Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn là một khía cạnh quan trọng trong lĩnh vực điện học và điện tử. Điện trở của một vật liệu dẫn áp dụng cho luồng dòng điện thông qua nó và được đo bằng đơn vị ohm (Ω). Điện trở thể hiện mức độ khả năng của vật liệu đóng vai trò làm dây dẫn.
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn bao gồm các yếu tố sau đây:
Sự hiểu biết về sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn quan trọng trong việc thiết kế và xây dựng các mạch điện tử và hệ thống điện. Điều này giúp đảm bảo rằng các mạch hoạt động đúng cách và không gây ra sự cố hoặc tổn thất năng lượng không mong muốn.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
2. Điện trở suất
Bảng 1. Điện trở suất ở 20°C của một số chất
Kim loại | ρ ( W.m ) | Hợp kim
Bạn đang đọc: Học trực tuyến miễn phí – ICAN |
ρ ( W.m ) |
Bạc | 1,6. 10-8 | Nikêlin | 0,40. 10-6 |
Đồng | 1,7. 10-8 | Manganin | 0,43. 10-6 |
Nhôm | 2,8. 10-8 | Constantan | 0,50. 10-6 |
Vonfram | 5,5. 10-8 | Nicrom | 1,10. 10-6 |
Sắt | 12,0. 10-8 |
3. Công thức điện trở
Trong đó : ρ là điện trở suất ( đơn vị chức năng là W.m )ℓ là chiều dài dây dẫn ( đơn vị chức năng là m )S là tiết diện dây dẫn ( đơn vị chức năng là mét vuông )
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
III. GIẢ BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Câu C1 (trang 25 SGK Vật Lí 9):
Để xác lập sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu dây dẫn thì phải thực thi thí nghiệm với những dây dẫn có đặc thù gì ?
Trả lời:
Để xác lập sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu dây dẫn thì ta cần đo điện trở của những dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện nhưng làm bằng những vật liệu khác nhau .
Câu C2 (trang 26 SGK Vật Lí 9):
Dựa vào bảng 1 ( SGK ) hãy tính điện trở của đoạn dây dẫn constantan dài ℓ = 1 m và có tiết diện S = 1 mm2 .
Trả lời:
Tra bảng 1 ta có : điện trở suất của dây constantan là ρ = 0,50. 10-6 Ω. mCó nghĩa là nếu ta có một sợi dây constantan hình tròn trụ có chiều dài ℓ1 = 1 m, tiết diện S1 = 1 mét vuông thì điện trở của nó là : R1 = 0,50. 10-6 ΩĐiện trở của đoạn dây dẫn constantan dài ℓ = l m = ℓ1 và có tiết diện S = l mm2 là R thỏa mãn nhu cầu hệ thức : \ ( \ frac { R } { { { R } _ { 1 } } } = \ frac { { { S } _ { 1 } } } { S } = \ frac { 1 } { { { 1.10 } ^ { – 6 } } } = { { 10 } ^ { 6 } } \ Rightarrow R = { { 10 } ^ { 6 } } { { R } _ { 1 } } = 0,5 \, \, \ Omega. \ )
Câu C3 (trang 26 SGK Vật Lí 9):
ể xác lập công thức tính điện trở R của một đoạn dây dẫn có chiều dài ℓ, có tiết diện S và làm bằng vật liệu có điện trở suất ρ, hãy tính những bước như bảng 2 ( SGK ) .
Bảng 2
Các bước tính | Dây dẫn (được làm từ vật liệu có điện trở suất ρ) | Điện trở của dây dẫn (W) | |
1 | Chiều dài 1 m | Tiết diện 1 mét vuông | R1 = |
2 | Chiều dài ℓ ( m ) | Tiết diện 1 mét vuông | R2 = |
3 | Chiều dài ℓ ( m ) | Tiết diện S ( mét vuông ) | R = |
Trả lời:
Các bước tính | Dây dẫn (được làm từ vật liệu có điện trở suất ρ) | Điện trở của dây dẫn (W) | |
1 | Chiều dài 1 m | Tiết diện 1 mét vuông | R1 = ρ |
2 | Chiều dài ℓ ( m ) | Tiết diện 1 mét vuông | R2 = ρ. ℓ |
3 | Chiều dài ℓ ( m ) | Tiết diện S ( mét vuông ) | \ ( R = \ rho \ frac { \ ell } { S } \ ) |
Câu C4 (trang 27 SGK Vật Lí 9):
Tính điện trở của đoạn dây đồng dài ℓ = 4 m có tiết diện tròn, đường kính d = 1 mm ( lấy π = 3,14 ) .
Trả lời:
d = 1 mm = 10-3 m ; ℓ = 4 mTừ bảng 1 ta có điện trở suất của đồng là : ρđồng = 1,7. 10-8 W.mTiết diện của dây đồng là : \ ( S = \ frac { \ pi { { d } ^ { 2 } } } { 4 } = \ frac { 3,14. { { \ left ( { { 10 } ^ { – 3 } } \ right ) } ^ { 2 } } } { 4 } = 7, { { 85.10 } ^ { – 7 } } \, { { m } ^ { 2 } } \ )Điện trở của đoạn dây đồng là : \ ( R = \ rho \ frac { \ ell } { S } = 1, { { 7.10 } ^ { – 8 } }. \ frac { 4 } { 7, { { 85.10 } ^ { – 7 } } } = 0,087 \, \ Omega. \ )
Câu C5 (trang 27 SGK Vật Lí 9):
Từ bảng 1 ( SGK ) hãy tính :
Trả lời:
Điện trở của sợi dây nhôm dài 2 m và có tiết diện 1 mm2 là :\ ( { { R } _ { nh } } = { { \ rho } _ { nh } } \ frac { \ ell } { S } = 2, { { 8.10 } ^ { – 8 } }. \ frac { 2 } { { { 1.10 } ^ { – 6 } } } = 0,056 \, \, \ Omega. \ )
Tiết diện của dây là : \ ( S = \ frac { \ pi { { d } ^ { 2 } } } { 4 } = \ frac { 3,14. { { \ left ( 0, { { 4.10 } ^ { – 3 } } \ right ) } ^ { 2 } } } { 4 } = 1, { { 256.10 } ^ { – 7 } } \, { { m } ^ { 2 } } \ )Điện trở của sợi dây nikêlin dài 8 m là : \ ( { { R } _ { nik \ hat { e } lin } } = { { \ rho } _ { nik \ hat { e } lin } } \ frac { \ ell } { S } = 0, { { 40.10 } ^ { – 6 } }. \ frac { 8 } { 1, { { 256.10 } ^ { – 7 } } } = 25,5 \, \, \ Omega. \ )
Điện trở của sợi dây đồng dài 400 m và có tiết diện 2 mm2 là :\ ( { { R } _ { dong } } = \ rho \ frac { \ ell } { S } = 1, { { 7.10 } ^ { – 8 } }. \ frac { 400 } { { { 2.10 } ^ { – 6 } } } = 3,4 \, \, \ Omega. \ )
Câu C6 (trang 27 SGK Vật Lí 9):
Một sợi dây tóc bóng đèn làm bằng vonfam ở 20 °C có điện trở 25 Ω, có tiết diện tròn nửa đường kính 0,01 mm. Hãy tính chiều dài của dây tóc này ( lấy π = 3,14 ) .
Trả lời:
r = 0,01 mm = 10-5 mĐiện trở suất của vonfam ở 20 °C là : ρđồng = 5,5. 10-8 W.m
Tiết diện của dây tóc bóng đèn là: S = πr2 = 3,14.(10-5)2 = 3,14.10-10 m2.
Công thức tính điện trở dây dẫn : \ ( R = \ rho \ frac { \ ell } { S } \ Rightarrow \ ell = \ frac { R \ text { S } } { \ rho } = \ frac { 25.3, { { 14.10 } ^ { – 10 } } } { 5, { { 5.10 } ^ { – 8 } } } = 0,143 \, m = 143 \, mm. \ )Trên đây là gợi ý giải bài tập Vật Lý 9 bài Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn do giáo viên Ican trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc những bạn học tập vui tươi
Source: https://suanha.org
Category: Vật Liệu