MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Giáo trình Mạch điện (Ngành: Điện công nghiệp, Cơ điện tử, Điện lạnh) – CĐ Công – Tài liệu text

Giáo trình Mạch điện (Ngành: Điện công nghiệp, Cơ điện tử, Điện lạnh) – CĐ Công Nghệ Hà Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.54 KB, 20 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ HÀ TĨNH

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: MẠCH ĐIỆN
NGHỀ : ĐIỆN CƠNG NGHIỆP/CƠ ĐIỆN TỬ/ĐIỆN LẠNH
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG/TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ -… ngày…….tháng….năm ……… của Hiệu
trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Tĩnh

Hà Tĩnh, năm 2020

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN

1

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình mơn học mạch điện được xây dựng và biên soạn trên cơ sở chương
trình khung đào tạo nghề Điện công nghiệp đã được trường Cao đẳng Công nghệ Hà Tĩnh
phê duyệt.
Giáo trình Mạch điện dùng để giảng dạy ở trình độ Cao đẳng/Trung cấp nghề
được biên soạn mang tính chọn lọc, khoa học, sát thực tế và hướng học lên chương trình
sau Cao đẳng.
Nội dung giáo trình gồm;
Bài mở đầu: Khái niệm cơ bản về mạch điện
Chương I: Mạch điện một chiều.
Chương II: Mạch điện xoay chiều hình sin 1 pha.
Chương III: Mạch điện xoay chiều hình sin ba pha.
Áp dụng việc đổi mới trong phương pháp dạy và học cũng như việc áp dụng các
phần mềm như trong dạy học như: Kahoot, Microsoft team, giáo trình đã biên soạn cả
phần nội dung bài học và phần câu hỏi, bài tập để đánh giá khả năng tiếp thu của người
học ngay tại lớp cũng như về nhà 1 cách khách quan và tăng thêm tính năng động cho
người học.
Trong q trình biên soạn có thể có những sai sót, rất mong được sự góp ý của Hội
đồng thẩm định giáo trình, các đồng nghiệp cũng như các bạn học sinh, sinh viên để giáo
trình được hồn thiện hơn.
Hà Tĩnh, ngày tháng năm 2020
Tác giả: Thái Thị Quyền

GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN

2

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ……………………………………………………………………………………………..1
LỜI GIỚI THIỆU ………………………………………………………………………………………………………..2
MỤC LỤC…………………………………………………………………………………………………………………..3
CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC ……………………………………………………………………………………….5
Bài mở đầu: Các khái niệm cơ bản về mạch điện ………………………………………………………………..8
1. Mạch điện ……………………………………………………………………………………………………………. 8
1.1. Định nghĩa ………………………………………………………………………………………………………8
1.2. Phân loại …………………………………………………………………………………………………………8
2. Các khái niệm cơ bản trong mạch điện ……………………………………………………………………….9
2.1. Dòng điện và cường độ dòng điện. ………………………………………………………………………..9
2.2. Điện áp…………………………………………………………………………………………………………… 9
3. Các phép biến đổi tương đương. ……………………………………………………………………………….. 9
3.1. Điện trở ghép nối tiếp. ……………………………………………………………………………………….9
3.2. Điện trở ghép song song. ………………………………………………………………………………….. 10
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: …………………………………………………………………………………………..10
Chương I: Mạch điện một chiều …………………………………………………………………………………….13
1. Các định luật và biểu thức cơ bản trong mạch một chiều ………………………………………………14
1.1. Định luật ôm (Ohm) ………………………………………………………………………………………..14
1.2. Hai định luật Kirchhoff. ………………………………………………………………………………….. 15
1.3. Công suất và điện năng trong mạch 1 chiều. …………………Error! Bookmark not defined.
2. Các phương pháp giải mạch một chiều. …………………………….Error! Bookmark not defined.
2.1. Phương pháp biến đổi điện trở …………………………………..Error! Bookmark not defined.
2.2. Phương pháp dòng điện nhánh ………………………………….Error! Bookmark not defined.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: …………………………………………………..Error! Bookmark not defined.
Chương II: Mạch điện xoay chiều hình sin 1 pha ………………………Error! Bookmark not defined.

1. Khái niệm về dòng điện xoay chiều. ………………………………….Error! Bookmark not defined.
1.1. Định nghĩa về dòng điện xoay chiều hình sin. ……………….Error! Bookmark not defined.
1.3. Các đại lượng đặc trưng (giá trị tức thời, hiệu dụng và cực đại)……. Error! Bookmark not
defined.
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN

3

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

1.4. Pha và sự lệch pha. …………………………………………………. Error! Bookmark not defined.
2. Giải mạch xoay chiều không phân nhánh. ………………………… Error! Bookmark not defined.
2.1. Giải mạch thuần trở, thuần cảm, thuần dung. ……………… Error! Bookmark not defined.
2.2. Giải mạch R- L – C nối tiếp. …………………………………….. Error! Bookmark not defined.
3. Công suất mạch điện xoay chiều …………………………………….. Error! Bookmark not defined.
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP ………………………………………. Error! Bookmark not defined.
Chương III: Mạch điện xoay chiều hình sin ba pha …………………… Error! Bookmark not defined.
1. Khái niệm chung. ………………………………………………………… Error! Bookmark not defined.
1.1. Hệ thống ba pha cân bằng. ………………………………………. Error! Bookmark not defined.
1.2. Ý nghĩa của nguồn 3 pha 4 dây. ………………………………… Error! Bookmark not defined.
2. Sơ đồ đấu dây trong mạng ba pha cân bằng. …………………….. Error! Bookmark not defined.
2.1. Định nghĩa về cuộn dây pha, điện áp dây, điện áp pha, dòng điện dây và dòng điện pha.
………………………………………………………………………………… Error! Bookmark not defined.
2.2. Đấu dây hình sao (Y). ……………………………………………… Error! Bookmark not defined.
2.3. Đấu dây hình tam giác (). ………………………………………. Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Cách đấu ……………………………………………………………. Error! Bookmark not defined.
3. Công suất mạng ba pha cân bằng. …………………………………… Error! Bookmark not defined.

3.1. Công suất tác dụng P ……………………………………………… Error! Bookmark not defined.
3.2. Công suất phản kháng Q. ………………………………………… Error! Bookmark not defined.
3.3. Công suất biểu kiến S. …………………………………………….. Error! Bookmark not defined.
3.4. Bài tập ứng dụng……………………………………………………. Error! Bookmark not defined.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP …………………………………………………… Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………………………………………. 19

GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN

4

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Mạch điện
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
– Vị trí: Mơn học mạch điện được bố trí học sau các mơn học chung và học trước
các môn học, mô đun chuyên môn nghề.
– Tính chất: Là mơn học thuộc phần các mơn học/mơ đun cơ sở.
– Ý nghĩa và vai trị của mô đun: Môn học Mạch điện trang bị cho người học các
kiến thức cơ bản về các đại lượng như: dịng điện, điện áp, cơng suất, điện năng và kỹ
năng tính tốn các đại lượng đó để tính chọn thiết bị điện nhằm làm tiền đề cho các mô
đun thực hành.
Mục tiêu mơn học:
– Về kiến thức:
Trình bày được các khái niệm về mạch điện, dịng điện, điện áp; tính chất của mạch
xoay chiều; cách tính dịng điện, điện áp, công suất của mạch một chiều, xoay chiều; các

phương pháp nối cuộn dây 3 pha; các phương pháp giải mạch điện cơ bản (phương pháp
dòng điện nhánh, mạch 3 pha đối xứng); Phát biểu được các định luật trong mạch điện
như định luật ôm, định luật Kirchhoff.
– Về kỹ năng:
Phân biệt được dòng điện 1 chiều với xoay chiều; xác định được công suất 1 chiều
và xoay chiều; nối được các cuộn dây 3 pha theo phương pháp sao, tam giác và phân biệt
được điện áp pha, điện áp dây; Vận dụng các định luật và các phương pháp giải mạch
điện để giải được các bài toán mạch điện cơ bản như:
+ Mạch thuần trở, thuần cảm, thuần dung, mạch R-L-C nối tiếp.
+ Mạch 3 pha đối xứng.
– Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết cơng việc trong điều kiện
làm việc thay đổi;
+ Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách
nhiệm cá nhân trách nhiệm đối với nhóm;
+ Đánh giá chất lượng cơng việc sau khi hồn thành và kết quả thực hiện của các
thành viên trong nhóm.
III. Nội dung mơn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Thời gian (giờ)
Thực hành,
Số
Tên chương, mục
Tổng Lý
thí nghiệm, Kiểm
TT
số thuyết thảo luận, tra
bài tập
1
Bài mở đầu : Các khái niệm cơ bản về 5

