thực tiễn của nhân dân ởquanh khu vực thi công khu công trình thi khu vực này rất dễ khoan giếng, chất lợng n-ớc tốt bảo vệ cho công tác làm việc thi công khu công trình. Nhà thầu sẽ xác lập những chỉ tiêusinh học của nguồn nớc và dùng những thiết bị lọc trớc khi đa vào sử dụng. IV - Đánh giá những yếu tố ảnh hởng đến tổ chức triển khai thi công1. ả nh h ởng của vị trí địa lý : Khu vực thi công nằm cách Trung tâm Thành phố thành phố Hà Tĩnh khoảng chừng 2 kmPhần xung quanh khu vực thi công mặt phẳng thoáng rộng hoàn toàn có thể sắp xếp lán trại, bãi tập kết xe máy, thiết bị ship hàng thi công. Nhà thầu sè sắp xếp lán trại trên khuvực ruộng hoa màu đã đợc đền bù. Xét về mặt bảo đảm an toàn và thuận tiện cho thi công, nhà thầu sẽ sắp xếp lán trại và bãi tập kết xe máy ngay cạnh mặt phẳng san lấp ở vị trígóc phía Tây Nam khu vực san nền. Công trình TT, việc phân phối nguyên, nguyên vật liệu Giao hàng thi công t-ơng đối thuận tiện. 2. ả nh h ởng của thời tiếtDo đặc thù khí hậu biến hóa khác nhau rõ ràng giữa những mùa, hơn thế nữa đặcđiểm của khu vực Thành phố TP Hà Tĩnh là thờng có nhiều ma và ma dài ngày. Dovậy sẽ có ảnh huởng rất lớn đến điều kiện kèm theo thao tác của công trờng nh : - Giờ giấc làm việcSan nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 3C ông ty CP Xây dựng số 3 TP Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu - Thiết bị sử dụng - Năng suất lao động - Điều kiện bảo đảm an toàn và tâm ý ngời lao độngTuy nhiên do nhu yếu của Ban QLCT là tiến trình khu công trình phải khẩn trơngtrong vòng 120 ngày vì thế nhà thầu sẽ có những biện pháp khắc phục và lựa chọn, sắp xếp tổng mặt phẳng tương thích. Quy định về thời hạn thao tác tương thích với điềukiện thời tiết. Việc lập kế hoạch quy trình tiến độ thi công, điều phối thiết bị cần phải tínhđến ảnh hởng này3. ả nh h ởng của những yếu tố khácTrong quy trình thi công sẽ có rất nhiều yếu tố khác ảnh hưởng tác động trực tiếp, giántiếp đến công tác làm việc thi công nhng nhà thầu chúng tôi sẽ đo lường và thống kê, lờng trớc mọi tìnhhuống có phơng án đối phó để khắc phục khó khăn vất vả hoàn thành xong khu công trình đảmbảo chất lợng và đúng quy trình tiến độ đề ra. c. Giải pháp sắp xếp tổng mặt phẳng và chuẩn bị sẵn sàng thi công : Căn cứ vào mặt phẳng xác định - quy hoạch những khuôn khổ khu công trình của góithầu số 02 : San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen, nhà thầubố trí mặt phẳng thi công cụ thể nh sau : I. Phơng án tổ chức triển khai và sử dụng giao thông vận tải. Ngay sau khi có tác dụng trúng thầu, nhà thầu thực thi liên hệ với chínhquyền địa phơng, chủ đầu t và những cơ quan tương quan để liên hệ sử dụng đờng giaothông trong khu vực. Hệ thống đờng thi công khu vực công trờng và đờng đi lại cho phơng tiệnvận chuyển vật t, vật tư tơng đối thuận tiện. Sau khi đi thực địa, tìm hiểu đơn cử tại hiện trờng, chúng tôi sẽ sử dụng hệthống đờng sẵn. Quá trình thi công, nhà thầu chúng tôi chịu nghĩa vụ và trách nhiệm sửa chữa thay thế, tăng cấp, di tu bảo dỡng mạng lưới hệ thống đờng không thay đổi cho xe cộ đi lại, không ảnh hởng tới tiến độthi công khu công trình. Quá trình phơng tiện đi lại luân chuyển trên mạng lưới hệ thống giao thông vận tải của địa ph-ơng, nhà thầu chúng tôi tuân thủ theo đúng những lao lý của địa phơng. II. Mặt bằng tổ chức triển khai thi côngVấn đề giải phóng mặt phẳng khu công trình đa phần là do địa phơng và Chủ đầut tiếp đón, tuy nhiên trong quy trình thực thi nhà thầu sẽ có nghĩa vụ và trách nhiệm phối hợp vớichính quyền xã xử lý nhanh và triệt để yếu tố này để thi công kịp tiến trình. Trong quy trình thi công, khu vực thiết kế xây dựng khu công trình, nhà xởng luôn đảmbảo vệ sinh thật sạch không gây ô nhiễm môi trờng. Do đặc thù địa hình tơng đối rộng, xa khu dân c, Nhà thầu sẽ sắp xếp bãi tậpkết xe máy cũng nh khu vực lán trại tại khu vực thích hợp trên khu vực công tr-ờng. San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 4C ông ty CP Xây dựng số 3 TP Hà Tĩnh hồ sơ dự thầuTrớc khi hoàn thành xong khu công trình, chúng tôi triển khai dỡ bỏ khỏi vùng phụcận khu công trình, mọi trang thiết bị, nhà cửa thiết kế xây dựng trong thời điểm tạm thời, vật tư không sửdụng đến, rác kiến thiết xây dựng do nhà thầu quản trị sử dụng trong quy trình thi công. Căn cứ vào mặt phẳng thi công, mạng lưới hệ thống đờng giao thông vận tải và khối lợng côngviệc cần thi công nhà thầu sắp xếp khu lán trại tại khu vực : Góc phía Tây Nam củakhu vực san nền. Việc sắp xếp lán trại tại đây có những đặc thù : + Ưu điểm : Nằm ở cữa ngõ nối công trờng với bên ngoài nên rất thuận lợicho công tác làm việc tổ chức triển khai và điều hành quản lý thi công. + Nhợc điểm : Vị trí này địa hình không bằng phẳng nên phải san lấp tạomặt bằng, nâng cao độ khu vực làm lán trại. Ngoài ra trên mặt phẳng nhà thầu sắp xếp mạng lưới hệ thống điện Giao hàng thi công vàsinh hoạt, mạng lưới hệ thống cấp nớc và thoát nớc xung quanh công trờng, mạng lưới hệ thống hàngrào bảo vệ. Sau khi giác móng khu công trình dựa vào địa hình trên toàn tuyến, đờng đi lại, hớnggió, vị trí khu công trình mà sắp xếp tổng mặt phẳng cho hài hòa và hợp lý thuận tiện cho thi công. Các khu công trình tạm sắp xếp trên mặt phẳng tổ chức triển khai thi công nh sau : 1 Nhà bảo vệ. 2 Nhà chỉ huy khu công trình. 3 Lán trại công nhân4 Kho chứa vật tư, thiết bị. 5 Bãi chứa những loại vật tư rời nh cát vàng hạt mịn, cát vàng hạt khô, đádăm, gạch chỉ6 Bãi gia công những cấu kiện sắt, ván khuôn khu công trình đều đợc gia công tại x-ởng và luân chuyển đến chân những khuôn khổ khu công trình bằng những phơng tiệnvận chuyển thông dụng. Phần còn lại đợc gia công tại vị trí xây lắp. 7 Đặc biệt bể nớc cứu hoả đợc xây ngay tại điểm thuận tiện nhất cho côngtác phòng và cứu hoả. - Khi thi công khu công trình phải bảo vệ công tác làm việc bảo mật an ninh trật tự, bảo đảm an toàn chothi công và vệ sinh môi trờng chung trong khu vực, trên mặt phẳng đợc chủ đầu tgiao. Nhà thầu thực thi làm hàng rào che chắn khu vực thi công. - Nhà chỉ huy công trờng là mạng lưới hệ thống nhà tạm, là nơi họp giao ban hàng ngàycủa Ban chỉ huy công trờng. - Riêng kho chứa xi-măng, sắt thép phải có vách bao xung quanh tránh mahắt không gây ảnh hởng đến chất lợng của vật tư. Để bảo vệ vệ sinh trong công trờng và khu vực thi công công tác làm việc xây lắpnhà vệ sinh đợc sắp xếp ở góc cuối hớng gió ngoài khu vực thi công chính không ảnhhởng đến khu vực dân c xung quanh. Khu vệ sinh đợc làm bán tự hoại. Sau khi triển khai xong khu công trình, nhà thầu có nghĩa vụ và trách nhiệm tháo dỡ, quét dọn vệ sinh vàhoàn trả mặt phẳng ( khu vệ sinh đa phần ship hàng cho bộ phận tại công trờng ). San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 5C ông ty CP Xây dựng số 3 thành phố Hà Tĩnh hồ sơ dự thầuIII. Phơng án sử dụng điện nớcCăn cứ vào hồ sơ mời thầu, điều kiện kèm theo thi công và địa thế căn cứ vào số liệu khảo sátkhối lợng tiêu thụ điện, nớc trong tổ chức triển khai thi công và hoạt động và sinh hoạt để sắp xếp nguồn cấpđiện và cấp nớc1. Cấp điện : Trong mặt phẳng thi công khu công trình nhà thầu đặt tủ điện và sử dụng cáp điện3 pha vỏ bọc cao su đặc treo trên đầu cột bê tông cao 6,5 m, truyền dẫn điện từ đờngdây 0,4 KW của khu vực dân đến cầu giao tổng đặt tại tủ điện. Nhà thầu làm mạng lưới hệ thống điện Giao hàng thi công, hoạt động và sinh hoạt và chiếu sáng sửdụng mạng lưới hệ thống dây cáp có bọc PVC với đờng kính dây tương thích với hiệu suất hoạtđộng của từng thiết bị. 2. Cấp n ớc : Nhà thầu sẽ sử dụng nguồn nớc giếng khoan và bơm qua bể lọc có giải quyết và xử lý đợcxây tại mỗi khu vực lán trại khi cần nớc thì chúng tôi sẽ dùng máy bơm cung cấpnớc đến những khu vực khác trên công trờng. IV. Giải pháp thoát nớc ma và tiêu nớc mặtĐể bảo vệ vệ sinh khu vực chung quanh những khuôn khổ của gói thầu, cácbãi gia công, bãi tập kết vật tư, bãi đỗ xe thi công nhà thầu đào mạng lưới hệ thống rãnhthoát nớc mặt. Trớc khi thoát nớc vào mạng lưới hệ thống rãnh có sẵn nhà thầu sắp xếp những hốga thu lắngNgoài mạng lưới hệ thống rãnh tiêu nớc mặt nhà thầu có mạng lưới hệ thống thoát nớc mạch từcác hố móng khu công trình. Toàn bộ nớc mặt và nớc ma nhà thầu rẽ tạo rãnh thu vềcống qua đờng nhựa đi Ủy Ban Nhân Dân xã Thạch Trung. V. Giải pháp bảo vệ tạmCăn cứ đặc thù quy mô về khối lợng, mức độ quan trọng nhà thầu sắp xếp hệthống hàng rào tạm bằng lới B40 cột BTCT đúc sẵn xung quanh công trờng. Riêngkhu nhà ở của CBCVN có bạt chống bụi bao quanh. Trên công trờng có những biển báo, biển cấm, biển nguy hại tại những khu vựcthi công, những đoạn cua của đờng vòng, những đoạn có độ dốc lớn, đoạn đờng vào cầu. Tại những khu công trình ngầm, hố móng đã đào có hàng rào ngăn cách, biển báo banngày và đèn báo hiệu đêm hôm. Đồng thời phối hợp ban bảo đảm an toàn trên công trờng đểthực hiện công tác làm việc bảo đảm an toàn trong thi công. San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 6C ông ty CP Xây dựng số 3 thành phố Hà Tĩnh hồ sơ dự thầuPhần II - Vật liệu thiết kế xây dựng công trìnhVật liệu đa vào sử dụng để kiến thiết xây dựng khu công trình luôn bảo vệ : - Nguồn đáp ứng : Sử dụng nguồn đáp ứng theo qui định của Thiết kế vàHồ sơ mời thầu hoặc nơi khác nhng phải đợc Chủ đầu t gật đầu. - Chất lợng : Có thành phần, chủng loại và những chỉ tiêu cơ lý phân phối yêu cầuqui phạm kỹ thuật nh trong Thiết kế và Hồ sơ mơì thầu. Cụ thể về 1 số ít loại vật t sử dụng đa phần nh sau : * Xi măng : Sử dụng Xi măng thiết kế xây dựng khu công trình bảo vệ nhu yếu phong cách thiết kế đã nêutrong hồ sơ mời thầu và tiến trình, quy phạm hiện hành của Nhà nớc Việt nam : - Xi măng sử dụng là loại xi-măng Poóclăng PC30 có những chỉ tiêu cơ lý thoảmãn tiêu chuẩn hiện hành. Thoả mãn những tiêu chuẩn của cấu trúc trong ngành Thuỷ lợi về cờng độ, chống thấm, chống xâm thực, chống xói chống mài mòn, chống nứt nẻ tốt, đôngkết nhanh và lợng phát nhiệt ít. Ngày tháng năm sản xuất, số hiệu xi-măng phải rõ ràng. Thời gian dự trữ ximăng tại công trờng không quá 02 tháng kể từ ngày sản xuất. Tuyệt đối không sử dụng xi-măng quá hạn, bị vón cục. Cờng độ chịu nén của xi-măng đợc thí nghiệm theo TCVN 2682 1992. Kết quả thí nghiệm phải đạt nhu yếu của cơ quan thiết kế. * Cát : Cát sử dụng trong khu công trình đợc lấy từ nguồn cát Đại lợi Hơng Khê. Cát bảo vệ thành phần hạt, cỡ hạt và hàm lợng tạp chất theo lao lý được cho phép. Các chỉ tiêu cơ lý của cát thoả mãn những lao lý trong tiêu chuẩn TCVN1770 - 86 Cát thiết kế xây dựng. Đối với cát to và vừa tương thích với những trị số sau : Đờng kính mắt sàng ( mm ) Lợng sót tích luỹ trên sàng theo % trọng lợng5, 00 02.5 0-201, 25 15-450, 63 33-700, 315 70-900, 14 90-100 * Đá dăm : Đá dăm sử dụng vào khu công trình gồm nhiều loại nh : Đá 1x2, đá 2x4, đá dămchèn đợc gia công bằng mạng lưới hệ thống máy xay, sàng bảo vệ đúng thành phần kíchcỡ. Nguồn đá đợc lấy từ mỏ đá Hồng Lĩnh. San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 7C ông ty CP Xây dựng số 3 TP Hà Tĩnh hồ sơ dự thầuĐá dăm sử dụng để đổ bê tông bảo vệ theo tiêu chuẩn TCVN 1771 - 86 Đá dăm trong kiến thiết xây dựng. Máy trộn sử dụng cho trộn bê tông là máy do Trung quốc chế tạoCờng độ chịu nén của khối đá sản xuất ra đá dăm lớn hơn 1,5 lần cờng độchịu nén của bê tông vì mác bê tông nhỏ hơn 250. Khối lợng riêng của đá dămkhông nhỏ hơn 2,3 T / m3. Thành phần những hạt dẹp và hạt hình thoi không lớn hơn 15 % tính theo khốilợng ( Hạt dẹp và hạt hình thoi là những hạt có chiều dày hoặc chiều ngang < 1/3 chiều dài ). Tỷ lệ những hạt có cờng độ < pháp luật trong đá không lớn hơn 10 % theokhối lợng toàn diện và tổng thể. Hàm lợng tạp chất trong đá không vợt quá những trị số trong bảng dới đây : Loại tạp chất BT ở vùng mực n-ớc biến hóa ( % ) BT dới nớc ( % ) BT trên khô ( % ) Bùn, bụi, sét 1 2 1H ợp chất sunfat vàsunfur tính đổi ra SO30. 5 0.5 0.5 * Đá hộc : Đá hộc sử dụng cho khu công trình là loại đá lấy từ mỏ đá Hồng Lĩnh, đảm bảocờng độ, kích thớc và không bẩn, không nứt nẻ. Cờng độ chịu nén tối thiểu 850 kg / cm2, khối lợng riêng lớn hơn 2,4 T / m3. Đá hộc dùng cho cấu trúc xây đá có chiều dày tối thiểu là 10 cm, dài 25 cm vàchiều rộng tổi thiểu bằng hai lần chiều dày. Đá hộc sử dụng cho khối đá lát cókích thớc chiều dài hoặc chiều rộng bằng chiều dày của lóp đá lát pháp luật trongbản vẽ thi công. * Gạch xây : Dùng cho công tác làm việc xây bằng gạch chỉ đặc quy cách 220 x 105 x 65 do cácnhà máy gạch tuy nen Cầu Họ hay Vĩnh Thạch sản xuất chất lợng nh phong cách thiết kế đềra. Gạch đợc tập trung tại bãi trên công trờng thành từng cọc có phủ mái che ma nắngđể thi công không ảnh hởng đến nớc của vữa xây. Khi xây gạch phải đợc tới no nớc. Ngoài những chỉ tiêu cơ lý theo qui định, gạch xây còn phải thoả mãn những điềukiện sau : - Thớ gạch phải đều, không tách thành từng lớp. - Những viên gạch dùng để xây, mặt phô ra ngoài phải thật nhẵn, không bịrạn nứt. Gạch phải đều màu, cạnh thẳng và sắc. - Trong đống gạch dùng để xây, gạch non lửa không vợt quá 5 % số lợng vàkhông đợc xây tập trung chuyên sâu gạch non vào một chỗ. San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 8C ông ty CP Xây dựng số 3 TP Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu - Gạch xây phải sạch, không bị bám rêu mốc và những chất bẩn khác. * Gỗ ván khuôn : Gỗ làm ván khuôn, giàn giáo, cầu công tác làm việc sử dụng loại gỗ nhóm IV đến nhómVI. Riêng gỗ làm ván khuôn phải gia công bảo vệ độ dày thiết yếu ( từ 3 cm trở lên ) và phải đợc bào nhẵn 3 mặt, đóng kín khít để tránh mất nớc xi-măng. Gỗ ván phải cóđộ ẩm thích hợp và không đợc cong vênh nứt nẻ. Gỗ để làm ván dùng gỗ nhóm V và VI.Làm cột chống đỡ ván khuôn dùng gỗ IV đến VI.Độ ẩm ván khuôn dùng trên khô từ 18 % đến 23 % ; ván khuôn dùng dới nớckhoảng 28 % đến 30 %. Gỗ dùng làm dùng làm đà giáo là gỗ tốt và sữ dụng những cây không bị congnhiều, không có u sẹo. * N ớc thi công : Nớc ship hàng công tác làm việc xây và đổ bê tông thoả mãn tiêu chuẩn TCVN 4506 - 87 Nớc dùng cho bê tông và vữa. Nớc thi công bảo vệ những chỉ số về hàm lợng muối, hàm lợng Các bon sunfát và độ PH theo pháp luật sau : Thành phần hoá họccủa nớc dùng cho thicôngĐơn vị BTông của những cấu trúc ítcốt thép và cốt thép ở trênkhô, Btông ở dới nớc và ởvùng mực nớc thay đổiBTông trên khô vàbê tông của những cấu trúc ítcốt thép và cốt thép ởvùng mực nớc không thayđổiTổng hàm lợngcác chất muốimg / l <3. 500 < 5.000 Hàm lợng những bonsun fátmg / l < 2.700 < 2.700 Độ PH > 4 > 4N ớc hoàn toàn có thể khai thác tại nguồn nớc từ giếng khoan, nớc đợc khai thác và lấymẩu thí nghiệm đạt chất lợng mới đợc sử dụng. Nhà thầu phải có bể dự trữ để vừadùng cho thi công vừa dùng cho PCCC.Nớc trớc khi đa vào thi công phải qua kiểm tra chất lợng và phải đợc kỹ sgiám sát của Chủ đầu t chấp thuận đồng ý cho sử dụng. Trong quy trình khai thác và sử dụng những nguồn nớc ship hàng thi công, Nhàthầu chúng tôi sẽ có biện pháp thích hợp để không xảy ra ảnh hởng đến những nguồnnớc và chất lợng nớc hoạt động và sinh hoạt của nhân dân địa phơng đang sử dụng đồng thờitránh những ảnh hưởng tác động xấu đi so với môi trờng sinh thái xanh của khu vực đang thi côngvà những vùng lân cận. *. Các vật t khác : San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 9C ông ty CP Xây dựng số 3 TP Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu – Nhiên liệu những loại chúng tôi hợp đồng mua của Đại lý Chi nhánh xăngdầu Hà Tĩnh tại Thành phố TP Hà Tĩnh với số lợng đủ để Giao hàng máy móc thiết bị. – Trớc khi đa vào sử dụng đều phải thống nhất mẫu mã và nguồn cung ứngvới t vấn giám sát. San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 10C ông ty CP Xây dựng số 3 thành phố Hà Tĩnh hồ sơ dự thầuphần IiI. Biện pháp tổ chức triển khai thi côngvà những giải pháp kỹ thuậtA. Tổ chức mặt phẳng và lực l ợng thi công : I. Cơ sở phong cách thiết kế thi công + Th mời thầu và Hồ sơ mời thầu của Ban QLCT thành phố TP Hà Tĩnh. + Hồ sơ phong cách thiết kế kỹ thuật thi công do Viện Quy hoạch Kiến trúc Xây dựngNghệ An và qui hoạch đã có. + Thời hạn hợp đồng : Thời hạn thi công trong vòng 120 ngày kể từ khi kýhợp đồng với Chủ đầu t và chính thức chiếm hữu công trờng. + Tổng thể khu công trình sau hoàn thành công việc sẽ bảo vệ đúng phong cách thiết kế, ngoại trừ cósự biến hóa do nhu yếu của Chủ đầu t trong quy trình thi công + Bảng thống kê khối lợng và những nhu yếu kỹ thuật. + Năng lực máy móc thiết bị, nhân lực hiện có của nhà thầu. + Các pháp lệnh về bảo lãnh lao động, bảo đảm an toàn vệ sinh công nghiệp trong Xâydựng và Bộ luật lao động do nhà nước phát hành. + Các tài liệu thống kê dân số trong khu vực Thành phố thành phố Hà Tĩnh. Tài liệu dựbáo khí tợng thuỷ văn của khu vực, pháp lệnh của Nhà nớc về phòng cháy chữacháy, quy phạm bảo đảm an toàn. 2. Tổ chức nhân lực thi công : Căn cứ vào quy mô đặc thù khu công trình và việc phân loại khu vực thi côngnh trên, Đơn vị chúng tôi sẽ sắp xếp quy mô tổ chức triển khai quản trị nhân lực thi công côngtrình nh sau : ( Xem sơ đồ dới đây ) a. Tại trụ sở : San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 11C hủ nhiệm công trìnhCán bộ vật t ktGiám đốc công tyQuản lý hiện trờngđội thi công thủ côngCác đội cơ khí máy xâydựng và đIều hành tcđội ship hàng, trắc đạc, và Kiểm tra chất lợngQuản lý kỹ thuậtQuản lý tài chínhKế toán công trờngCông ty CP Xây dựng số 3 TP Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu – Giám đốc công ty : Là ngời trực tiếp ký hợp đồng kinh tế tài chính và chịu tráchnhiệm về mọi mặt so với chất lợng kỹ thuật, quy trình tiến độ khu công trình trớc chủ đầu t. Giám đốc cũng là ngời hiểu rõ rằng việc triển khai gói thầu này là khu công trình trọngđiểm của quy trình tiến độ mới khởi đầu dự án Bất Động Sản Giao hàng cho tiếp đón dự án Bất Động Sản. Bởi vì việc thicông khu công trình hoàn thành xong đúng quy trình tiến độ và bảo vệ chất lợng sẽ góp thêm phần sớmtriển khai kiến thiết xây dựng những khu công trình tiếp theo. – Các phòng ban công dụng : Tham mu cho Giám đốc trong công tác làm việc quảnlý những mặt nh biện pháp thi công, kỹ thuật thi công khu công trình, quản trị vật t xemáy, nhân lực, quản lý tài chính. – Bộ phận quản trị chất lợng và giám sát ( KCS ) : Có nghĩa vụ và trách nhiệm thờngxuyên kiểm tra giám sát chất lợng những việc làm thiết kế xây dựng, kiểm tra chất lợng cácloại vật t, vật tư đa vào sử dụng tại khu công trình. Kịp thời phát hiện sai sót trong thicông báo cáo giải trình Ban giám đốc để thay thế sửa chữa kịp thời. b. Tại công tr ờng : * Thành lập một Ban chỉ huy thi công khu công trình trực tiếp quản trị và chỉ đạothi công tại hiện trờng. Ban chỉ huy gồm : – Chỉ huy trởng : Là Đội trởng trong Công ty có nghĩa vụ và trách nhiệm trực tiếp chỉ đạothi công và quản trị chung nhân lực, thiết bị, vật t Giao hàng khu công trình. Thay mặt đạidiện Công ty để quản lý và điều hành việc làm trong quy trình thi công với thời hạn ngắnnhất, hiệu suất cao cao nhất – Chủ nhiệm khu công trình là ngời trực tiếp thờng xuyên trên công trờng giảiquyết tổng thể mọi trường hợp xảy ra, điều tra và nghiên cứu soạn thảo và đề xuất kiến nghị Công ty duyệtphơng án tổ chức triển khai sản xuất hài hòa và hợp lý nhất cho từng thành phần việc làm để rút ngắnđợc thời hạn nhng vẫn bảo vệ quy phạm quản trị kỹ thuật, quản trị chất lợnghiện hành. Thay mặt Công ty thao tác và quyết định hành động những giải pháp sau khi đã bànbạc và đợc sự thống nhất của kỹ s giám sát chủ đầu t. Là ngời chịu trách nhiệmhoàn toàn về chất lợng, quy trình tiến độ, an toàn lao động, bảo đảm an toàn phơng tiện, thiết bị Côngty kêu gọi để Giao hàng cho công trờng. – Tổ kỹ thuật gồm kỹ s giám sát thiết kế xây dựng, kỹ s thí nghiệm, cán bộ trắc đạcgiúp việc cho Chỉ huy trởng khu công trình trong việc quản trị chất lợng, kỹ thuật vàtiến độ thi công khu công trình. – Tổ Tài chính – Vật t : Giúp việc cho Chỉ huy trởng trong công tác làm việc quản lýtài chính, quản trị vật t, xe máy. – Tổ Hành chính : Giúp việc cho Chỉ huy trởng trong công tác làm việc quản trị hànhchính và điều động nhân lực. * Thành lập những đội thi công trực tiếp gồm có : Các đội kiến thiết xây dựng theo từngkhu vực và đội thi công cơ giới. Trong mỗi đội gồm có đội trởng là Kỹ s lâu nămcó kinh nghiệm tay nghề thi công những khu công trình tơng tự, những kỹ thuật thi công và những tổlao động chuyên ngành ( tổ bê tông, tổ nề, tổ thi công đất và quản lý và vận hành máy xâydựng ) Biên chế của mỗi đội từ 10 – 20 ngời. San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 12C ông ty CP Xây dựng số 3 thành phố Hà Tĩnh hồ sơ dự thầuCác đội thiết kế xây dựng chịu nghĩa vụ và trách nhiệm thi công trên khu vực đợc phân công. Trong quy trình thi công Ban chỉ huy công trờng sẽ điều động nhân lực giữa cácđội một cách hài hòa và hợp lý nhằm mục đích bảo vệ tiến trình chung và quá trình của từng khu vực. Riêng đội thi công cơ giới sẽ chịu sự điều động trực tiếp của ban chỉ huy công tr-ờng. Ngoài ra nếu do nhu yếu cấp thiết quá về quá trình thì chúng tôi sẽ hợp đồng vớilực lợng lao động đại trà phổ thông tại địa phơng hoặc đa từ những khu công trình khác đến. Đặcbiệt qua trong thực tiễn tìm hiểu và khám phá chúng tôi thấy lực lợng lao động bằng tay thủ công của những hộ dânven sông làm nghề đánh cá mà hầu hết là đi làm đêm hôm vì vây để tận dụng thờigian rảnh rổi ban ngày đồng thời để tạo công ăn việc làm mua vụ cho nhân dâncông ty chúng tôi sẽ tạo điều kiện kèm theo cho nhân dân làm những việc hoàn toàn có thể. Trớc khi đanhân lực đại trà phổ thông vào thao tác phải tổ chức triển khai học tập quán triệt về kỹ thuật thicông, an toàn lao động và những nội dung tương quan khác. III. Tổ chức máy móc thiết bị thi công : 1. Huy động thiết bị thi công khu công trình : Trên cơ sở thành phần, khối lợng việc làm và đặc thù mặt phẳng thi côngvà tiến trình thi công khu công trình tơng đối tập trung chuyên sâu, chúng tôi điều động rất đầy đủ cácloại máy móc thiết bị và phơng tiện thi công, triển khai cơ giới hoá tối đa những côngđoạn của quy trình thi công nhằm mục đích đẩy nhanh tiến trình và bảo vệ những nhu yếu kỹthuật đã đề ra. Việc sắp xếp máy móc thiết bị cho từng vị trí thi công sẽ tuân thủ theo ý đồ đãvạch ra trong biện pháp thi công của những việc làm và của vị trí đó. Danh mục máy móc thiết bị kêu gọi ( Có bảng kê kèm theo ) Thiết bị thí nghiệm hiện trờng Nhà thầu có hợp đồng bảo vệ với 01 đơn vị chức năng có tcách pháp nhân và dụng cụ khá đầy đủ về nghành thí nghiệm những loại vật tư. ( Các vấn đềthí nghiệm đợc đề cập trong hồ sơ này đợc hiểu là của Nhà thầu ). 2. Nguồn gốc những thiết bị và sự chuẩn bị sẵn sàng cho trách nhiệm thi công : Tất cả những thiết bị nói trên là của chiếm hữu Công ty hoặc do Công ty hợp đồngdài hạn với những đơn vị chức năng khác và hoàn toàn có thể đợc điều động bất kể khi nào để Giao hàng thicông khu công trình. IV. Tiến độ thi công : Căn cứ vào khối lợng việc làm thi công, đặc thù khu công trình và nhu yếu của hồsơ mời thầu. Chúng tôi lập quy trình tiến độ thi công nh sau : ( Xem biểu tiến trình thi công ) Thời gian thực thi hàng loạt hợp đồng theo tiến trình đợc bộc lộ trong bảntiến độ thi công chi tiết cụ thể và có tính cả ngày nghỉ, lễ, thứ 7, chủ nhật. Trong thời gianthi công theo lịch biểu của thời tiết sẽ có ma và lũ, do vậy chúng tôi sẽ có biệnpháp kiểm soát và điều chỉnh quá trình sao cho bảo vệ giảm thiểu sự ảnh hởng của thời tiết đếncông tác tổ chức triển khai thi công. Tiến độ thi công đợc lập trên cơ sở việc đền bù giải phóng mặt phẳng côngtrình không có gì vớng mắc, công tác làm việc giải phóng mặt phẳng đã hoàn hảo, đơn vịthi công hoàn toàn có thể nhận mặt phẳng khu công trình theo đúng thời hạn ghi trong hồ sơ mờithầu. Đồng thời vô hiệu yếu tố ảnh hởng bất khả kháng nh thiên tai, bão lụt. TrờngSan nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 13C ông ty CP Xây dựng số 3 TP Hà Tĩnh hồ sơ dự thầuhợp bất khả kháng do thiên tai bão lụt gây ra, quy trình tiến độ của chúng tôi sẽ đợc kéo dàivới thời hạn tơng ứngKhi có quyết định hành động trúng thầu chúng tôi sẽ khai công trong thời hạn sớmnhất theo nhu yếu của Chủ đầu t và cũng đồng nghĩa tương quan với việc trình Chủ đầu t mộttiến độ thi công chi tiết cụ thể đề cập đến toàn bộ những Dự kiến hoàn toàn có thể xảy ra trong quá trìnhthi côngb. Biện pháp tổ chức triển khai và kỹ thuật thi công : Yêu cầu chung : Biện pháp thi công toàn diện và tổng thể đợc triển khai theo đúng việc phân loại khu vựcthi công trong phơng án tổ chức triển khai mặt phẳng thi công. Trong quy trình thi công sẽ tập trung chuyên sâu thi công những phần việc nhu yếu tiến độvà thi công xen kẽ những phần việc thiết yếu nh đờng ship hàng thi công. Các giải pháp thi công đợc lập trên cơ sở những quy trình tiến độ quy phạm, tiêu chuẩn hiệnhành của Nhà nớc và những nhu yếu đợc nêu trong tập hồ sơ mời thầu. Các tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật đợc vận dụng gồm : – Tổ chức thi công TCVN – 4055 85 – Nghiệm thu những khu công trình kiến thiết xây dựng TCVN – 4085 85 – Kết cấu gạch đá, quy phạm thi công và nghiệm thu sát hoạch TCVN – 4085 85 – QPTK thi công và nghiệm thu sát hoạch những cấu trúc BT – BTCT côngtrình thủy lợi14-TCN 63 – 73 – 2002QPTL D6 – 78 – Công tác xây lát đá thi công và nghiệm thu14-TCN 12 – 73 – 2002QPTL D2 – 66 – Xi măng Trung ơng PC30 TCVN – 2682 92 – Cát kiến thiết xây dựng – nhu yếu kỹ thuật TCVN – 1770 86 – Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong thiết kế xây dựng nhu yếu kỹ thuật TCVN – 1771 87 – Bê tông mạng – Yêu cầu bảo dỡng ẩm tự nhiên TCVN – 5592 91 – Vữa kiến thiết xây dựng Yêu cầu kỹ thuật TCVN – 5674 92 – Kiểm tra chất lợng vữa trát TCVN – 5674 92 – Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động – lao lý cơ bản TCVN – 2287 78 – Gạch – Phơng pháp kiểm tra bền nén TCVN – 0246 86 – Nớc cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật TCVN – 4506 87 – Cốt thép trong bê tông TCVN – 1651 85 – Phòng cháy và chữa cháy cho khu công trình TCVN – 2622 95 – Công tác đất TCTC và nghiệm thu sát hoạch TCXD 4447 – 1987S an nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 14C ông ty CP Xây dựng số 3 thành phố Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu – Công tác hoàn thành xong mặt phẳng thiết kế xây dựng TCVN – 4516 88 – Công tác đất, quy phạm thi công và nghiệm thu sát hoạch : TCXD4447-87 – Sử dụng máy thiết kế xây dựng. Yêu cầu chung TCVN 4087 : 1985 – Nghiệm thu những khu công trình thiết kế xây dựng TCVN 4091 : 1985 – Công tác triển khai xong trong thiết kế xây dựng quy phạm Thicông và nghiệm thuTCVN 4674 – 1992I. Công tác sẵn sàng chuẩn bị tổ chức triển khai thi côngI. 1. Các công tác làm việc sẵn sàng chuẩn bị chung : + Ngay sau khi ký hợp đồng, nhà thầu sẽ tiến hành những việc làm – Tiếp nhận tim mốc và khoanh vùng phạm vi thi công – Làm lán trại kho, xởng, bãi tập kết vật tư và xe máy, điện nớc – Đo đạc lại, kiểm tra địa hình khu vực. Cắm lại mốc xác định và gửi mốc thi công – Tập kết xe máy, thiết bị, lao động theo quy trình tiến độ thi công và nội dung việc làm – Lắp đặt cọc tiêu biển báo hướng dẫn, nội quy công trờng để bảo vệ bảo đảm an toàn. Trang bị bảo lãnh lao động cho công nhân, bạt chống bụi cho xe hơi, máy bơm nớc đểchống bụi – Phát quang đào gốc khu vực kiến thiết xây dựng khu công trình ; – Chuẩn bị bãi thải tập kế rác để vệ sinh khu vực kiến thiết xây dựng ; – Xây dựng đờng thi công nh : Đờng luân chuyển vật tư, đờng giao thông vận tải đilại, đờng tránh v.v. – Ký kết hợp đồng với những cơ sở cung ứng vật t và phân phối theo khối lợngvà tiến trình nhu yếu. Tổ chức công trờng ( bộc lộ trên sơ đồ mặt phẳng thi công ) : + Bố trí tổ bảo vệ giao thông vận tải để điều hành quản lý trong nội bộ và bảo vệ antoàn giao thông vận tải trên đờng chính cũng nh trong khu vực công trờng + Diện tích lán trại, kho xởng, bãi vật tư, bãi đỗ xe : – Nhà ở, thao tác của chỉ huy công trờng 30 mét vuông – Nhà ở của công nhân. 100 mét vuông – Nhà ăn ; 50 mét vuông – Kho chứa vật tư. 50 mét vuông – Bãi chữa vật tư rời và đúc bê tông 200 mét vuông – Kho xăng dầu : 20 mét vuông – Bãi xe máy : 200 mét vuông – Bể nớc : 5 m2San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 15C ông ty CP Xây dựng số 3 TP Hà Tĩnh hồ sơ dự thầuViệc sắp xếp lán trại, bãi tập kết xe máy sẽ đợc sắp xếp hài hòa và hợp lý trong những giaiđoạn thi công nhằm mục đích bảo vệ bảo mật an ninh, bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trờng, thuận tiện trongcông tác tổ chức triển khai thi công. – Kho xăng dầu đợc sắp xếp cách xa vị trí nhà tại của công trờng và d c, cóhàng rào và ngời trực bảo vệ thờng xuyên, vị trí nằm về phía đầu hớng gió tránhhoả hoạn do tác động ảnh hưởng của hoạt động và sinh hoạt tạo nên. I. 2. Công tác xác định khu công trình : Công tác xác định khu công trình mang tính quyết định hành động cho việc thi công đảm bảođúng phong cách thiết kế, đúng quy hoạch của toàn khu công trình. Sau khi chủ đầu t chuyển giao tim mốc khu công trình, cần thực thi bảo lu timmốc cẩn trọng ( Chúng tôi sẽ dẫn mốc cao độ khu công trình vào những cọc bằng bê tôngtự đúc đổ gửi xung quanh khu công trình để bảo vệ công tác làm việc kiểm tra cao trình chínhxác trong quy trình thi công ). Công tác xác định khu công trình gồm có phóng tuyếnxác định vị trí tim hàng rào, cổng cũng nh những mốc phân loại ranh giới khu vựcsan nền. Trong công tác làm việc này việc xác lập trục tuyến và cốt san nền đợc đặc biệtquan tâm. – Thiết bị sử dụng gồm máy thuỷ bình, máy kinh vĩ điện tử và thớc. Trình tự thực thi xác định khu công trình nh sau : Căn cứ mạng lưới hệ thống cọc mốc chuẩn của Chủ đầu t giao cho đơn vị chức năng, dùng máykinh vĩ kiểm tra lại để xác lập rõ trục tim tuyến, số lượng giới hạn của khu công trình, sau đódùng mạng lưới hệ thống cọc gửi ngoài khoanh vùng phạm vi thi công và sát mép phân giới, bảo vệ tránhđợc những ảnh hởng của công tác làm việc thi công. Tại những vị trí đổi khác cao độ, biến hóa độdốc khu công trình đợc xác lập bằng mạng lưới hệ thống cọc gửi nằm ngoài mép móng côngtrình. Các cọc mốc phải đợc đánh số, ghi rõ cao độ và lập sơ đồ cọc mốc đơn cử. Các mốc đợc dẫn cốt từ mốc chuyển giao bằng máy thuỷ bình, đợc đúc bằng bêtông và bảo vệ giữ gìn cẩn trọng trong suốt cả quy trình thi công khu công trình. Trongquá trình thi công tổ trắc đạc thờng xuyên kiểm tra tim cốt cọc mốc của toàntuyến, nếu thấy xô lệch phải có biện pháp giải quyết và xử lý kịp thời. Bố trí mốc gửi ở vị trí mà khi thi công không bị ảnh hởng, đồng thời dễ thấy, không bị những ảnh hưởng tác động ngoại lai làm hỏng và mất. Các mốc này sẽ làm cơ sở kiểmtra khu công trình trong suốt quy trình thi công ( có sơ đồ và xác lập trên bản vẽ ). Độchính xác theo quy phạm. Trong thời hạn thi công định kỳ và những thời điểmnghiệm thu về đo đạc kiểm tra, làm cơ sở lập kế hoạch, quy trình tiến độ thi công cho từnggiai đoạn. Tất cả những tài liệu ghi, đo về những cọc, định tuyến, sổ sách ghi chép trong quátrình đo đạc, tác dụng thống kê giám sát v.v sẽ đợc phân loại, đánh số làm tài liệu lu trú vàbảo quản cẩn trọng – Hệ thống cọc tiêu, biển báo – Bố trí cọc tiêu, cọc phòng hộ đợc sơn trắng đỏ để dễ nhận ra và sắp xếp tạicác đoạn cong. San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 16C ông ty CP Xây dựng số 3 TP Hà Tĩnh hồ sơ dự thầuCác nội dung biển báo hiệu nguy khốn cho ngời và xe máy đợc ghi và vị tríđặt : + Thông báo công trờng, đặt biển hạn chế vận tốc trên đờng giao thông vận tải điqua khu vực dân c, trờng học và cổng ra vào công trờng. Nội quy công trờng và an toàn lao động có ở những khu vực lán trạiI. 3. Lập kế hoạch thi công nội bộ : Dựa trên kế hoạch, tiến trình tổng thể và toàn diện của gói thầu nhu yếu phải hoàn thànhtrong 120 ngày nên chúng tôi lập kế hoạch, quá trình thi công nội bộ địa thế căn cứ theotình hình thực tiễn ở hiện trờng : + Nắm đơn cử số liệu thuỷ văn của khu vực + Cung cấp vật t, thiết bị theo thời đoạn bám sát quy trình tiến độ. + Nhân lực, thiết bị, xe máy kêu gọi ngay và bảo vệ tính cơ động tuyệt đối. + Theo dõi bằng biểu đồ nội bộ cho việc đáp ứng vật t, nhân lực, thiết bị đểbộ phận kế hoạch giám sát chặt chẽTrên cơ sở đó để có đợc kế hoạch thi công từng khuôn khổ đơn cử, báo cáo giải trình với cánbộ giám sát để tiện theo dõi, kiểm tra và nghiệm thu sát hoạch từng quá trình khu công trình. I. 4. Làm đờng thi công – Thi công bằng cơ giới – Dùng tổ máy gồm : Máy xúc dung tích gàu 0,8 – 1,25 m3, máy ủi 110 – 140CV, xe hơi 10-12 T thi công, máy lu 8 – 12 T – Đờng có chiều rộng mặt đờng là 5 – 6 m, trong khoảng chừng 50 – 80 m có vị trítránh rộng 7 m, có rãnh thoát nớc 2 bên – Đất sử dụng làm đờng công vụ sau đợc sử dụng lại để đắp san nền đợc vậnchuyển về đắp ở những khu vực lân cận. Đất đá thải, gốc cây, cỏ rác đợc đổ vào bãithải theo qui định của Chủ đầu t.ii. Biện pháp tổ chức triển khai và kỹ thuật thi công : II. 1. Trình tự tổ chức triển khai thi công công trìnhSau khi triển khai xong công tác xác định những khuôn khổ khu công trình, Nhà thầu tiếnhành phát cây, bóc phong hoá, đào bỏ hết những căn nguyên trên toàn diện tích quy hoạnh thi côngrồi mới bắt tay vào thi công những nền tuyến đờng trớc sau đó san nền và đồng thờithi công những khu công trình thoát nớc. Căn cứ địa hình thực tiễn chúng tôi phân loại khu vực thi công những đội nh sau : Trớc hết u tiên việc làm san nền, khi đắp đất Nhà thầu đắp khu vực giáp biên trớcđể hoàn toàn có thể triển khai thi công hàng rào, cổng. – Đội thi công số 1 ( Đ1 ) : Thi công san nền mũi 1 – Đội thi công số 2 ( Đ2 ) : Thi công san nền mũi 2 – Đội thi công số 3 ( Đ3 ) : Thi công hàng rào, cổngSan nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 17C ông ty CP Xây dựng số 3 TP Hà Tĩnh hồ sơ dự thầuCác đội 1, 2 mỗi đội thi công gồm 1 máy ủi từ 110CV-140 CV, 1 máy xúcdung tích gàu từ 0,8 – 1,25 m3, 8 ôtô Huynđai. Công trờng sẽ dùng 2 lu 12 và 16 tấnvà phối hợp với 1 máy đầm chân cừu. Giữa những tổ đội phải phối hợp ngặt nghèo trongkhi thi công. Trong khi thi công Nhà thầu triển khai luân chuyển và đắp từ gần đến xa, tránh tối đa sự giao nhau của những mũi thi công. Trong quy trình thi công cán bộ kỹthuật của Nhà thầu thờng xuyên dùng máy thuỷ bình địa thế căn cứ những mốc cao độ gửitrên hiện trờng để kiểm tra cốt san nền, kiểm tra mái thoát nớc và cao trình cáchạng mục theo đúng Hồ sơ phong cách thiết kế, tránh hiện tợng máy xúc và ủi sâu quá hoặccao hơn cao độ san nền phong cách thiết kế. II. 2. Biện pháp kỹ thuật thi công san nền. II. 2.1. Đào đất : Công tác đào đất đợc thực thi tại mỏ rồi luân chuyển về công trờng để đắp, theo quá trình sau : – Thi công bằng cơ giới là đa phần. Chỉ thi công bằng bằng tay thủ công trong trờnghợp không hề thi công bằng cơ giới nh đào đất hữu cơ trên mái quá dốc ( m <3 ), đào ở vị trí hẹp. - Dùng tổ máy gồm : Máy xúc dung tích gàu 0,8 - 1,25 m3, máy ủi 110 - 140CV, xe hơi tải trọng 10 - 12 tấn. Nội dung việc làm gồm có : + Chặt cây, đào gốc, đào đất hữu cơ, đất đá thải và luân chuyển đổ bãi rác. + Đào đất sử dụng để đắp : Thiết bị nh trên đã nêu trên. Vật liệu đất đắp đợcchọn lọc, đợc lấy mẫu thí nghiệm và đợc đợc t vấn giám sát kiểm tra đồng ý chấp thuận tr-ớc khi đào để đắp, đất sẽ đợc thí nghiệm một số ít chỉ tiêu nh g, n, w và K để làm cơsở cho việc đắp. Các chỉ tiêu này đợc t vấn giám sát xem xét, quyết định hành động + Đào đất và đa đất lên xe hơi luân chuyển hoàn toàn có thể sử dụng máy xúc, chiều dàymột tầng đào là 3 m cho máy xúc. Vị trí máy đứng cách mép taluy âm tối thiểu 2 mvà không đào thành miệng ếch để bảo vệ bảo đảm an toàn. Khi máy ngừng thao tác, đamáy ra xa khu vực mái dốc. + Mặt bằng đào đất luôn giữ không động nớc bằng những rãnh do lao động thủcông thi công. Với những vị trí có nớc ngầm, làm rãnh phân làn nếu ở vị trí sát chânmái ta luy dơng, làm rãnh dẫn nớc nếu ở trên bãi. II. 2.2. Đắp đất : + Bóc lớp đất hữu cơ bằng cơ giới, đào đánh cấp mái dốc ( 20x20 ) bằng thủcông tại vị trí sẽ đợc đắp đất lên. Đất hữu cơ, cỏ rác. đất đá thải chuyển ra khu vựcthải bỏ theo pháp luật. Tổ chức nghiệm thu sát hoạch nền trớc khi đắp + Vật liệu đất đắp : Không sử dụng loại đất mà đạt nhu yếu đất đắp. Đất đavào đắp đã đợc thí nghiệm bằng dụng cụ thí nghiệm, sơ bộ xác lập quy trình tiến độ thicông và đợc t vấn giám sát xem xét, quyết định hành động. Theo TCVN 4447 - 87, cứ 200 m3San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 18C ông ty CP Xây dựng số 3 thành phố Hà Tĩnh hồ sơ dự thầuđất đã đắp kiểm tra 1 tổ mẫu ( khi thi công cơ giới ), 50 m3 ( khi đầm bằng đầm cóc ) và vị trí mẫu không trùng tại 2 lớp xen kẽ + Xử lý vật tư đất : Không dùng đất có nhiệt độ quá 10 % nhiệt độ tối u. Đấtquá khô, tới nớc ngay tại nơi đào hoặc nơi đắp. Khi đất có nhiệt độ quá lớn xử lýbằng cách cày xới tại bãi vật tư, khi rải sẽ rải từng lớp mỏng mảnh chồng lên nhau, phơi đất cho tới khi đạt nhu yếu + Thí nghiệm hiện trờng : Trên cơ sở thiết bị thi công của nhà thầu, với những chỉ tiêucủa đất đã xác lập, nhà thầu tổ chức triển khai thí nghiệm hiện trờng bằng những thiết bị sẵn có vàphải đợc sự chấp thuận đồng ý của Chủ đầu t. Mặt bằng thí nghiệm sắp xếp tại nhiều khu vực : Mộtnhóm mẫu thí nghiệm lấy 3 mẫu để xác lập những chỉ tiêu kỹ thuật g, n, w và K kết luậnloại xe máy thi công sử dụng, vận tốc xe, chiều dày lớp rải, số lần đầm, nhiệt độ tốt nhất, độẩm khống chế, lập quy trình thi công đất + Rải đất, đầm : Ô tô luân chuyển đất về vị trí đổ, khối đổ mỗi xe đợc tínhtoán trớc tơng ứng diện tích quy hoạnh mà chiều dày lớp đất rải đạt đợc nhu yếu mà sau khiđầm giao động hiệu quả thí nghiệm hiện trờng, nằm trong khoanh vùng phạm vi K được cho phép nh tronghồ sơ mời thầu. Dùng máy ủi rải và lao động thủ công bằng tay tương hỗ khi thi công bằng cơgiới, dùng thủ công bằng tay ở nơi hẹp. + Chiều dày lớp đầm tơng ứng thiết bị trên, theo quá trình đã lập sau thí nghiệm + Phơng pháp đầm : Hớng đầm song song hớng đồng mức sau khi hoànthành và từ thấp lên cao, từ ngoài vào trong. Vết đầm cơ giới chồng lên nhau 0,2 m, vết đầm cóc chồng lên nhau 1/3 kích thớc thiết bị + Cao độ đất đắp sau triển khai xong sẽ gồm có cả đất phòng lún khi thiết kếyêu cầu + Xử lý tiếp giáp : tại nơi tiếp giáp với đất đắp của đất cũ phải đào bậc đánhcấp mái dốc ( 20x20 ) bằng thủ công bằng tay tại vị trí sẽ đợc đắp lên giữa 2 lớp đất đắp saukhi đầm hoặc giữa nền đất tự nhiên và lớp đất đắp, đánh xờm bằng cày hoặc cuốchốc. - Kiểm tra nghiệm thu sát hoạch công tác làm việc đất : + Mẫu đất lấy tại nơi đại diện thay mặt + Lấy mẫu kiểm tra độ chặt 200 m3 / 1 tổ mẫu ( khi thi công cơ giới ), 50 m3 / tổ mẫu ( khi đầm bằng đầm cóc ) và mẫu không trùng vị trí trên 2 lớp liêntiếp trên dới. Kiểm tra nghiệm thu sát hoạch công tác làm việc đất theo tiêu chuẩn và những quy địnhhiện hành. + Kiểm tra cao độ nơi cao nhất, thấp nhất, độ dốc và 1 số ít điểm đại diện thay mặt. + Kiểm tra tọa độ và đờng viền, kích thớc khu công trình. + Lập biên bản nghiệm thu sát hoạch với không thiếu những yếu tố, chỉ tiêu kỹ thuật g, n, w vàK. Kiểm tra sổ trắc địa và những yếu tố cần bổ trợ để nghiệm thu sát hoạch. II. 3. Biện pháp kỹ thuật thi công cổng, hàng rào. II. 3.1. Yêu cầu về vật tư : San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 19C ông ty CP Xây dựng số 3 TP Hà Tĩnh hồ sơ dự thầuTất cả những loại vật tư cát, đá, xi-măng, thép, nớc trớc khi đa vào sử dụngphải thí nghiệm kiểm tra chất lợng bảo vệ theo những nhu yếu phong cách thiết kế đã đợc nêu ởtrên. Vật liệu phải bảo vệ TCVN hiện hành. II. 3.2. Công nghệ thi công : a. Công tác đào đất móng : Căn cứ những nhu yếu phong cách thiết kế và trong thực tiễn mặt phẳng khu công trình. Sau khi địa thế căn cứ kếtquả đo đạc xác lập đúng mực của từng vị trí móng những khuôn khổ khu công trình, căncứ cọc mốc ghi lại trên sơ đồ trắc đạc vị trí khu công trình, tiến hành đúng mực cácvị trí của từng lới cột từng khuôn khổ cũng nh cao độ móng. Nhà thầu dùng giải pháp thi công đào hố móng khu công trình bằng thủ công bằng tay. Móng đợc lan rộng ra xung quanh có bạt ta luy để tránh sụt lún hố móng, có hố ga thunớc đào rãnh thoát để thu nớc về hố ga, sắp xếp máy bơm nớc trực thờng xuyên đảmbảo bề mặt đáy móng luôn khô ráo trong suốt quy trình thi công. Đất đào lên vậnchuyển đổ đúng nơi lao lý để hoàn toàn có thể đắp lại móng hàng rào. Thi công xong phần đào móng tới cốt phong cách thiết kế hai bên A và B tiến hànhnghiệm thu để kịp thời đổ bê tông lót móng. b. Công tác bê tông cổng : Nhà thầu thi công tuần tự từ móng trụ, trụ, giằng BTCT, mái BTCT. + Cao trình, kích thớc hình học hố móng đợc kiểm tra lại khi đã đạt yêu cầuthiết kế triển khai ghép cốp pha và đổ bê tông lót móng. Bê tông lót đợc trộn bằngmáy trộn và luân chuyển bằng xe nâng cấp cải tiến đổ và khuôn và đầm chặt. + Khi bê tông lót đổ xong ta tổ chức triển khai nghiệm thu sát hoạch để lắp dựng cốt thép trụ. + Sau đó dùng máy kiểm tra lại mạng lưới hệ thống tim cốt hố móng trong quy trình thi côngđồng thời thực thi gia công cốt thép, công cốp pha móng trụ, trụ, dầm giằng và mái. Cốt thép và cốp pha đều đợc gia công trong xởng và luân chuyển ra lắp dựng. Bê tông đợc trộn bằng máy, đổ bằng tay thủ công và đầm bằng đầm dùi. Đổ bê tông đợc thi công liên tục, có phân công cán bộ kỹ thuật đảm nhiệm. Bố trí những vị trí trộn bê tông sao cho khoảng cách luân chuyển bê tông khôngquá 30 m để tránh sự phân tầng của BT, dùng xe nâng cấp cải tiến đợc chèn và hàn kín đểvận chuyển nhằm mục đích tránh sự rơi vãi và mất nớc của vữa BT.Trong thời hạn đổ bê tông móng, trụ thờng xuyên kiểm tra tim cốt của móng, trụ, khoảng cách những trụ theo chiều dọc, ngang, vị trí móng, trụ. Thi công xongphần móng, trụ thực thi nghiệm thu sát hoạch để thi công phần xây ốp móng gạch, dầm, mái. c. Công tác xây móng đá : Móng xây đá hộc mác vữa mác 50 # trớc khi xây phải đợc tuyển chọn đúng quycách, chủng loại và đợc Chủ đầu t thống nhất trớc khi đa đá vào sử dụng. Đá xây phảirắn đông đặc không bị rạn nứt, không có gân, không bị hà. Cờng độ chịu nén của đáphải đạt tối thiểu là 850 kg / cm, khối lợng riêng tối thiểu bằng 2400 kg / m. Thi côngSan nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 20C ông ty CP Xây dựng số 3 thành phố Hà Tĩnh hồ sơ dự thầuxong phần móng, trụ và móng đá hộc thực thi nghiệm thu sát hoạch để thi công phần lấpđất tạo mặt phẳng thuận tiện cho thi công phần việc tiếp theo. d. Thi công bê tông giằng móng hàng rào : - Dùng máy trắc đạc xác lập đúng mực vị trí tim cốt của giằng, ghép cốp phađổ bê tông tới cốt đáy tờng thì dừng lại. Chú ý cốp pha cột phải thẳng đứng, đúngtâm, đợc giằng cự chắc như đinh, tránh chuyển vị, xô lệch. Bảo dỡng bê tông cột đảmbảo nhiệt độ nhu yếu. Đổ bê tông giằng sau thời hạn được cho phép chúng tôi tháo cốppha và thực thi xây tờng gạch chỉ đúng theo hồ sơ phong cách thiết kế. e. Thi công xây gạch chỉ : Khi thao cốp pha giằng tờng chúng tôi thực thi kiểm tra lại kích thớc hìnhhọc, cao độ nếu đã đúng theo yêu cầucủa hồ sơ phong cách thiết kế thì triển khai xây bắt cácmỏ gạch ở những vị trí hai bên trụ hàng rào. Trong lúc thi công trụ và thi công tờnggạch chỉ Kỹ Thuật trực tiếp giám sát thi công phải thờng xuyên nhắc nhở côngnhân đặt những thanh thép chờ và trừ những lỗ chờ đúng khoảng cách nhu yếu khi giacông hoa sắt vuông ( so với hàng rào phía trớc ). f. Thi công hoa sắt : Công tác lắp dựng khung hoa sắt vuông sẽ đợc thực hiệ sau khi nhà thầu và Tvấn giám sát A đã nghiệm thu sát hoạch xong phần tờng gạch. Bớc vào thi công công trìnhthì khung hoa sắt vuông và cánh cổng đợc thi công ngay tai xởng. Khi công tácxây tờng xong thi tất cả chúng ta luân chuyển ra lắp ghép vào đợc ngay. Lắp đặt những cấukiện này bằng phơng pháp thủ công bằng tay, tất cả chúng ta luân chuyển vào đặt khớp với yêucầu dùng cây chống neo giữ chắc như đinh sau đó triển khai triển khai những link hànvà chôn những cái chân Khung lới thép, hoa sắt vào những lỗ tờng gạch đã chờ sẵn. Cácmối link bảo vệ rắn chắc tất cả chúng ta tháo dỡ những cây chống ra triển khai gia trátvà đắp phào chỉ. g. Công tác triển khai xong : Khi phần thô hàng rào đợc nghiệm thu sát hoạch thi thực thi công tác làm việc trát đắp phàochỉ triển khai xong khu công trình. Công tác vôi ve sẽ đợc thực thi ngay sau khi lớp trát đãkhô hẳn. Cổng đợc tạo dáng bằng dán ngói mũi hài, quét 2 nớc xi-măng trớc rồimới sơn. II. 3.3. Yêu cầu kỹ thuật so với những việc làm hầu hết : 1. Công tác gia công thép những loại : - Tất cả những loại thép dùng cho khu công trình đều phải có phiếu kiểm tra chất l-ợng, nhu yếu chất lợng bảo vệ đúng tiêu chuẩn phong cách thiết kế, tuyệt đối không dùngthép cán nóng bằng tay thủ công. a. Thép trớc khi thi công cần phải bảo vệ : - Bề mặt sạch không dính bùn đất, dầu mỡ, vảy sắt và những lớp gỉ. - Các thanh thép sau khi làm sạch không bị giảm tiết diện vợt quá 2 % đờng kính. San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 21C ông ty CP Xây dựng số 3 TP Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu - Thép phải đợc kéo, uốn thẳng. - Các chủng loại thép không đúng kích thớc của phong cách thiết kế tuyệt đối không sử dụng. b. Cắt và uốn thép : - Sai lệch về kích thớc : mỗi mét chiều dài không quá 5 mm, hàng loạt chiều dàikhông quá 20 mm. - Sai lệch về vị trí điểm uốn : Toàn bộ chiều dài không quá 20 mm. - Sai lệch về góc uốn : Không quá 3 - Sai lệch về kích thớc uốn : Không quá chiều dày lớp bê tông bảo vệ. - Đối với những cấu kiện định hình thì ta cắt một thanh mẫu cho tổng thể những thanhcó kích thớc giống nhau và lưu lại thanh mẫu rồi cứ thế gia công theo những mẫuđã đợc lựa chọn bắt đầu. Sau khi sắt thép đợc uốn tương thích với hình dạng, kích th-ớc của phong cách thiết kế. Sản phẩm thép đã cắt uốn đợc triển khai kiểm tra theo từng loại, từng lô cứ 100 thanh thép đã cắt uốn thì lấy 5 thanh để kiểm tra. Tri số sai lệchkhông đợc vợt quá những giá trị sái số được cho phép. Thép đợc gia công rồi tập trung theo tng lô để tránh nhầm lẫn. c. Hàn thép : ( so với thép hình gia công làm hàng rào và cánh cổng ) - Liên kết hàn phải có mặt phẳng nhẵn, không cháy, không đứt quãng, không thuhẹp cục bộ, không có bọt, bảo vệ chiều dài, chiều cao đờng hàn theo phong cách thiết kế. - Các rơi lệch được cho phép so với loại sản phẩm thép và xô lệch được cho phép đối vớimối hàn không vợt quá lao lý được cho phép. d. Nối buộc thép ( so với cốt thép trong bê tông ) : - Không nối ở những vị trí chịu lực và chỗ uốn cong. Trong một mặt cắt ngangcủa tiết diện cấu trúc không nối quá 25 % diện tích quy hoạnh tổng số của cốt thép chịu lựcđối với cốt thép tròn trơn và không quá 50 % so với cốt thép có gờ. Khi đờng kínhcốt thép 20 mm thì không đợc dùng phơng pháp nối buộc, mà phải nối cốt théptheo phơng pháp hàn. e. Vận chuyển và lắp dựng : - Vận chuyển thép bán thành phẩm phải cần bảo vệ những nhu yếu sau : + Không làm h hỏng, biến dạng loại sản phẩm. + Thép từng thanh nên buộc thành từng lô theo chủng loại và số lợng để tránhnhầm lẫn khi sử dụng. + Các khung, lới cốt thép nên có biện pháp phân loại thành từng bộ phận nhỏphù hợp với phơng tiện luân chuyển sau đó thi công tại công trờng. - Lắp dựng thép bán thành phẩm cần thoả mãn những nhu yếu sau : + Bộ phận lắp dựng trớc không gây trở ngại cho bộ phận lắp dựng sau. + Có biện pháp không thay đổi loại sản phẩm cho quy trình đổ bê tông. San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 22C ông ty CP Xây dựng số 3 thành phố Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu + Các con kê ( so với cốt thép trong bê tông ) đặt tại vị trí thích hợp tuỳ theomật độ cốt thép nhng không lớn hơn 1 m một điểm kê. Con kê có chiều dày bằnglớp bê tông bảo vệ cốt thép và bằng những loại vật tư không ăn mòn cốt thép chophép nối với cốt thép đã lắp dựng theo những lao lý tại bảng 9 của TCVN 4453 - 1995.2. Công tác cốp pha : a. Yêu cầu chung : - Cốp pha, đá chống ship hàng thi công thiết yếu để bảo vệ độ cứng, độ ổnđịnh, thuận tiện tháo lắp không gây trở ngại cho công tác làm việc đầm và đổ bê tông. - Cốp pha khi ghép phải kín khít, không gây mất nớc xi-măng trong quá trìnhđổ bê tông. - Cốp pha và đà chống thi công phải đợc định hình và tiêu chuẩn hoá, đợc lắpdựng đúng hình dáng, kích thớc của cấu trúc theo phong cách thiết kế. b. Vật liệu làm cốp pha : - Cốp pha đợc làm bằng gỗ những tấm rời đợc link với nhau bằng đinh. Nhàthầu chúng tôi sử dụng cốp pha bằng gỗ nhóm IV, nhóm V. - Cốp pha luôn đợc dự trữ một lợng nhất định tại xởng của khu công trình cungứng cho những đội ship hàng thi công kịp thời bảo vệ quá trình khu công trình. c. Công tác phong cách thiết kế cốp pha, đà giáo chống : - Cốp pha đà chống khi phong cách thiết kế để Giao hàng thi công và khi thi công đảm bảođộ cứng, không thay đổi dễ tháo lắp, không gây trở ngại cho công tác làm việc đổ và đầm bê tông. d. Lắp dựng cốp pha : Cốp pha thi công khi lắp dựng phải bảo vệ những nhu yếu sau : - Bề mặt cốp pha tiếp xúc với bê tông cần đợc chống dính để tạo điều kiệnthuận lợi cho quy trình tháo dỡ cốp pha. - Lắp dựng cốp pha, đà chống những bộ phận khác cần bảo vệ những điều kiện kèm theo có thểtháo dỡ từng bộ phận và hoàn toàn có thể chuyển dời dần theo quy trình đổ và đông kết của bê tông. - Trụ chống của đà giáo phải đợc đặt trên nền cứng, không bị biến dạng trongquá trình thi công. 3. Công tác bê tông : *. Công tác bê tông và bê tông cốt thép : Yêu cầu kỹ thuật thi công công tác làm việc bê tông và bê tông cốt thép địa thế căn cứ theotiêu chuẩn TCVN 4453 - 1995 : " Kết cấu bê tông và bê tông toàn khối quy phạm thicông và nghiệm thu sát hoạch " và tiêu chuẩn Nước Ta TCVN 5727 - 93 " Kết cấu bê tông vàbê tông cốt thép, điều kiện kèm theo tối thiểu để thi công và nghiệm thu sát hoạch ". - Đối với cốt thép cần có những chứng từ kèm theo và những mẫu thí nghiệm kiểmtra là thử kéo và thử uốn theo TCVN 1697 - 85 và 1651 - 85 ; San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 23C ông ty CP Xây dựng số 3 TP Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu - Không sử dụng trong cùng một khu công trình nhiều loại thép có hình dáng vàkích thớc hình học nh nhau, nhng đặc thù cơ lý khác nhau. a. Thiết kế cấp phối bê tông : - Các loại bê tông đa phần sử dụng cho khu công trình mác 200 #, 150 #, 50 # ( Bêtông lót móng ) đổ trực tiếp, trộn bằng máy trộn tại hiện trờng. - Đối với bê tông phải phong cách thiết kế cấp phối bê tông ( giám sát và đúc mẫu ). Khithiết kế cấp phối bê tông bảo vệ những nguyên tắc : - Thành phần bê tông đợc hiệu chỉnh tại hiện trờng theo nguyên tắc khôngthay đổi tỷ suất N / XM của thành phần bê tông đã phong cách thiết kế. - Khi cốt liệu có nhiệt độ cao cần giảm lợng nớc trộn, giữ nguyên độ sụt yêucầu. Khi cần tăng độ sụt của bê tông thì hoàn toàn có thể tăng lợng nớc và xi-măng để giữnguyên tỷ suất N / XM.b. Chế tạo hỗn hợp bê tông : - Xi măng cân theo khối lợng cốt liệu : Cát, đá dăm và n ớc theo thể tích. Tạihiện trờng cát vàng, đá dăm phải để trong lán có mái che để tránh lá cây, nớc malàm ảnh hởng đến độ sạch và nhiệt độ của cốt liệu. - Hỗn hợp bê tông phải đợc trộn bằng máy. * Trình tự đổ vật tư vào máy trộn nh sau : - Trớc hết đổ 15 % đến 20 % lợng nớc, sau đó đổ xi-măng và cốt liệu cho cùngmột lúc, đồng thời đổ dần và liên tục phần nớc còn lại. - Nếu trộn bằng bằng tay thủ công thì sân trộn phải cứng, sạch, không thấm nớc, thứ tựtrộn nh sau : - Trộn khô đều xi-măng và cát vàng cho đến khi đồng màu sau đó trộn đềuvới đá dăm thành hỗn hợp khô, sau cuối cho nớc vào và trộn đều hỗn hợp nớc, cát, xi-măng cho đến khi hỗn hợp đồng mầu và có độ sụt nh pháp luật. c. Vận chuyển hỗn hợp bê tông : Bê tông là loại cấu trúc chịu lực chính của khu công trình, nhu yếu sử dụng bằngmáy trộn trực tiếp trên công trờng, công tác làm việc luân chuyển hỗn hợp bê tông đợc chútrọng bảo vệ chất lợng theo đúng nhu yếu phong cách thiết kế. - Việc luân chuyển bê tông sử dụng thiết bị hài hòa và hợp lý cần bảo vệ cho bê tôngkhông bị phân tầng, mất nớc xi-măng. - Thiết bị sử dụng, nhân lực sắp xếp tương thích với khối lợng, vận tốc đổ và dầm bêtông. - Thời gian được cho phép lu hỗn hợp trong quy trình luân chuyển cần xác địnhbằng thí nghiệm. - Bê tông đợc thi công theo đúng những quá trình, quy phạm và lấy mẫu đúckiểm tra và bảo lu hiệu quả thí nghiệm cờng độ theo lao lý. d. Đổ và đầm bê tông : San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 24C ông ty CP Xây dựng số 3 thành phố Hà Tĩnh hồ sơ dự thầu - Việc đổ bê tông phải bảo vệ không làm xô lệch vị trí cốt thép, cốp pha vàchiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép. - Không dùng đầm dùi để di dời ngang bê tông trong cốp pha. - Bê tông phải đợc đổ liên tục cho đến khi kết thúc một cấu trúc nào đó theoquy định trong quy phạm kỹ thuật. - Chiều cao rơi tự do của bê tông không lớn hơn 1,5 m. - Trong quy trình đổ bê tông cần phải rất là lu ý : Giám sát ngặt nghèo thực trạng cốp pha, đà giáo và cốt thép. Chiều dày lớp đổ tương thích với số liệu giám sát độ cứng chịu áp lực đè nén ngang củacốp pha do hỗn hợp bê tông gây ra. Tại vị trí nào mà cấu trúc cốt thép, cốp pha không hề dùng đầm máy đợc thìmới dùng đầm tay ( đầm chân vịt ). Khi trời ma phải có che chắn, không để ma rơi vào bê tông. Chiều dày lớp đổ bê tông địa thế căn cứ vào năng lượng trộn, cự ly luân chuyển, khảnăng đầm, đặc thù cấu trúc, thời tiết để quyết định hành động nhng không vợt quá những trị sốsau : - Đầm dùi : Chiều cao được cho phép mỗi lớp đổ bê tông là 1,25 chiều dài công tác làm việc của đầm ( khoảng chừng 20 - 30 cm ). - Đầm thủ công bằng tay : Chiều dày được cho phép mỗi lớp đổ bê tông là 20 cm. - Các nhu yếu khi đầm bê tông : Sau khi đầm, bê tông đợc đầm chặt và khôngbị rỗ. Dấu hiệu cho thấy đầm kỹ là vữa xi-măng nổi lên mặt phẳng. Bột khí không còn. - Bớc vận động và di chuyển của đầm không vợt quá 1,5 lần nửa đường kính công dụng của đầm. e. Bảo dỡng bê tông : Thời gian bảo dỡng hoàn toàn có thể theo những trị số sau : - Mùa khô ( tháng 02 - 7 ) : Thời gian là 4 ngày cho tới khi bê tông đạt cờng độ bảo dỡng tới hạn ( 55 - 60 % cờng độ 28 ngày ). - Mùa ma ( tháng 8 - 01 ) : Thời gian là 2 ngày cho tới khi bê tông đạt cờng độ bảo dỡng tới hạn ( 35 - 40 % cờng độ 28 ngày ). f. Kiểm tra và nghiệm thu sát hoạch bê tông : * Kiểm tra bê tông : San nền, cổng và hàng rào Trờng PTTH Công Lập Thành Sen Trang 25

Source: https://suanha.org
Category : Sửa Nhà

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB