Tuy nhiên, cường độ bê tông có nhiều khái niệm, định nghĩa khác nhau như mác bê tông, cấp độ bền bê tông,… Nhưng thông thường việc đánh giá cường độ bê tông thường được hiểu là thông qua mác bê tông. Trong bài viết hôm nay, Shun Deng sẽ cung cấp đến bạn bảng tra cường độ, nhân tố ảnh hưởng đến cường độ bê tông và các đặc trưng cường độ của bê tông.
Bảng tra cường độ bê tông
Cấp độ bền chịu nén | Mác bê tông | Cường độ tính toán | Module đàn hồi Eb | |
Rb | Rbt | |||
B12,5 | M150 | 7.5 | 0.66 | 21000 |
B15 | M200 | 8.5 | 0.75 | 23000 |
B20 | M250 | 11.5 | 0.90 | 27000 |
B25 | M350 | 14.5 | 1.05 | 30000 |
B30 | M400 | 17 | 1.2 | 32500 |
B35 | M450 | 19.5 | 1.3 | 34500 |
B40 | M500 | 22 | 1.4 | 36000 |
B45 | M600 | 25 | 1.45 | 37500 |
B50 | M700 | 27.5 | 1.55 | 39000 |
B55 | M700 | 30 | 1.6 | 39500 |
B60 | M800 | 33 | 1.65 | 40000 |
Cấp độ bền chịu nén | Mác bê tông | Cường độ tiêu chuẩn | Module đàn hồi Eb | |
Rbn, Rb,ser | Rbtn, Rbt,ser | |||
B12,5 | M150 | 9.5 | 1 | 21000 |
B15 | M200 | 11 | 1.15 | 23000 |
B20 | M250 | 15 | 1.4 | 27000 |
B25 | M350 | 18.5 | 1.6 | 30000 |
B30 | M400 | 22 | 1.8 | 32500 |
B35 | M450 | 25.5 | 1.95 | 34500 |
B40 | M500 | 29 | 2.1 | 36000 |
B45 | M600 | 32 | 2.2 | 37500 |
B50 | M700 | 36 | 2.3 | 39000 |
B55 | M700 | 39.5 | 2.3 | 39500 |
B60 | M800 | 43 | 2.5 | 40000 |
Cấp độ bền chịu nén của bê tông (B) là giá trị trung bình của cường độ chịu nén tức thời (có đơn vị tính là MPa). Với xác suất đảm bảo không dưới 95%, xác định trên các mẫu lập phương kích thước tiêu chuẩn (150 x 150 x 150 mm) được chế tạo, bảo dưỡng trong đều kiện tiêu chuẩn và thí nghiệm nén ở tuổi 28 ngày.
Cấp độ bền chịu kéo của bê tông (Bt) là giá trị trung bình của cường độ chịu kéo tức thời (có đơn vị tính là MPa). Với xác suất đảm bảo không dưới 95%, xác định trên các mẫu kéo tiêu chuẩn được chế tạo, bảo dưỡng trong đều kiện tiêu chuẩn và thí nghiệm nén ở tuổi 28 ngày.
Mác bê tông theo cường độ chịu nén (M) là cường độ của bê tông, lấy bằng giá cấp độ bền chịu nén của bê tông (B) (có đơn vị tính là daN/cm²). Xác định trên các mẫu lập phương kích thước tiêu chuẩn (150 x 150 x 150 mm) được chế tạo, bảo dưỡng trong đều kiện tiêu chuẩn và thí nghiệm nén ở tuổi 28 ngày.
Mác bê tông theo cường độ chịu kéo (K) là cường độ của bê tông, lấy bằng giá cấp độ bền chịu kéo của bê tông (B) (có đơn vị tính là daN/cm²). Xác định trên các mẫu thử kéo tiêu chuẩn được chế tạo, bảo dưỡng trong đều kiện tiêu chuẩn và thí nghiệm nén ở tuổi 28 ngày.
Bài viết cùng chuyên mục :
Cường độ của bê tông được tính từ lúc đổ bê tông cho đến khi bê tông có khả năng chịu lực. Dưới đây là những nhân tố ảnh hưởng đến cường độ bê tông. Bạn cần để ý một cách kỹ lưỡng, tránh vì chủ quan cá nhân mà làm ảnh hưởng đến cường độ bê tông cũng như chất lượng công trình.
Chất lượng xi măng : là một trong những thành phần quan trọng và chiếm tỷ lệ nhiều nhất trong hỗn hợp bê tông. Nếu xi măng không đảm bảo chất lượng sẽ làm giảm khả năng kết dính => quá trình đông cứng diễn ra chậm hơn => suy yếu cường độ bê tông.
Độ cứng, độ sạch của các thành phần như sỏi, đá, cát,… cũng là một trong những nhân tố có ảnh hưởng không nhỏ đến cường độ bê tông.
Tỷ lệ pha trộn nước vào xi măng không đều : nếu quá nhiều nước, ít xi măng sẽ làm cho hỗn hợp bị loãng. Ngược lại nếu nhiều xi măng, ít nước sẽ không tạo được độ dẻo, độ kết dính theo đúng tiêu chuẩn.
Chất lượng của việc nhào trộn bê tông kém, độ bền chắc của bê tông khi đổ vào khuôn không đảm bảo. Các điều kiện bảo dưỡng sau khi trộn bê tông không đúng tiêu chuẩn.
Mọi nhu cầu về tư vấn thiết kế, xây dựng nhà xưởng công nghiệp vui lòng liên hệ :
CÔNG TY TNHH SHUNDENG TECHNOLOGY
Địa chỉ : Số 20 Vsip II, đường số 1, KCN Việt Nam – Singapore II, KLHCNDV – DT Bình Dương, P. Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, T. Bình Dương
Hotline : 0979012177 (Mrs. Thắm) – 0919797750 (Mr. WANG)
Email : [email protected]
Source: https://suanha.org
Category : Vật Liệu