3
2
mạch điện.
1. Mạch điện
1
1.1. Định nghĩa
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN

5

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

2

3

4

1.2. Phân loại
2. Các khái niệm cơ bản trong mạch
điện.
2.1. Dòng điện và cường độ dòng điện.
2.2. Điện áp.
3. Các phép biến đổi tương đương.
3.1. Điện trở ghép nối tiếp.
3.2. Điện trở ghép song song.
Chương I. Mạch điện một chiều.
20
1. Các định luật và biểu thức cơ bản

trong mạch một chiều.
1.1. Định luật ôm
1.2. Hai định luật Kirchhoff.
1.3. Công suất và điện năng trong mạch
1 chiều.
2. Các phương pháp giải mạch một
chiều.
2.1. Phương pháp biến đổi điện trở
2.2. Phương pháp dòng điện nhánh
Chương II. Mạch điện xoay chiều hình 15
sin 1 pha.
1. Khái niệm về dòng điện xoay chiều.
1.1. Định nghĩa về dòng điện xoay chiều
hình sin.
1.2. Chu kỳ, tần số và tần số góc của
dịng điện xoay chiều.
1.3. Các đại lượng đặc trưng (giá trị tức
thời, hiệu dụng và cực đại).
1.4. Pha và sự lệch pha.
2. Giải mạch R – L – C nối tiếp.
2.1. Giải mạch thuần trở, thuần cảm,
thuần dung.
2.2. Giải mạch R- L – C nối tiếp.
Chương III. Mạch điện xoay chiều 20
hình sin ba pha.
1. Khái niệm chung.
1.1.Hệ thống ba pha cân bằng.
1.2. Ý nghĩa của nguồn 3 pha 4 dây.
2. Sơ đồ đấu dây trong mạng ba pha cân
bằng.

2.1. Định nghĩa về cuộn dây pha, điện
áp dây, điện áp pha, dòng điện dây và
dòng điện pha.
2.2. Đấu dây hình sao (Y).
2.3. Đấu dây hình tam giác ().
2.4. Đấu tải vào nguồn 3 pha.

GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN

6

KHOA ĐIỆN

1

1

2

7
2

12
3

5
3
2
6

1

9
2
7
8

1

1
1

3

3
1

8
1

1

2
7

7
11

1
2

1

2

2

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ HÀ TĨNH

3. Cơng suất mạng ba pha cân bằng.
3.1. Công suất tác dụng P
3.2. Công suất phản kháng Q
3.3. Công suất biểu kiến S
3.4. Bài tập ứng dụng
4. Phương pháp giải mạng ba pha cân
bằng.
4.1. Đặc điểm và phương pháp giải.
4.2. Bài tập ứng dụng.
5. Mạng ba pha bất đối xứng có dây
trung tính (mạng điện sinh hoạt) .
5.1. Đặc điểm và phương pháp giải.
5.2. Bài tập ứng dụng.
Cộng:
60

GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN

7

KHOA ĐIỆN

1

1

2

5

1

1

3

1

23

33

4

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

Bài mở đầu: Các khái niệm cơ bản về mạch điện

Giới thiệu
Mạch điện là môn học cơ sở kỹ thuật quan trọng trong q trình đào tạo cơng nhân
lành nghề, kỹ sư các ngành kỹ thuật như điện cơng nghiệp, tự động hóa… Nó nhằm mục
đích trang bị một cơ sở lý luận có hiệu lực cho các ngành kỹ thuật điện mà cịn có thể vận
dụng cho nhiều ngành kỹ thuật khác.
Ở bài mở đầu chủ yếu tập trung các khái niệm về mạch điện và các phép biến đổi
tương đương nhằm đưa mạch điện về dạng đơn giản hơn.
Mục tiêu:
– Trình bày được khái niệm về mạch điện, các đại lượng đặc trưng trong mạch
điện;
– Phân biệt được bản chất, đơn vị và tính tốn được dịng điện, điện áp, cơng suất
và điện năng; Biến đổi được mạch điện theo phương pháp: Điện trở mắc nối tiếp, song
song.
– Có ý thức học tập tích cực, tự giác.
Nội dung:
1. Mạch điện
1.1. Định nghĩa
Mạch điện là tập hợp tất cả các thiết bị điện như: nguồn điện, phụ tải, dây dẫn, và
các thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đo lường (nếu có) nối với nhau tạo thành những vịng kín
mà trong đó dịng điện có thể chạy qua. Q trình điện từ trong mạch điện có thể biểu
diễn bằng các đại lượng điện như: sức điện động, dòng điện và điện áp.
Như vậy ba điều kiện cần và đủ của mạch điện đó là: nguồn điện, dây dẫn và phụ
tải, trong đó:
Nguồn điện: là nơi cung cấp năng lượng điện hoặc tín hiệu điện cho mạch, nguồn
điện có chức năng biến đổi từ các dạng năng lượng khác sang năng lượng điện (điện
năng), ví dụ máy phát điện (biến đổi cơ năng thành điện năng), ắc quy (biến đổi hóa năng
thành điện năng).
Phụ tải: Là thiết bị nhận năng lượng điện hay tín hiệu điện. Phụ tải biến đổi năng
lượng điện sang các dạng năng lượng khác, ví dụ như động cơ điện (biến đổi điện năng
thành cơ năng), đèn điện (biến đổi điện năng thành quang năng), bàn là, bếp điện (biến

đổi điện năng sang nhiệt năng)… Phụ tải (gọi tắt là tải) là các thiết bị tiêu thụ điện.
Dây dẫn: Làm nhiệm vụ truyền tải năng lượng điện từ nguồn đến nơi tiêu thụ.
Ngồi ra, trong mạch điện có thể có các phần tử khác như: thiết bị đóng cắt, bảo
vệ (áp tơ mát, cầu chì, nút nhấn, cơng tắc, rơ le,,,), thiết bị đo lường (ampe kế, vơn kế, ốt
kế, tần số kế…), phần tử làm thay đổi áp và dòng trong các phần khác của mạch (như
máy biến áp, máy biến dòng), phần tử làm giảm hoặc tăng cường các thành phần nào đó
của tín hiệu (các bộ lọc, bộ khuếch đại)…
Tính chất của mạch điện được đặc trưng bởi trị số điện trở, điện cảm và điện dung
của các phần tử tạo thành mạch điện.
1.2. Phân loại
Có 3 cách phân loại cơ bản:
– Phân theo loại dòng điện: Mạch điện 1 chiều, xoay chiều 1 pha và xoay chiều 3
pha.
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN

8

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

– Phân loại theo kết cấu: Mach điện đơn giản và mạch điện phức tạp. Mạch đơn
giản là mạch chỉ có 1 dịng điện chạy qua (không phân nhánh), mạch điện phức tạp là
mạch có từ 2 nhánh trở lên.
– Phân loại theo cơng suất: Mạch điện có cơng suất nhỏ, cơng suất vừa và công
suất lớn.
2. Các khái niệm cơ bản trong mạch điện
2.1. Dòng điện và cường độ dòng điện.
Dòng điện là dịng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích (các electron).

Chiều dịng điện được quy ước là chiều chuyển động của các điện tích dương.
Cường độ dịng điện: là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện, về trị
số được xác định bằng tốc độ biến thiên của lượng điện tích q chuyển qua tiết diện ngang
một vật dẫn trong thời gian t.
I=

dq
dt

(1)

Đơn vị: ampe (A). Ngồi ra cịn có bội số và ước số của ampe như: kilo ampe
(kA), miliampe (mA).
Cách đổi như sau: 1kA = 103A = 106mA, 1mA = 10-3A = 10-6kA
2.2. Điện áp.
Tại mỗi điểm bất kì trong mạch điện đều có một điện thế φ, hiệu điện thế tại 2
điểm như vậy gọi là điện áp.
Điện áp có chiều qui ước đi từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
Điện áp giữa 2 cực của nguồn khi hở mạch ngoài gọi là nguồn sức điện động E.
Đơn vị của điện áp: Vơn (V). Ngồi ra cịn có bội số và ước số của Vơn
như: Kilo vôn (KV), mili Vôn (mV).
, milivon (mV).
Cách đổi như sau: 1kV = 103V = 106mV, 1mV = 10-3V = 10-6kV
3. Các phép biến đổi tương đương.
3.1. Điện trở ghép nối tiếp.
Nếu có n điện trở (R1, R2, …, Rn) mắc nối tiếp với nhau (hình vẽ 1) thì điện trở
tương đương Rtđ (điện trở tổng RT) sẽ bằng tổng các điện trở có trong mạch đó.

Hình 1: Các điện trở mắc nối tiếp
Biểu thức tính điện trở tồn mạch: Rtđ =RT = R1 + R2 +…+ Rn

GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN

9

(2)

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

– Bài tập vận dụng: Cho R1 = 2Ω, R2 = 4Ω, R3 = 5Ω mắc nối tiếp, thì điện trở
tổng là:
a. 9 Ω

b. 10 Ω

c. 11 Ω

d. 12Ω

3.2. Điện trở ghép song song.
Nếu có n điện trở mắc song song với nhau (hình vẽ 2) thì điện trở tương đương (R tđ)
được xác định theo biểu thức (3):

Hình 2: Các điện trở mắc song song
1
1
1
1



 … 
(3)
Rtd R1 R2
Rn
Nếu chỉ có 2 điện trở mắc song song với nhau thì:
R1.R 2
Rtđ 
(4)
R1  R 2

Bài tập vận dụng: Cho R1 = R2 = 4Ω, mắc song song, thì điện trở tương đương
tồn mạch là:
a. 16 Ω

b. 4 Ω

c. 8 Ω

d. 2Ω

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP:
1. Nêu định nghĩa về mạch điện? Tính chất của mạch điện phụ thuộc vào những yếu tố
nào?
…………………………………………………………………………………………..…
………………………………………………………………………………………..……
……………………………………………………………………………………..………
…………………………………………………………………………………..…………
………………………………………………………………………………………………

2. Một nguồn điện có SĐĐ E = 100V, điện trở trong Rn = 1Ω, cung cấp điện cho tải
RT = 24Ω. Tính dịng điện chạy qua tải.
…………………………………………………………………………………………..…
………………………………………………………………………………………..……
……………………………………………………………………………………..………
…………………………………………………………………………………..…………
………………………………………………………………………………..……………
……………………………………………………………………………..………………
…………………………………………………………………………………………….
Câu 3: Nêu định nghĩa dịng điện, điện áp và chiều của nó được quy ước như thế nào?
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN

10

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

…………………………………………………………………………………………..…
………………………………………………………………………………………..……
……………………………………………………………………………………..………
…………………………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………………………………
Câu 4: Trình bày các phép biến đổi tương đương?
…………………………………………………………………………………………..…
………………………………………………………………………………………..……
……………………………………………………………………………………..………
…………………………………………………………………………………..…………
………………………………………………………………………………..……………

……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..…
……………………………………………………………………………………….……
……………………………………………………………………………………..………
………………………………………………………………………………………..…..
Câu 5: Để có điện trở tương đương là 150 Ω, người ta mắc song song hai điện tr ở R1 và
R2. Biết R1 = 330 Ω, thì giá trị điện trở R2 là:
a. 275 Ω

b.480 Ω

c. 180 Ω

d. Khơng có giá trị nào

Câu 6: Cho mạch điện như hình vẽ, hãy dùng phương pháo biến đổi tương đương tính
dịng điện trong các nhánh. Tính cơng suất nguồn và cơng suất trên các điện trở. Cho U =
80V; R = 1,25Ω; R1 = 6 Ω; R2 = 10 Ω.

Hình 3: Hình vẽ bài tập 6
…………………………………………………………………………………………..…
………………………………………………………………………………………..……
……………………………………………………………………………………..………

GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN

11

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

…………………………………………………………………………………..…………
………………………………………………………………………………..…..………
…………………………………………………………………………………………..…
………………………………………………………………………………………..……
……………………………………………………………………………………..………
…………………………………………………………………………………..…………
………………………………………………………………………………..……………
……………………………………………………………………………..………………
…………………………………………………………………………..…..……………
…………………………………………………………………………………………..…
………………………………………………………………………………………..…..
…………………………………………………………………………………………..…
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Câu 7: Đặc điểm của mạch mắc song là:
a. UT = U1 = U2 = … = Un
c. Cả 2 đặc điểm trên đều đúng

b. IT = I1 + I2 + … + In
d. Cả 2 đặc điểm trên đều sai.

Câu 8: Định nghĩa nào đúng khi nói về dịng điện?
a. Dịng điện là dịng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích.
b. Chiều dịng điện quy ước là chiều chuyển động của các điện tích dương.
c. Cường độ dịng điện đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?

a. Nếu có n điện trở mắc nối tiếp với nhau thì điện trở tổng tồn mạch bằng tổng
các điện trở mắc nối tiếp đó.
b. Nếu có n điện trở mắc song song với nhau thì điện trở tương đương toàn mạch
bằng tổng các điện trở mắc song song đó.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
d. Cả hai ý trên đều sai.
Câu 10: Một nguồn điện có suất điện động E = 100V, điện trở trong Rn = 1Ω, cung cấp
điện cho tải Rt = 24 Ω. Giá trị dòng điện chạy qua tải là:
a. 4A
b. 3A
c. 5A
d. 6A
Câu 11: Cho R1 = 2Ω, R2 = 4Ω, R3 = 5Ω mắc nối tiếp, thì điện trở tổng là:
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN

12

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

a. 9 Ω

b. 10 Ω

KHOA ĐIỆN

c. 11 Ω

d. 12Ω

Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điện trở R:
a. Điện trở R đặc trưng cho quá trình biến đổi và tiêu thụ điện năng, biến điện
năng thành các dạng năng lượng khác như quang năng, nhiệt năng…
b. Theo định luật Ôm quan hệ giữa dòng điện i và điện áp uR là: R = UR/I
c. Đơn vị của điện trở là  (ôm).
Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dịng điện:
a. Giá trị hiệu dụng của nó kí hiệu là I
b. Giá trị hiệu dụng của nó kí hiệu là U
c. Đơn vị của nó là A
d. Cả a và c đều đúng.

Chương I: Mạch điện một chiều
Giới thiệu
Chương này giới thiệu về các định luật cơ bản của mạch điện một chiều cũng như
mạch xoay chiều và các phương pháp giải mạch điện một chiều
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN

13

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

Dịng điện một chiều là dòng chuyển động đơn hướng của các điện tích. Mạch
điện một chiều là mạch điện có nguồn một chiều cung cấp điện cho phụ tải 1 chiều.
Mục tiêu:
– Trình bày và giải thích được nội dung của định luật ơm, định luật Kirchhoff và
cách tính cơng suất trong mạch điện 1 chiều; Trình bày được các bước giải bải tốn theo
phương pháp biến đổi điện trở và dịng điện nhánh;

– Tính tốn được các đại lượng trong mạch như dịng điện, điện trở, điện áp, cơng
suất; Phân tích được sơ đồ mạch điện, chọn cách giải phù hợp và giải được các bài toán
về mạch điện theo yêu cầu;
– Có ý thức học tập tích cực, tự giác.
Nội dung chương:
1. Các định luật và biểu thức cơ bản trong mạch một chiều
1.1. Định luật ôm (Ohm)
Định luật ôm do nhà bác học G.Ohm người Đức tìm ra bằng thực nghiệm ở nửa
đầu thế kỷ 19.
Định luật Ohm là một định luật vật lý về sự phụ thuộc vào cường độ dòng
điện của hiệu điện thế và điện trở. Định luật ơm nói lên mối quan hệ giữa dịng điện và
điện áp trong mạch điện không phân nhánh. Đối với mạch điện phân nhánh, quan hệ giữa
các dòng điện và điện áp sẽ phức tạp hơn rất nhiều (không xét ở chương trình này).
a.Với đoạn mạch có tải th̀n trở
Điện trở là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất cản trở dịng điện của vật liệu.
Nội dung của định luật cho rằng cường độ dòng điện đi qua 2 điểm của một vật
dẫn điện luôn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đi qua 2 điểm đó.
U
I
(1.1)
R
Trong đó:
I: Cường độ dịng điện (A)
U: Điện áp (V)
R: Điện trở ()
b.Với tồn mạch (đoạn mạch có thêm nguồn sức điện động E)
U  E
I
(1.2) => U = I. (R) – E (1.3)
R

Trong đó: dịng điện và sức điện động có chiều trùng với chiều điện áp trong mạch
thì mang dấu dương (+), ngược lại sẽ mang dấu âm (-).
Ví dụ: Cho mạch điện như vẽ (hình 1.1)
Biết R1 = 1, R2 = 2, R3 = 3, E1 = 1V, E2 = 2V, I = 1A. Tính điện áp UAB và
UBA?

GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN

14

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

Hình 1.1: Đoạn mạch có nguồn sức điện động E
Giải
– Áp dụng Cơng thức (1.3) ta có:
UAB = I (R1 + R2 + R3) – (E1 – E2) = 1 (1+ 2 +3) – (1 – 2) = 7 (V)
UBA = – I (R1 + R2 + R3) – (- E1 + E2) = – 1 (1+ 2 +3) – (- 1 + 2) = – 7 (V)
Nhận xét: Do UBA <0 nên trong thực tế điện áp có chiều đi từ B đến A.
1.2. Hai định luật Kirchhoff.
1.2.1 Định luật Kirchhoff 1
Định luật Kirchhoff 1 nói lên mối quan hệ giữa các dòng điện tại một nút. Nút là
điểm gặp nhau của các nhánh (từ 3 nhánh trở lên) và nhánh là bộ phận của mạch điện
gồm có các phần tử nối tiếp nhau trong đó có cùng dịng điện chạy qua..
Nội dung định luật: Tổng đại số các dòng điện tại một điểm nút bằng khơng.
Hoặc “ Tổng các dịng điện tới nút bằng tổng các dòng điện rời khỏi nút”
n

i

K

0

(1.4)

K 1

Quy ước: các dịng điện có chiều đi tới nút mang dấu dương, các dịng điện có
chiều rời khỏi nút mang dấu âm, hoặc ngược lại.
– Ví dụ: Cho mạch điện như hình vẽ bên (hình 1.2).

Hình 1.2: Tổng các dịng điện tại 1 nút
Ta có: i1 – i2 – i3 = 0 hoặc: – i1 + i2 + i3= 0
1.2.2 Định luật Kirchhoff 2
Định luật Kirchhoff 2 nói lên tính chất thế của mạch điện, nghĩa là: trong mỗi
mạch vòng của mạch điện, nếu ta xuất phát từ một điểm, đi qua các phần tử của mạch
điện (gồm các sức điện động và các điện áp rơi trên từng đoạn mạch) rồi trở lại điểm xuất
phát thì ta lại có điện thế ban đầu (lượng tăng thế bằng khơng).
Nội dung định luật: Đi theo một vịng kín với chiều tùy ý chọn, tổng đại số các
điện áp u rơi trên các nhánh bằng tổng đại số các sức điện động e có trong mạch vịng đó,
trong đó các sđđ và dịng điện nào có chiều trùng với chiều đi của vòng sẽ mang dấu
dương, ngược lại mang dấu âm.
Hoặc: “Đi theo một mạch vịng khép kín theo một chiều tuỳ ý chọn, thì tổng đại số
các sức điện động e bằng tổng đại số các sụt áp u trên các phần tử của mạch”.
Biểu thức:  e =  u hoặc  e =  (i.R)
(1.5)

GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN

15

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 7: Một phụ tải ba pha đối xứng đấu tam giác, biết tổng trở các pha Zp= 17Ω đấu vào
nguồn điện ba pha đối xứng có điện áp dây Ud = 380V. Tính dịng điện dây Id và dịng
điện pha Ip của tải.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN

16

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Câu 8: Một động cơ khơng đồng bộ trên nhãn động cơ có ghi các số liệu sau: Công suất
định mức Pđm = 11kW, hiệu suất định mức ηđm% = 77,5%; hệ số công suất định mức
cosφđm = 0,7; Υ/Δ – 380V/220V. Người ta muốn đấu vào mạng điện 220V/127V.
a. Xác định cách đấu dây động cơ.
b. Tính cơng suất động cơ tiêu thụ từ lưới điện ở chế độ định mức.
c. Tính dòng điện dây và dòng điện pha của động cơ.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..………………
Câu 9: Ý nghĩa của nguồn 3 pha nối sao (3 pha 4 dây) là:
a.
b.
c.
d.
Câu 10: :

Có 2 cấp điện áp nên phù hợp với cả tải 1 pha và tải 3 pha.
Khi phụ tải giữa các pha thay đổi thì điện áp trên các pha hầu như không đổi.
Khi pha này mất điện thì các pha khác có thể làm việc bình thường.
Tất cả các ý trên đều đúng.
Định nghĩa nào sau đây là đúng nhất:

a. Mạch điện 3 pha là mạch đấu vào nguồn 3 pha.
b. Mạch điện 3 pha là mạch điện có nguồn 3 pha cấp điện cho phụ tải 3 pha.
c. Mạch điện 3 pha là mạch có phụ tải 3 pha
d. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 11: Định nghĩa nào sau đây là đúng:
a. Điện áp pha là điện áp giữa 1 dây pha và dây trung tính.
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN

17

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

b. Điện áp dây là điện áp giữa 2 dây pha với nhau
c. Điện áp pha là điện áp 2 đầu của 1 cuộn dây pha
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng với trường hợp nối sao:
a. Nối hình sao là cách nối ba điểm cuối của cuộn dây pha với nhau tạo thành điểm
trung tính.
b. Đối với nguồn ba điểm cuối X, Y, Z, nối với nhau thành điểm trung tính 0 của
nguồn.
c. Ba dây nối 3 điểm đầu A, B, C của nguồn với 3 điểm đầu các pha của tải gọi là ba
dây pha.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 13: Ý nào sau đây đúng với trường hợp nối tam giác:
a. Muốn có nối tam giác ta lấy đầu pha này nối với cuối pha kia.
b. Cách nối tam giác khơng có dây trung tính.
c. Ud = Up
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 14: Một nguồn điện ba pha đối xứng nối hình sao, điện áp pha nguồn UPn=220V.
Nguồn cung cấp điện cho tải ba pha đối xứng nối sao, biết dịng điện dây Id = 10A. Thì
giá trị điện áp dây Ud, điện áp pha Upt của tải là:

a. Ud = 380V, Upt = 220V
c. Ud = 220V, Upt = 220V

b. U d = 380V, Upt = 380V
d. Ud = 220V, Upt = 110V

Câu 15: : Định nghĩa nào sau đây là đúng:
a. Dòng điện pha là dòng điện chạy trong các cuộn dây pha.
b. Dòng điện dây là dòng điện chạy trong các dây pha.
c. Cả 2 định nghĩa trên đều đúng.
d. Cả 2 định nghĩa trên đều sai.
Câu 16: Một nguồn điện có điện áp U1, cung cấp điện cho tải có R = 15; XC=20 mắc
nối tiếp. Biết công suất tác dụng của mạch điện P = 240W. Giá trị I, U R, UC, U, cos, Q
của mạch điện là :
a. I = 6A; UR= 60V; UC=70V; U= 100V; cos= 0,6
b. I = 4A; UR= 60V; UC=80v; U= 100V; cos= 0,6
c. I = 4V; UR= 60V; UC=80A; U= 100V; cos= 0,6
d. I = 5A; UR= 80V; UC=80V; U= 100V; cos= 0,6A
Câu 17 : Một động cơ điện 3 pha đấu sao mắc vào mạng 3 pha có Ud = 380V, biết dịng
điện dây Id = 26,81A; hệ số cơng suất cos = 0,85. Thì giá trị dịng điện pha của động cơ,
cơng suất điện động cơ tiêu thụ là:
a. Ip = 26,81A; Pđiện = 15kW
c. Ip = 17,77A; Pđiện = 15kW

GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN

b. Ip = 45,58A; Pđiện = 15kW
d. Ip = 26,81A; Pđiện = 25kW

18

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Nguyễn Viết Hải (chủ biên), Điện kỹ thuật, NXB Lao động – Xã hội.
[2]Đặng Văn Đào (chủ biên), Kỹ thuật điện, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
[3]Vụ giáo dục, Lý thuyết mạch,NXB Giáo dục.
[4] Đặng Văn Đào, Lê Văn Doanh, Kỹ thuật điện Lý thuyết và 100 bài giải, NXB khoa
học và kỹ thuật Hà Nội, 1995.

GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN

19

KHOA ĐIỆNLỜI GIỚI THIỆUGiáo trình mơn học mạch điện được kiến thiết xây dựng và biên soạn trên cơ sở chươngtrình khung huấn luyện và đào tạo nghề Điện công nghiệp đã được trường Cao đẳng Công nghệ Hà Tĩnhphê duyệt. Giáo trình Mạch điện dùng để giảng dạy ở trình độ Cao đẳng / Trung cấp nghềđược biên soạn mang tính tinh lọc, khoa học, sát thực tiễn và hướng học lên chương trìnhsau Cao đẳng. Nội dung giáo trình gồm ; Bài khởi đầu : Khái niệm cơ bản về mạch điệnChương I : Mạch điện một chiều. Chương II : Mạch điện xoay chiều hình sin 1 pha. Chương III : Mạch điện xoay chiều hình sin ba pha. Áp dụng việc thay đổi trong giải pháp dạy và học cũng như việc vận dụng cácphần mềm như trong dạy học như : Kahoot, Microsoft team, giáo trình đã biên soạn cảphần nội dung bài học kinh nghiệm và phần câu hỏi, bài tập để nhìn nhận năng lực tiếp thu của ngườihọc ngay tại lớp cũng như về nhà 1 cách khách quan và tăng thêm tính năng động chongười học. Trong q trình biên soạn hoàn toàn có thể có những sai sót, rất mong được sự góp ý của Hộiđồng thẩm định và đánh giá giáo trình, những đồng nghiệp cũng như những bạn học viên, sinh viên để giáotrình được hồn thiện hơn. thành phố Hà Tĩnh, ngày tháng năm 2020T ác giả : Thái Thị QuyềnGIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆNTRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNHKHOA ĐIỆNMỤC LỤCTUYÊN BỐ BẢN QUYỀN …………………………………………………………………………………………….. 1L ỜI GIỚI THIỆU ……………………………………………………………………………………………………….. 2M ỤC LỤC ………………………………………………………………………………………………………………….. 3CH ƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC ………………………………………………………………………………………. 5B ài khởi đầu : Các khái niệm cơ bản về mạch điện ……………………………………………………………….. 81. Mạch điện ……………………………………………………………………………………………………………. 81.1. Định nghĩa ……………………………………………………………………………………………………… 81.2. Phân loại ………………………………………………………………………………………………………… 82. Các khái niệm cơ bản trong mạch điện ………………………………………………………………………. 92.1. Dòng điện và cường độ dòng điện. ……………………………………………………………………….. 92.2. Điện áp …………………………………………………………………………………………………………… 93. Các phép biến hóa tương tự. ……………………………………………………………………………….. 93.1. Điện trở ghép tiếp nối đuôi nhau. ………………………………………………………………………………………. 93.2. Điện trở ghép song song. ………………………………………………………………………………….. 10C ÂU HỎI VÀ BÀI TẬP : ………………………………………………………………………………………….. 10C hương I : Mạch điện một chiều ……………………………………………………………………………………. 131. Các định luật và biểu thức cơ bản trong mạch một chiều ……………………………………………… 141.1. Định luật ôm ( Ohm ) ……………………………………………………………………………………….. 141.2. Hai định luật Kirchhoff. ………………………………………………………………………………….. 151.3. Công suất và điện năng trong mạch 1 chiều. ………………… Error ! Bookmark not defined. 2. Các chiêu thức giải mạch một chiều. ……………………………. Error ! Bookmark not defined. 2.1. Phương pháp đổi khác điện trở ………………………………….. Error ! Bookmark not defined. 2.2. Phương pháp dòng điện nhánh …………………………………. Error ! Bookmark not defined. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP : ………………………………………………….. Error ! Bookmark not defined. Chương II : Mạch điện xoay chiều hình sin 1 pha ……………………… Error ! Bookmark not defined. 1. Khái niệm về dòng điện xoay chiều. …………………………………. Error ! Bookmark not defined. 1.1. Định nghĩa về dòng điện xoay chiều hình sin. ………………. Error ! Bookmark not defined. 1.3. Các đại lượng đặc trưng ( giá trị tức thời, hiệu dụng và cực lớn ) ……. Error ! Bookmark notdefined. GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆNTRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNHKHOA ĐIỆN1. 4. Pha và sự lệch sóng. …………………………………………………. Error ! Bookmark not defined. 2. Giải mạch xoay chiều không phân nhánh. ………………………… Error ! Bookmark not defined. 2.1. Giải mạch thuần trở, thuần cảm, thuần dung. ……………… Error ! Bookmark not defined. 2.2. Giải mạch R – L – C tiếp nối đuôi nhau. …………………………………….. Error ! Bookmark not defined. 3. Công suất mạch điện xoay chiều …………………………………….. Error ! Bookmark not defined. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP ………………………………………. Error ! Bookmark not defined. Chương III : Mạch điện xoay chiều hình sin ba pha …………………… Error ! Bookmark not defined. 1. Khái niệm chung. ………………………………………………………… Error ! Bookmark not defined. 1.1. Hệ thống ba pha cân đối. ………………………………………. Error ! Bookmark not defined. 1.2. Ý nghĩa của nguồn 3 pha 4 dây. ………………………………… Error ! Bookmark not defined. 2. Sơ đồ đấu dây trong mạng ba pha cân đối. …………………….. Error ! Bookmark not defined. 2.1. Định nghĩa về cuộn dây pha, điện áp dây, điện áp pha, dòng điện dây và dòng điện pha …………………………………………………………………………………. Error ! Bookmark not defined. 2.2. Đấu dây hình sao ( Y ). ……………………………………………… Error ! Bookmark not defined. 2.3. Đấu dây hình tam giác (  ). ………………………………………. Error ! Bookmark not defined. 2.3.1. Cách đấu ……………………………………………………………. Error ! Bookmark not defined. 3. Công suất mạng ba pha cân đối. …………………………………… Error ! Bookmark not defined. 3.1. Công suất tính năng P ……………………………………………… Error ! Bookmark not defined. 3.2. Công suất phản kháng Q. ………………………………………… Error ! Bookmark not defined. 3.3. Công suất biểu kiến S. …………………………………………….. Error ! Bookmark not defined. 3.4. Bài tập ứng dụng ……………………………………………………. Error ! Bookmark not defined. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP …………………………………………………… Error ! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………………………………………. 19GI ÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆNTRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ HÀ TĨNHKHOA ĐIỆNCHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌCTên mơn học : Mạch điệnVị trí, đặc thù, ý nghĩa và vai trị của mơn học : – Vị trí : Mơn học mạch điện được sắp xếp học sau những mơn học chung và học trướccác môn học, mô đun trình độ nghề. – Tính chất : Là mơn học thuộc phần những mơn học / mơ đun cơ sở. – Ý nghĩa và vai trị của mô đun : Môn học Mạch điện trang bị cho người học cáckiến thức cơ bản về những đại lượng như : dịng điện, điện áp, cơng suất, điện năng và kỹnăng tính tốn những đại lượng đó để tính chọn thiết bị điện nhằm mục đích làm tiền đề cho những môđun thực hành thực tế. Mục tiêu mơn học : – Về kiến thức và kỹ năng : Trình bày được những khái niệm về mạch điện, dịng điện, điện áp ; đặc thù của mạchxoay chiều ; cách tính dịng điện, điện áp, hiệu suất của mạch một chiều, xoay chiều ; cácphương pháp nối cuộn dây 3 pha ; những chiêu thức giải mạch điện cơ bản ( phương phápdòng điện nhánh, mạch 3 pha đối xứng ) ; Phát biểu được những định luật trong mạch điệnnhư định luật ôm, định luật Kirchhoff. – Về kiến thức và kỹ năng : Phân biệt được dòng điện 1 chiều với xoay chiều ; xác lập được hiệu suất 1 chiềuvà xoay chiều ; nối được những cuộn dây 3 pha theo chiêu thức sao, tam giác và phân biệtđược điện áp pha, điện áp dây ; Vận dụng những định luật và những giải pháp giải mạchđiện để giải được những bài toán mạch điện cơ bản như : + Mạch thuần trở, thuần cảm, thuần dung, mạch R-L-C tiếp nối đuôi nhau. + Mạch 3 pha đối xứng. – Về năng lượng tự chủ và nghĩa vụ và trách nhiệm : + Làm việc độc lập hoặc thao tác theo nhóm, xử lý cơng việc trong điều kiệnlàm việc đổi khác ; + Hướng dẫn, giám sát những người khác thực thi trách nhiệm xác lập ; chịu tráchnhiệm cá thể nghĩa vụ và trách nhiệm so với nhóm ; + Đánh giá chất lượng cơng việc sau khi hồn thành và tác dụng triển khai của cácthành viên trong nhóm. III. Nội dung mơn học : 1. Nội dung tổng quát và phân chia thời hạn : Thời gian ( giờ ) Thực hành, SốTên chương, mụcTổng Lýthí nghiệm, KiểmTTsố thuyết bàn luận, trabài tậpBài khởi đầu : Các khái niệm cơ bản về 5 mạch điện. 1. Mạch điện1. 1. Định nghĩaGIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆNTRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH1. 2. Phân loại2. Các khái niệm cơ bản trong mạchđiện. 2.1. Dòng điện và cường độ dòng điện. 2.2. Điện áp. 3. Các phép biến hóa tương tự. 3.1. Điện trở ghép tiếp nối đuôi nhau. 3.2. Điện trở ghép song song. Chương I. Mạch điện một chiều. 201. Các định luật và biểu thức cơ bảntrong mạch một chiều. 1.1. Định luật ôm1. 2. Hai định luật Kirchhoff. 1.3. Công suất và điện năng trong mạch1 chiều. 2. Các chiêu thức giải mạch mộtchiều. 2.1. Phương pháp biến đổi điện trở2. 2. Phương pháp dòng điện nhánhChương II. Mạch điện xoay chiều hình 15 sin 1 pha. 1. Khái niệm về dòng điện xoay chiều. 1.1. Định nghĩa về dòng điện xoay chiềuhình sin. 1.2. Chu kỳ, tần số và tần số góc củadịng điện xoay chiều. 1.3. Các đại lượng đặc trưng ( giá trị tứcthời, hiệu dụng và cực lớn ). 1.4. Pha và sự lệch sóng. 2. Giải mạch R – L – C tiếp nối đuôi nhau. 2.1. Giải mạch thuần trở, thuần cảm, thuần dung. 2.2. Giải mạch R – L – C tiếp nối đuôi nhau. Chương III. Mạch điện xoay chiều 20 hình sin ba pha. 1. Khái niệm chung. 1.1. Hệ thống ba pha cân đối. 1.2. Ý nghĩa của nguồn 3 pha 4 dây. 2. Sơ đồ đấu dây trong mạng ba pha cânbằng. 2.1. Định nghĩa về cuộn dây pha, điệnáp dây, điện áp pha, dòng điện dây vàdòng điện pha. 2.2. Đấu dây hình sao ( Y ). 2.3. Đấu dây hình tam giác (  ). 2.4. Đấu tải vào nguồn 3 pha. GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆNKHOA ĐIỆN1211TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ HÀ TĨNH3. Cơng suất mạng ba pha cân đối. 3.1. Công suất tính năng P3. 2. Công suất phản kháng Q3. 3. Công suất biểu kiến S3. 4. Bài tập ứng dụng4. Phương pháp giải mạng ba pha cânbằng. 4.1. Đặc điểm và chiêu thức giải. 4.2. Bài tập ứng dụng. 5. Mạng ba pha bất đối xứng có dâytrung tính ( mạng điện hoạt động và sinh hoạt ). 5.1. Đặc điểm và giải pháp giải. 5.2. Bài tập ứng dụng. Cộng : 60GI ÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆNKHOA ĐIỆN2333TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNHKHOA ĐIỆNBài mở màn : Các khái niệm cơ bản về mạch điệnGiới thiệuMạch điện là môn học cơ sở kỹ thuật quan trọng trong q trình giảng dạy cơng nhânlành nghề, kỹ sư những ngành kỹ thuật như điện cơng nghiệp, tự động hóa … Nó nhằm mục đích mụcđích trang bị một cơ sở lý luận có hiệu lực thực thi hiện hành cho những ngành kỹ thuật điện mà cịn hoàn toàn có thể vậndụng cho nhiều ngành kỹ thuật khác. Ở bài mở màn hầu hết tập trung chuyên sâu những khái niệm về mạch điện và những phép biến đổitương đương nhằm mục đích đưa mạch điện về dạng đơn thuần hơn. Mục tiêu : – Trình bày được khái niệm về mạch điện, những đại lượng đặc trưng trong mạchđiện ; – Phân biệt được thực chất, đơn vị chức năng và tính tốn được dịng điện, điện áp, cơng suấtvà điện năng ; Biến đổi được mạch điện theo giải pháp : Điện trở mắc tiếp nối đuôi nhau, songsong. – Có ý thức học tập tích cực, tự giác. Nội dung : 1. Mạch điện1. 1. Định nghĩaMạch điện là tập hợp toàn bộ những thiết bị điện như : nguồn điện, phụ tải, dây dẫn, vàcác thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đo lường và thống kê ( nếu có ) nối với nhau tạo thành những vịng kínmà trong đó dịng điện hoàn toàn có thể chạy qua. Q trình điện từ trong mạch điện hoàn toàn có thể biểudiễn bằng những đại lượng điện như : sức điện động, dòng điện và điện áp. Như vậy ba điều kiện kèm theo cần và đủ của mạch điện đó là : nguồn điện, dây dẫn và phụtải, trong đó : Nguồn điện : là nơi cung ứng nguồn năng lượng điện hoặc tín hiệu điện cho mạch, nguồnđiện có tính năng biến hóa từ những dạng nguồn năng lượng khác sang nguồn năng lượng điện ( điệnnăng ), ví dụ máy phát điện ( biến hóa cơ năng thành điện năng ), ắc quy ( đổi khác hóa năngthành điện năng ). Phụ tải : Là thiết bị nhận nguồn năng lượng điện hay tín hiệu điện. Phụ tải biến hóa nănglượng điện sang những dạng nguồn năng lượng khác, ví dụ như động cơ điện ( biến đổi điện năngthành cơ năng ), đèn điện ( đổi khác điện năng thành quang năng ), bàn là, nhà bếp điện ( biếnđổi điện năng sang nhiệt năng ) … Phụ tải ( gọi tắt là tải ) là những thiết bị tiêu thụ điện. Dây dẫn : Làm trách nhiệm truyền tải nguồn năng lượng điện từ nguồn đến nơi tiêu thụ. Ngồi ra, trong mạch điện hoàn toàn có thể có những thành phần khác như : thiết bị đóng cắt, bảovệ ( áp tơ mát, cầu chì, nút nhấn, cơng tắc, rơ le, ,, ), thiết bị thống kê giám sát ( ampe kế, vơn kế, ốtkế, tần số kế … ), thành phần làm biến hóa áp và dòng trong những phần khác của mạch ( nhưmáy biến áp, máy biến dòng ), thành phần làm giảm hoặc tăng cường những thành phần nào đócủa tín hiệu ( những bộ lọc, bộ khuếch đại ) … Tính chất của mạch điện được đặc trưng bởi trị số điện trở, điện cảm và điện dungcủa những thành phần tạo thành mạch điện. 1.2. Phân loạiCó 3 cách phân loại cơ bản : – Phân theo loại dòng điện : Mạch điện 1 chiều, xoay chiều 1 pha và xoay chiều 3 pha. GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆNTRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNHKHOA ĐIỆN – Phân loại theo cấu trúc : Mach điện đơn thuần và mạch điện phức tạp. Mạch đơngiản là mạch chỉ có 1 dịng điện chạy qua ( không phân nhánh ), mạch điện phức tạp làmạch có từ 2 nhánh trở lên. – Phân loại theo cơng suất : Mạch điện có cơng suất nhỏ, cơng suất vừa và côngsuất lớn. 2. Các khái niệm cơ bản trong mạch điện2. 1. Dòng điện và cường độ dòng điện. Dòng điện là dịng chuyển dời có hướng của những hạt mang điện tích ( những electron ). Chiều dịng điện được quy ước là chiều hoạt động của những điện tích dương. Cường độ dịng điện : là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện, về trịsố được xác lập bằng vận tốc biến thiên của lượng điện tích q chuyển qua tiết diện ngangmột vật dẫn trong thời hạn t. I = dqdt ( 1 ) Đơn vị : ampe ( A ). Ngồi ra cịn có bội số và ước số của ampe như : kilo ampe ( kA ), miliampe ( mA ). Cách đổi như sau : 1 kA = 103A = 106 mA, 1 mA = 10-3 A = 10-6 kA2. 2. Điện áp. Tại mỗi điểm bất kể trong mạch điện đều có một điện thế φ, hiệu điện thế tại 2 điểm như vậy gọi là điện áp. Điện áp có chiều qui ước đi từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp. Điện áp giữa 2 cực của nguồn khi hở mạch ngoài gọi là nguồn sức điện động E.Đơn vị của điện áp : Vơn ( V ). Ngồi ra cịn có bội số và ước số của Vơnnhư : Kilo vôn ( KV ), mili Vôn ( mV )., milivon ( mV ). Cách đổi như sau : 1 kV = 103V = 106 mV, 1 mV = 10-3 V = 10-6 kV3. Các phép biến hóa tương tự. 3.1. Điện trở ghép tiếp nối đuôi nhau. Nếu có n điện trở ( R1, R2, …, Rn ) mắc tiếp nối đuôi nhau với nhau ( hình vẽ 1 ) thì điện trởtương đương Rtđ ( điện trở tổng RT ) sẽ bằng tổng những điện trở có trong mạch đó. Hình 1 : Các điện trở mắc nối tiếpBiểu thức tính điện trở tồn mạch : Rtđ = RT = R1 + R2 + … + RnGIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN ( 2 ) TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNHKHOA ĐIỆN – Bài tập vận dụng : Cho R1 = 2 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = 5 Ω mắc tiếp nối đuôi nhau, thì điện trởtổng là : a. 9 Ωb. 10 Ωc. 11 Ωd. 12 Ω3. 2. Điện trở ghép song song. Nếu có n điện trở mắc song song với nhau ( hình vẽ 2 ) thì điện trở tương tự ( R tđ ) được xác lập theo biểu thức ( 3 ) : Hình 2 : Các điện trở mắc song song  …  ( 3 ) Rtd R1 R2RnNếu chỉ có 2 điện trở mắc song song với nhau thì : R1. R 2R tđ  ( 4 ) R1  R 2B ài tập vận dụng : Cho R1 = R2 = 4 Ω, mắc song song, thì điện trở tương đươngtồn mạch là : a. 16 Ωb. 4 Ωc. 8 Ωd. 2 ΩCÂU HỎI VÀ BÀI TẬP : 1. Nêu định nghĩa về mạch điện ? Tính chất của mạch điện nhờ vào vào những yếu tốnào ? … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … 2. Một nguồn điện có SĐĐ E = 100V, điện trở trong Rn = 1 Ω, cung ứng điện cho tảiRT = 24 Ω. Tính dịng điện chạy qua tải. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. Câu 3 : Nêu định nghĩa dịng điện, điện áp và chiều của nó được quy ước như thế nào ? GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN10TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ HÀ TĨNHKHOA ĐIỆN … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Câu 4 : Trình bày những phép đổi khác tương tự ? … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … .. Câu 5 : Để có điện trở tương tự là 150 Ω, người ta mắc song song hai điện tr ở R1 vàR2. Biết R1 = 330 Ω, thì giá trị điện trở R2 là : a. 275 Ωb. 480 Ωc. 180 Ωd. Khơng có giá trị nàoCâu 6 : Cho mạch điện như hình vẽ, hãy dùng phương pháo đổi khác tương tự tínhdịng điện trong những nhánh. Tính cơng suất nguồn và cơng suất trên những điện trở. Cho U = 80V ; R = 1,25 Ω ; R1 = 6 Ω ; R2 = 10 Ω. Hình 3 : Hình vẽ bài tập 6 … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN11TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNHKHOA ĐIỆN … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. Câu 7 : Đặc điểm của mạch mắc tuy nhiên là : a. UT = U1 = U2 = … = Unc. Cả 2 đặc thù trên đều đúngb. IT = I1 + I2 + … + Ind. Cả 2 đặc thù trên đều sai. Câu 8 : Định nghĩa nào đúng khi nói về dịng điện ? a. Dịng điện là dịng chuyển dời có hướng của những hạt mang điện tích. b. Chiều dịng điện quy ước là chiều hoạt động của những điện tích dương. c. Cường độ dịng điện đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện. d. Tất cả những ý trên đều đúng. Câu 9 : Phát biểu nào sau đây là đúng ? a. Nếu có n điện trở mắc tiếp nối đuôi nhau với nhau thì điện trở tổng tồn mạch bằng tổngcác điện trở mắc tiếp nối đuôi nhau đó. b. Nếu có n điện trở mắc song song với nhau thì điện trở tương tự toàn mạchbằng tổng những điện trở mắc song song đó. c. Cả hai ý trên đều đúng. d. Cả hai ý trên đều sai. Câu 10 : Một nguồn điện có suất điện động E = 100V, điện trở trong Rn = 1 Ω, cung cấpđiện cho tải Rt = 24 Ω. Giá trị dòng điện chạy qua tải là : a. 4A b. 3A c. 5A d. 6AC âu 11 : Cho R1 = 2 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = 5 Ω mắc tiếp nối đuôi nhau, thì điện trở tổng là : GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN12TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNHa. 9 Ωb. 10 ΩKHOA ĐIỆNc. 11 Ωd. 12 ΩCâu 12 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điện trở R : a. Điện trở R đặc trưng cho quy trình biến hóa và tiêu thụ điện năng, biến điệnnăng thành những dạng nguồn năng lượng khác như quang năng, nhiệt năng … b. Theo định luật Ôm quan hệ giữa dòng điện i và điện áp uR là : R = UR / Ic. Đơn vị của điện trở là  ( ôm ). Câu 13 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dịng điện : a. Giá trị hiệu dụng của nó kí hiệu là Ib. Giá trị hiệu dụng của nó kí hiệu là Uc. Đơn vị của nó là Ad. Cả a và c đều đúng. Chương I : Mạch điện một chiềuGiới thiệuChương này trình làng về những định luật cơ bản của mạch điện một chiều cũng nhưmạch xoay chiều và những chiêu thức giải mạch điện một chiềuGIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN13TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ HÀ TĨNHKHOA ĐIỆNDịng điện một chiều là dòng hoạt động đơn hướng của những điện tích. Mạchđiện một chiều là mạch điện có nguồn một chiều cung ứng điện cho phụ tải 1 chiều. Mục tiêu : – Trình bày và lý giải được nội dung của định luật ơm, định luật Kirchhoff vàcách tính cơng suất trong mạch điện 1 chiều ; Trình bày được những bước giải bải tốn theophương pháp biến hóa điện trở và dịng điện nhánh ; – Tính tốn được những đại lượng trong mạch như dịng điện, điện trở, điện áp, cơngsuất ; Phân tích được sơ đồ mạch điện, chọn cách giải tương thích và giải được những bài toánvề mạch điện theo nhu yếu ; – Có ý thức học tập tích cực, tự giác. Nội dung chương : 1. Các định luật và biểu thức cơ bản trong mạch một chiều1. 1. Định luật ôm ( Ohm ) Định luật ôm do nhà bác học G.Ohm người Đức tìm ra bằng thực nghiệm ở nửađầu thế kỷ 19. Định luật Ohm là một định luật vật lý về sự phụ thuộc vào vào cường độ dòngđiện của hiệu điện thế và điện trở. Định luật ơm nói lên mối quan hệ giữa dịng điện vàđiện áp trong mạch điện không phân nhánh. Đối với mạch điện phân nhánh, quan hệ giữacác dòng điện và điện áp sẽ phức tạp hơn rất nhiều ( không xét ở chương trình này ). a. Với đoạn mạch có tải th ̀ n trởĐiện trở là đại lượng vật lý đặc trưng cho đặc thù cản trở dịng điện của vật tư. Nội dung của định luật cho rằng cường độ dòng điện đi qua 2 điểm của một vậtdẫn điện luôn tỷ suất thuận với hiệu điện thế đi qua 2 điểm đó. I  ( 1.1 ) Trong đó : I : Cường độ dịng điện ( A ) U : Điện áp ( V ) R : Điện trở (  ) b. Với tồn mạch ( đoạn mạch có thêm nguồn sức điện động E ) U   EI  ( 1.2 ) => U = I. (  R ) –  E ( 1.3 ) Trong đó : dịng điện và sức điện động có chiều trùng với chiều điện áp trong mạchthì mang dấu dương ( + ), ngược lại sẽ mang dấu âm ( – ). Ví dụ : Cho mạch điện như vẽ ( hình 1.1 ) Biết R1 = 1 , R2 = 2 , R3 = 3 , E1 = 1V, E2 = 2V, I = 1A. Tính điện áp UAB vàUBA ? GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN14TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ HÀ TĨNHKHOA ĐIỆNHình 1.1 : Đoạn mạch có nguồn sức điện động EGiải – Áp dụng Cơng thức ( 1.3 ) ta có : UAB = I ( R1 + R2 + R3 ) – ( E1 – E2 ) = 1 ( 1 + 2 + 3 ) – ( 1 – 2 ) = 7 ( V ) UBA = – I ( R1 + R2 + R3 ) – ( – E1 + E2 ) = – 1 ( 1 + 2 + 3 ) – ( – 1 + 2 ) = – 7 ( V ) Nhận xét : Do UBA < 0 nên trong thực tiễn điện áp có chiều đi từ B đến A. 1.2. Hai định luật Kirchhoff. 1.2.1 Định luật Kirchhoff 1 Định luật Kirchhoff 1 nói lên mối quan hệ giữa những dòng điện tại một nút. Nút làđiểm gặp nhau của những nhánh ( từ 3 nhánh trở lên ) và nhánh là bộ phận của mạch điệngồm có những thành phần tiếp nối đuôi nhau nhau trong đó có cùng dịng điện chạy qua .. Nội dung định luật : Tổng đại số những dòng điện tại một điểm nút bằng khơng. Hoặc “ Tổng những dịng điện tới nút bằng tổng những dòng điện rời khỏi nút ”   i  0 ( 1.4 ) K  1Q uy ước : những dịng điện có chiều đi tới nút mang dấu dương, những dịng điện cóchiều rời khỏi nút mang dấu âm, hoặc ngược lại. - Ví dụ : Cho mạch điện như hình vẽ bên ( hình 1.2 ). Hình 1.2 : Tổng những dịng điện tại 1 nútTa có : i1 - i2 - i3 = 0 hoặc : - i1 + i2 + i3 = 01.2.2 Định luật Kirchhoff 2 Định luật Kirchhoff 2 nói lên đặc thù thế của mạch điện, nghĩa là : trong mỗimạch vòng của mạch điện, nếu ta xuất phát từ một điểm, đi qua những thành phần của mạchđiện ( gồm những sức điện động và những điện áp rơi trên từng đoạn mạch ) rồi trở lại điểm xuấtphát thì ta lại có điện thế khởi đầu ( lượng tăng thế bằng khơng ). Nội dung định luật : Đi theo một vịng kín với chiều tùy ý chọn, tổng đại số cácđiện áp u rơi trên những nhánh bằng tổng đại số những sức điện động e có trong mạch vịng đó, trong đó những sđđ và dịng điện nào có chiều trùng với chiều đi của vòng sẽ mang dấudương, ngược lại mang dấu âm. Hoặc : “ Đi theo một mạch vịng khép kín theo một chiều tuỳ ý chọn, thì tổng đại sốcác sức điện động e bằng tổng đại số những sụt áp u trên những thành phần của mạch ”. Biểu thức :  e =  u hoặc  e =  ( i. R ) ( 1.5 ) GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN15TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNHKHOA ĐIỆN … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Câu 7 : Một phụ tải ba pha đối xứng đấu tam giác, biết tổng trở những pha Zp = 17 Ω đấu vàonguồn điện ba pha đối xứng có điện áp dây Ud = 380V. Tính dịng điện dây Id và dịngđiện pha Ip của tải. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN16TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNHKHOA ĐIỆN … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. Câu 8 : Một động cơ khơng đồng điệu trên nhãn động cơ có ghi những số liệu sau : Công suấtđịnh mức Pđm = 11 kW, hiệu suất định mức ηđm % = 77,5 % ; thông số hiệu suất định mứccosφđm = 0,7 ; Υ / Δ – 380V / 220V. Người ta muốn đấu vào mạng điện 220V / 127V. a. Xác định cách đấu dây động cơ. b. Tính cơng suất động cơ tiêu thụ từ lưới điện ở chính sách định mức. c. Tính dòng điện dây và dòng điện pha của động cơ. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. …. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … Câu 9 : Ý nghĩa của nguồn 3 pha nối sao ( 3 pha 4 dây ) là : a. b. c. d. Câu 10 : : Có 2 cấp điện áp nên tương thích với cả tải 1 pha và tải 3 pha. Khi phụ tải giữa những pha đổi khác thì điện áp trên những pha phần đông không đổi. Khi pha này mất điện thì những pha khác hoàn toàn có thể thao tác thông thường. Tất cả những ý trên đều đúng. Định nghĩa nào sau đây là đúng nhất : a. Mạch điện 3 pha là mạch đấu vào nguồn 3 pha. b. Mạch điện 3 pha là mạch điện có nguồn 3 pha cấp điện cho phụ tải 3 pha. c. Mạch điện 3 pha là mạch có phụ tải 3 phad. Tất cả những ý trên đều đúng. Câu 11 : Định nghĩa nào sau đây là đúng : a. Điện áp pha là điện áp giữa 1 dây pha và dây trung tính. GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN17TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNHKHOA ĐIỆNb. Điện áp dây là điện áp giữa 2 dây pha với nhauc. Điện áp pha là điện áp 2 đầu của 1 cuộn dây phad. Tất cả những ý trên đều đúng. Câu 12 : Phát biểu nào sau đây đúng với trường hợp nối sao : a. Nối hình sao là cách nối ba điểm cuối của cuộn dây pha với nhau tạo thành điểmtrung tính. b. Đối với nguồn ba điểm cuối X, Y, Z, nối với nhau thành điểm trung tính 0 củanguồn. c. Ba dây nối 3 điểm đầu A, B, C của nguồn với 3 điểm đầu những pha của tải gọi là badây pha. d. Tất cả những ý trên đều đúng. Câu 13 : Ý nào sau đây đúng với trường hợp nối tam giác : a. Muốn có nối tam giác ta lấy đầu pha này nối với cuối pha kia. b. Cách nối tam giác khơng có dây trung tính. c. Ud = Upd. Tất cả những ý trên đều đúng. Câu 14 : Một nguồn điện ba pha đối xứng nối hình sao, điện áp pha nguồn UPn = 220V. Nguồn phân phối điện cho tải ba pha đối xứng nối sao, biết dịng điện dây Id = 10A. Thìgiá trị điện áp dây Ud, điện áp pha Upt của tải là : a. Ud = 380V, Upt = 220V c. Ud = 220V, Upt = 220V b. U d = 380V, Upt = 380V d. Ud = 220V, Upt = 110VC âu 15 : : Định nghĩa nào sau đây là đúng : a. Dòng điện pha là dòng điện chạy trong những cuộn dây pha. b. Dòng điện dây là dòng điện chạy trong những dây pha. c. Cả 2 định nghĩa trên đều đúng. d. Cả 2 định nghĩa trên đều sai. Câu 16 : Một nguồn điện có điện áp U1, cung ứng điện cho tải có R = 15  ; XC = 20  mắcnối tiếp. Biết hiệu suất tính năng của mạch điện P = 240W. Giá trị I, U R, UC, U, cos , Qcủa mạch điện là : a. I = 6A ; UR = 60V ; UC = 70V ; U = 100V ; cos  = 0,6 b. I = 4A ; UR = 60V ; UC = 80 v ; U = 100V ; cos  = 0,6 c. I = 4V ; UR = 60V ; UC = 80A ; U = 100V ; cos  = 0,6 d. I = 5A ; UR = 80V ; UC = 80V ; U = 100V ; cos  = 0,6 ACâu 17 : Một động cơ điện 3 pha đấu sao mắc vào mạng 3 pha có Ud = 380V, biết dịngđiện dây Id = 26,81 A ; thông số cơng suất cos  = 0,85. Thì giá trị dịng điện pha của động cơ, cơng suất điện động cơ tiêu thụ là : a. Ip = 26,81 A ; Pđiện = 15 kWc. Ip = 17,77 A ; Pđiện = 15 kWGIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆNb. Ip = 45,58 A ; Pđiện = 15 kWd. Ip = 26,81 A ; Pđiện = 25 kW18TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNHKHOA ĐIỆNTÀI LIỆU THAM KHẢO [ 1 ] Nguyễn Viết Hải ( chủ biên ), Điện kỹ thuật, NXB Lao động – Xã hội. [ 2 ] Đặng Văn Đào ( chủ biên ), Kỹ thuật điện, NXB Khoa học và Kỹ thuật. [ 3 ] Vụ giáo dục, Lý thuyết mạch, NXB Giáo dục đào tạo. [ 4 ] Đặng Văn Đào, Lê Văn Doanh, Kỹ thuật điện Lý thuyết và 100 bài giải, NXB khoahọc và kỹ thuật TP. Hà Nội, 1995. GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN19

Source: https://suanha.org
Category : Thợ Điện

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB