MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Chương 3: Xây dựng mặt đường cấp phối đá dăm pps – Tài liệu text

Chương 3: Xây dựng mặt đường cấp phối đá dăm pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.23 KB, 7 trang )

Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
18

ch ơng III: xây dựng mặt đ ờng cấp phối đá
dăm

Đ1. khái niệm, phân loại và phạm vi sử dụng

1. Khái niệm:
Mặt đ ờng cấp phối đá dăm là mặt đ ờng sử dụng cấp phối đá dăm có kích
cỡ to, nhỏ khác nhau đ ợc sản xuất tại xí nghiệp theo quy luật cấp phối tốt nhất,
chặt, liên tục. Trong đó đá dăm có vai trò là cốt liệu, cát là chất chêm chèn, đất
dính và bột đá là chất kết dính.
C ờng độ hình thành chủ yếu do lực ma sát chèn móc giữa các hạt đá và lực
dính kết của đất dính và bột đá.

2. Phân loại:
Cấp phối đá dăm đ ợc chia làm 2 loại:
+ Cấp phối đá dăm loại 1: là CP tất cả các cỡ hạt đ ợc nghiền từ đá nguyên khai.
+ Cấp phối đá dăm loại 2: là CP đ ợc nghiền từ đá nguyên khai, cuội sỏi, trong đó
cỡ hạt nhỏ hơn 2,36 mm có thể là khoáng vật tự nhiên không nghiền nh ng khối
l ợng không đ ợc v ợt quá 50% cấp phối đá dăm. Khi CPĐD đ ợc nghiền từ cuội
sỏi thì các hạt trên sàng 9,5 mm phải có từ 75% trở lên.
– Ưu điểm:
+ C ờng độ t ơng đối cao E
đh
= 2000 á 3000 daN/ cm
2

+ Đỡ tốn công lu lèn.

+ T ơng đối ổn định n ớc.
+ Giá thành hợp lý.
– Nh ợc điểm:
+ Chịu lực đẩy ngang kém.
+ Yêu cầu vật liệu cao đòi hỏi sản xuất trong xí nghiệp với dây chuyền công nghệ
hiện đại nên giá thành cao.
+ Dễ bị bào mòn d ới tác dụng của tải trọng bánh xe nên sinh bụi khi trời hanh
khô, trời m a thành phần đất dính, bột đá bị rửa trôi làm đá bị bong bật tạo thành
các ổ gà làm mặt đ ờng kém bằng phẳng.
+ Hệ số bám giữa bánh xe và mặt đ ờng nhỏ.
+ C ờng độ giảm nhiều khi bị ẩm ớt (đặc biệt là cấp phối đá dăm loại 2)

3. Phạm vi sử dụng:
+ CPĐD loại I đ ợc sử dụng làm lớp móng trên (và móng d ới, trên cơ sở xem
xét yếu tố kinh tế, kỹ thuật) của kết cấu áo đ ờng mềm có tầng mặt loại A1, A2
(nếu làm lớp mặt phải láng nhựa lên trên).
+ CPĐD loại II đ ợc sử dụng làm lớp móng d ới của kết cấu áo đ ờng có tầng
mặt loại A1 và làm lớp móng trên cho tầng mặt loại A2 hoặc B1

Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
19

Đ2. Yêu cầu vật liệu (Theo 22 TCN 334-06):

1. Thành phần hạt của vật liệu CPĐD
– Thành phần hạt của vật liệu CPĐD đ ợc quy định tại Bảng.

– Việc lựa chọn loại CPĐD (theo cỡ hạt danh định lớn nhất D
max
) phải căn cứ vào
chiều dày thiết kế của lớp móng và phải đ ợc chỉ rõ trong hồ sơ thiết kế kết cấu áo
đ ờng và chỉ dẫn kỹ thuật của công trình:
a) Cấp phối loại D
max
= 37,5 mm thích hợp dùng cho lớp móng d ới;
b) Cấp phối loại D
max
= 25 mm thích hợp dùng cho lớp móng trên;
c) Cấp phối loại D
max
= 19 mm thích hợp dùng cho việc bù vênh và tăng c ờng
trên các kết cấu mặt đ ờng cũ trong nâng cấp, cải tạo.
Bảng 1. Thành phần hạt của cấp phối đá dăm
Tỷ lệ lọt sàng % theo khối l ợng
Kích cỡ mắt sàng
vuông (mm)
D
max
= 37,5 mm

D
max
= 25 mm D
max
= 19 mm
50 100 – –
37,5 95 – 100 100 –

25 – 79 – 90 100
19 58 – 78 67 – 83 90 – 100
9,5 39 – 59 49 – 64 58 – 73
4,75 24 – 39 34 – 54 39 – 59
2,36 15 – 30 25 – 40 30 – 45
0,425 7 – 19 12 – 24 13 – 27
0,075 2 – 12 2 – 12 2 – 12

2. Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu CPĐD
– Đảm bảo thành phần cấp phối tốt nhất
– Đá dăm dùng đá từ cấp 1 – 4
Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD đ ợc quy định tại Bảng 2.
Bảng 2. Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD
Cấp phối đá dăm

TT

Chỉ tiêu kỹ thuật
Loại I

Loại II
Ph ơng pháp
thí nghiệm
1
Độ hao mòn Los-Angeles của
cốt liệu (LA), %
Ê 35 Ê 40
22 TCN 318-04
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT

20

2
Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ
chặt K98, ngâm n ớc 96 giờ, %
100
Không
quy định

22 TCN 332-06
3 Giới hạn chảy (W
L
), %
Ê 25 Ê 35
AASHTO T89-02
(*)

4 Chỉ số dẻo (I
P
), %
Ê 6 Ê 6
AASHTO T90-02
(*)

5
Chỉ số PP = Chỉ số dẻo I
P
x %
l ợng lọt qua sàng 0,075 mm

Ê 45 Ê 60

6 Hàm l ợng hạt thoi dẹt, %
Ê 15 Ê 15
TCVN 1772-87
(**)

7 Độ chặt đầm nén (K
yc
), %
98 98
22 TCN 333-06
(ph ơng pháp II-D)

Ghi chú:
(*)
Giới hạn chảy, giới hạn dẻo đ ợc xác định bằng thí nghiệm với thành
phần hạt lọt qua sàng 0,425 mm.
(**)

Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3
chiều dài;
Thí nghiệm đ ợc thực hiện với các cỡ hạt có đ ờng kính lớn hơn 4,75
mm và chiếm trên 5 % khối l ợng mẫu;
Hàm l ợng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng bình quân gia quyền của các
kết quả đã xác định cho từng cỡ hạt.

Đ3. Trình tự nội dung thi công mặt đ ờng cấp phối đá dăm

1 Công tác chuẩn bị thi công:

a. Chuẩn bị lòng đ ờng:
– Căng dây, đóng cọc xác định phạm vi thi công của mặt đ ờng.
– Lòng đ ờng đảm bảo đ ợc thi công đúng kích th ớc hình học (chiều rộng, chiều
sâu), đúng cao độ, độ dốc ngang, dốc dọc, độ chặt và độ bằng phẳng.
Nếu có điều kiện thì xếp đá vỉa: Rộng: 10 ữ 15 cm
H = h + ( 10 ữ 15 cm) và không tính vào bề rộng lòng đ ờng.
– Lớp móng phải đ ợc thi công theo đúng quy trình và phải đ ợc nghiệm thu tr ớc
khi làm lớp cấp phối.
– Khi rải đá tăng c ờng mặt đ ờng cũ nếu mặt đ ờng cũ còn tốt và bằng phẳng thì
cần làm sạch mặt đ ờng rồi mới rải đá mới lên. Nếu mặt đ ờng cũ nhiều ổ gà và lồi
lõm thì phải xáo xới lại tr ớc khi rải đá mới.

b. Chuẩn bị vật liệu cấp phối và thiết bị thi công :
– Chuẩn bị đầy đủ vật liệu thi công chủ yếu: đủ số l ợng và đảm bảo chất l ợng
– Cấp phối phải đ ợc gia công và tập kết tại các bãi chứa vật liệu.
– Phải thí nghiêm cấp phối đạt các chỉ tiêu cơ lý quy định mới đ ợc vận chuyển đến
hiện tr ờng.
– Cấp phối phải đ ợc trộn ẩm tr ớc khi xúc lên ph ơng tiện vận chuyển.
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
21

– Cứ 3000m
3
vật liệu tại mỏ phải lấy mẫu kiểm tra chất l ợng.
– Cứ 1000m
3
vật liệu chở đến công tr ờng phải lấy mẫu kiểm tra chất l ợng
* Chuẩn bị máy rải, máy san, các loại lu, ô tô vận chuyển, thiết bị khống chế độ
ẩm, chiều dày, thiết bị kiểm tra độ chặt, độ ẩm

c. Thi công đoạn thí điểm:
– Mỗi phân đoạn thử nghiệm dài 50m
– Từ số liệu thí nghiệm xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của cấp
phối (thí nghiệm 22TCN 333-06 ph ơng pháp II-D)
– Các nội dung khác t ơng tự nh mặt đ ờng cấp phối thiên nhiên

2. Kỹ thuật thi công:
a. Công tác vận chuyển:
– Dùng ô tô tự đổ vận chuyển vật liệu. Tr ớc khi đổ CP lên xe phải t ới n ớc ẩm
thùng xe và t ới ẩm CP.
– Dùng máy xúc gầu để xúc CPĐD lên xe, không dùng thủ công, khi xúc đảm bảo
chiều cao rơi của CPĐD xuống thùng xe Ê 0,5m (tránh phân tầng).
– Vật liệu CPĐD khi về nên có độ ẩm thích hợp để khi san và lu lên đạt độ ẩm: W
0

1%.
– CPĐD về đến công tr ờng tốt nhất là dùng máy rải để rải. Nếu không sử dụng
máy rải thì dùng máy san khi đó để đảm bảo vật liệu san không bị phân tầng thì cự
ly đổ đống càng ngắn càng tốt -> 1 xe đổ thành 2 á3 đống (khoảng cách Ê 8 –
10m).
* Chú ý:
– Nếu vật liệu có độ ẩm thấp hơn phạm vi độ ẩm tối u, phải t ới n ớc bổ xung
bằng các vòi t ới dạng m a và không đ ợc để n ớc rửa trôi các hạt mịn. Nên kết
hợp việc bổ xung độ ẩm ngay trong quá trình san rải, lu lèn bằng bộ phận phun
n ớc dạng s ơng gắn kèm;
– Nếu độ ẩm lớn hơn phạm vi độ ẩm tối u thì phải rải ra để hong khô tr ớc khi lu
lèn.
– Cứ 200m
3

vật liệu hoặc 1 ca thi công phải lấy 1 mẫu kiểm tra các chỉ tiêu :thành
phần hạt, độ ẩm.
b. Công tác san rải CPĐD:
– Với lớp móng trên, vật liệu cấp phối đá dăm chỉ đ ợc dùng máy rải chuyên dụng.
Với lớp móng d ới có thể sử dụng máy rải hoặc máy san. Nếu sử dụng máy san
phải có các giải pháp chống phân tầng và đ ợc sự cho phép của t vấn giám sát. Và
bố trí công nhân lái máy lành nghề và nhân công phụ theo nhằm hạn chế và xử lý
kịp thời các hiện t ợng phân tầng. Với những vị trí bị phân tầng phải loại bỏ kịp
thời và thay thế bằng cấp phối mới.
– T ới n ớc tạo dính bám tr ớc khi rải
– Phải làm thành chắn đá vỉa hoặc rải cấp phối rộng thêm 25cm về mỗi phía.
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
22

– Th ờng xuyên kiểm tra độ ẩm cấp phối tr ớc khi rải
– Chỉ đ ợc rải bằng máy rải, nếu đ ợc t vấn giám sát chấp thuận, lớp móng d ới
có thể rải bằng máy san. Hệ số rải gần đúng K
r
=1,3
– Phải đảm bảo chiều dày rải, độ bằng phẳng, độ dốc ngang thiết kế.
– Chiều dày của mỗi lớp thi công sau khi lu lèn không nên lớn hơn 18cm đối với
móng d ới và 15cm đối với lớp móng trên và chiều dày tối thiểu của mỗi lớp phải
không nhỏ hơn 3 lần cỡ hạt lớn nhất danh định D
max
.
– Để bảo đảm độ chặt lu lèn trên toàn bộ bề rộng móng, khi không có khuôn đ ờng
hoặc đá vỉa, phải rải vật liệu CPĐD rộng thêm mỗi bên tối thiểu là 25 cm so với bề
rộng thiết kế của móng.
– Nếu chiều rộng mặt đ ờng lớn phải sử dụng nhiều vệt rải

– Dùng nhiều máy rải đồng thời thì các máy phải đi cách nhau 10-20m.
– Dùng một máy rải tiến hành rải so le, rải đủ chiều rộng thì tiến hành lu lèn ngay.
– Giữa các vệt rải phải xử lý mối nối (xắn thẳng hàng, loại bỏ hỗn hợp rời rạc, phân
tầng, t ới ẩm tạo liên kết)
– Phải th ờng xuyên kiểm tra cao độ, độ bằng phẳng, độ dốc ngang, độ dốc dọc, độ
ẩm, độ đồng đều của vật liệu CPĐD trong suốt quá trình san rải.
– Nếu phát hiện hỗn hợp rải phân tầng phải loại bỏ thay thế bằng hỗn hợp tốt.
– Phải chừa lại 5% cấp phối để rải bù phụ sau này
c. Công tác lu lèn:
* Yêu cầu:
– Nếu chiều dày lớn hơn phải phân thành hai lớp, nên rải và tiếp tục lu lèn lớp trên
ngay, trình tự và công nghệ nh lớp d ới.
– Tr ớc khi lu thật phải lu thí điểm L 50m
* Các giai đoạn lu lèn
– Lu sơ bộ: dùng lu tĩnh 6T 8T, lu 3 4 l ợt/điểm, vận tốc 2 3 km/h. Ngay sau
giai đoạn lu lèn sơ bộ, phải tiến hành ngay công tác kiểm tra cao độ, độ dốc ngang,
độ bằng phẳng và phát hiện những vị trí bị lồi lõm, phân tầng để bù phụ, sửa chữa
kịp thời:
+ Nếu thấy có hiện t ợng khác th ờng nh rạn nứt, gợn sóng, xô dồn hoặc rời
rạc không chặt phải dừng lu, tìm nguyên nhân và xử lý triệt để rồi mới đ ợc lu
tiếp. Tất cả các công tác này phải hoàn tất tr ớc khi đạt đ ợc 80% công lu;
+ Nếu phải bù phụ sau khi đã lu lèn xong, thì bề mặt lớp móng CPĐD đó phải
đ ợc cầy xới với chiều sâu tối thiểu là 5 cm tr ớc khi rải bù.
– Lu lèn chặt: dùng lu rung 8T 10T hoặc lu rung 14T, lu 8 10 l ợt/điểm, vận tốc
2 4 km/h. Sau đó dùng lu bánh lốp, lu 20 25 l ợt/điểm, tải trọng bánh >
1,5T/bánh, vận tốc 2 4 km/h.
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
23

– Lu hoàn thiện: dùng lu bánh thép tĩnh 8T 10T, lu 3 4 l ợt/điểm, vận tốc lu đạt
từ 4 6km/h
Chú ý:
– Sau khi kết thúc 1 loại lu thì xác định độ chặt t ơng ứng bằng phẳng phễu rót cát.
– Khi lu phải th ờng xuyên t ới ẩm để cát hạt mịn <1mm không bị bốc bụi mất ổn
định mặt đ ờng.
– Nếu xuất hiện có chỗ phân tầng đào bỏ thay bằng vật liệu mới rồi mới lu lên tiếp.
– Đảm bảo vật liệu sau đè vật liệu tr ớc 15 20cm, lớp d ới cách mép lề 10cm,
lớp trên mặt đè lên lề 20 á 30cm.
– Khi lu đi từ mép vào tim, từ thấp lên cao

d. Hoàn thiện bảo d ỡng và làm lớp nhựa thấm bám:
Hoàn thiện: Thu gom vật liệu rơi vãi, hoàn thiện bề mặt lớp cấp phối và lề
đ ờng, nạo vét rãnh biên
Bảo d ỡng và làm lớp nhựa thấm bám.
– Nếu thi công 2 lớp phải t ới ẩm lớp d ới và thi công ngay lớp trên (không lu hoàn
thiện)
– Nếu cấp phối làm lớp móng trên mặt đ ờng cấp cao A
1
, A
2
phải thi công nhựa
thấm
– Nhanh chóng t ới lớp nhựa thấm 1kg/m
2
( Nếu dùng nhựa pha dầu thì mặt đ ờng
phải khô. Nếu dùng nhũ t ơng thì mặt đ ờng có thể ẩm). Và rải lớp cát sạn 2 5
mm và dùng chổi quét kín mặt đ ờng: 9 10 l/m2, sau khi kết thúc lu lèn để cho
xe cộ không phá hoại mặt lớp cấp phối thi công xong và để thành phần đất dính và
bột đá không hanh khô và bị rửa trôi khi gặp m a.

– Nếu phải bảo đảm giao thông, ngay sau khi t ới lớp thấm bám, phải phủ một lớp
đá mạt kích cỡ 0,5 cm x1,0 cm với định mức 10 1 lít/m
2
và lu nhẹ khoảng 2-3
lần/điểm. Đồng thời, phải bố trí lực l ợng duy tu, bảo d ỡng hàng ngày nh : thoát
n ớc bề mặt, bù phụ, quét gạt các hạt đá bị văng dạt và lu lèn lại những chỗ có hiện
t ợng bị bong bật do xe chạy.

Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
24

Đ4. công tác kiểm tra nghiệm thu

1. Nội dung kiểm tra:

– Cao độ, độ dốc ngang, chiều rộng chiều dày mặt đ ờng: kiểm tra 20 -40 mặt cắt
ngang trong 1km.
– Độ bằng phẳng: kiểm tra 10 mc/km
– Độ chặt mặt đ ờng: kiểm tra bằng ph ơng pháp rót cát (2-3 vị trí/7000m
2
)
– C ờng độ mặt đ ờng: kiểm tra bằng ph ơng pháp ép tĩnh.
2. Nghiệm thu:
– Kích th ớc hình học:
Bảng 4. Yêu cầu về kích th ớc hình học và độ bằng phẳng của lớp móng
bằng CPĐD
Giới hạn cho phép
TT

Chỉ tiêu kiểm tra
Móng d ới

Móng trên

Mật độ kiểm tra
1 Cao độ -10 mm -5 mm
2 Độ dốc ngang
0,5 % 0,3 %
3 Chiều dày
10 mm 5 mm
4 Bề rộng – 50 mm – 50 mm
Cứ 40 – 50 m với
đoạn tuyến thẳng,
20 – 25 m với đoạn
tuyến cong bằng

hoặc cong đứng đo
một trắc ngang.
5
Độ bằng phẳng: khe hở
lớn nhất d ới th ớc 3m

10 mm 5 mm
Cứ 100 m đo tại
một vị trí.
– Chất l ợng:
+ C ờng độ: E
tt
E
tk
(dùng ph ơng pháp ép tĩnh, cần đo võng, chuỳ chấn động)
+ Độ chặt: độ chặt thực tế phải lớn hơn độ chặt yêu cầu

+ T ơng đối không thay đổi n ớc. + Giá thành hài hòa và hợp lý. – Nh ợc điểm : + Chịu lực đẩy ngang kém. + Yêu cầu vật tư cao yên cầu sản xuất trong xí nghiệp sản xuất với dây chuyền sản xuất công nghệhiện đại nên giá tiền cao. + Dễ bị bào mòn d ới tính năng của tải trọng bánh xe nên sinh bụi khi trời hanhkhô, trời m a thành phần đất dính, bột đá bị rửa trôi làm đá bị bong bật tạo thànhcác ổ gà làm mặt đ ờng kém bằng phẳng. + Hệ số bám giữa bánh xe và mặt đ ờng nhỏ. + C ờng độ giảm nhiều khi bị ẩm ớt ( đặc biệt quan trọng là cấp phối đá dăm loại 2 ) 3. Phạm vi sử dụng : + CPĐD loại I đ ợc sử dụng làm lớp móng trên ( và móng d ới, trên cơ sở xemxét yếu tố kinh tế tài chính, kỹ thuật ) của cấu trúc áo đ ờng mềm có tầng mặt loại A1, A2 ( nếu làm lớp mặt phải láng nhựa lên trên ). + CPĐD loại II đ ợc sử dụng làm lớp móng d ới của cấu trúc áo đ ờng có tầngmặt loại A1 và làm lớp móng trên cho tầng mặt loại A2 hoặc B1Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ngTổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT19Đ2. Yêu cầu vật tư ( Theo 22 TCN 334 – 06 ) : 1. Thành phần hạt của vật tư CPĐD – Thành phần hạt của vật tư CPĐD đ ợc pháp luật tại Bảng. – Việc lựa chọn loại CPĐD ( theo cỡ hạt danh định lớn nhất Dmax ) phải địa thế căn cứ vàochiều dày phong cách thiết kế của lớp móng và phải đ ợc chỉ rõ trong hồ sơ phong cách thiết kế cấu trúc áođ ờng và hướng dẫn kỹ thuật của khu công trình : a ) Cấp phối loại Dmax = 37,5 mm thích hợp dùng cho lớp móng d ới ; b ) Cấp phối loại Dmax = 25 mm thích hợp dùng cho lớp móng trên ; c ) Cấp phối loại Dmax = 19 mm thích hợp dùng cho việc bù vênh và tăng c ờngtrên những cấu trúc mặt đ ờng cũ trong tăng cấp, tái tạo. Bảng 1. Thành phần hạt của cấp phối đá dămTỷ lệ lọt sàng % theo khối l ợngKích cỡ mắt sàngvuông ( mm ) max = 37,5 mmmax = 25 mm Dmax = 19 mm50 100 – – 37,5 95 – 100 100 – 25 – 79 – 90 10019 58 – 78 67 – 83 90 – 1009,5 39 – 59 49 – 64 58 – 734,75 24 – 39 34 – 54 39 – 592,36 15 – 30 25 – 40 30 – 450,425 7 – 19 12 – 24 13 – 270,075 2 – 12 2 – 12 2 – 122. Các chỉ tiêu cơ lý của vật tư CPĐD – Đảm bảo thành phần cấp phối tốt nhất – Đá dăm dùng đá từ cấp 1 – 4C ác chỉ tiêu cơ lý nhu yếu của vật tư CPĐD đ ợc lao lý tại Bảng 2. Bảng 2. Các chỉ tiêu cơ lý nhu yếu của vật tư CPĐDCấp phối đá dămTTChỉ tiêu kỹ thuậtLoại ILoại IIPh ơng phápthí nghiệmĐộ hao mòn Los-Angeles củacốt liệu ( LA ), % Ê 35 Ê 4022 TCN 318 – 04B i ging mụn hc Xõy dng mặt ngTổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT20Chỉ số sức chịu tải CBR tại độchặt K98, ngâm n ớc 96 giờ, % 100K hôngquy định22 TCN 332 – 063 Giới hạn chảy ( W ), % Ê 25 Ê 35AASHTO T89-02 ( * ) 4 Chỉ số dẻo ( I ), % Ê 6 Ê 6AASHTO T90-02 ( * ) Chỉ số PP = Chỉ số dẻo Ix % l ợng lọt qua sàng 0,075 mmÊ 45 Ê 606 Hàm l ợng hạt thoi dẹt, % Ê 15 Ê 15TCVN 1772 – 87 ( * * ) 7 Độ chặt đầm nén ( Kyc ), % 98 9822 TCN 333 – 06 ( ph ơng pháp II-D ) Ghi chú : ( * ) Giới hạn chảy, số lượng giới hạn dẻo đ ợc xác lập bằng thí nghiệm với thànhphần hạt lọt qua sàng 0,425 mm. ( * * ) Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3 chiều dài ; Thí nghiệm đ ợc thực thi với những cỡ hạt có đ ờng kính lớn hơn 4,75 mm và chiếm trên 5 % khối l ợng mẫu ; Hàm l ợng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng bình quân gia quyền của cáckết quả đã xác lập cho từng cỡ hạt. Đ3. Trình tự nội dung thi công mặt đ ờng cấp phối đá dăm1 Công tác sẵn sàng chuẩn bị thi công : a. Chuẩn bị lòng đ ờng : – Căng dây, đóng cọc xác lập khoanh vùng phạm vi thi công của mặt đ ờng. – Lòng đ ờng bảo vệ đ ợc thi công đúng kích th ớc hình học ( chiều rộng, chiềusâu ), đúng cao độ, độ dốc ngang, dốc dọc, độ chặt và độ phẳng phiu. Nếu có điều kiện kèm theo thì xếp đá vỉa : Rộng : 10 ữ 15 cmH = h + ( 10 ữ 15 cm ) và không tính vào bề rộng lòng đ ờng. – Lớp móng phải đ ợc thi công theo đúng quy trình và phải đ ợc nghiệm thu sát hoạch tr ớckhi làm lớp cấp phối. – Khi rải đá tăng c ờng mặt đ ờng cũ nếu mặt đ ờng cũ còn tốt và phẳng phiu thìcần làm sạch mặt đ ờng rồi mới rải đá mới lên. Nếu mặt đ ờng cũ nhiều ổ gà và lồilõm thì phải xáo xới lại tr ớc khi rải đá mới. b. Chuẩn bị vật tư cấp phối và thiết bị thi công : – Chuẩn bị không thiếu vật tư thi công hầu hết : đủ số l ợng và bảo vệ chất l ợng – Cấp phối phải đ ợc gia công và tập trung tại những bãi chứa vật tư. – Phải thí nghiêm cấp phối đạt những chỉ tiêu cơ lý lao lý mới đ ợc luân chuyển đếnhiện tr ờng. – Cấp phối phải đ ợc trộn ẩm tr ớc khi xúc lên ph ơng tiện luân chuyển. Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ngTổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT21 – Cứ 3000 mvật liệu tại mỏ phải lấy mẫu kiểm tra chất l ợng. – Cứ 1000 mvật liệu chở đến công tr ờng phải lấy mẫu kiểm tra chất l ợng * Chuẩn bị máy rải, máy san, những loại lu, xe hơi luân chuyển, thiết bị khống chế độẩm, chiều dày, thiết bị kiểm tra độ chặt, độ ẩmc. Thi công đoạn thử nghiệm : – Mỗi phân đoạn thử nghiệm dài 50 m – Từ số liệu thí nghiệm xác lập dung trọng khô lớn nhất và nhiệt độ tốt nhất của cấpphối ( thí nghiệm 22TCN 333 – 06 ph ơng pháp II-D ) – Các nội dung khác t ơng tự nh mặt đ ờng cấp phối thiên nhiên2. Kỹ thuật thi công : a. Công tác luân chuyển : – Dùng xe hơi tự đổ luân chuyển vật tư. Tr ớc khi đổ CP lên xe phải t ới n ớc ẩmthùng xe và t ới ẩm CP. – Dùng máy xúc gầu để xúc CPĐD lên xe, không dùng bằng tay thủ công, khi xúc đảm bảochiều cao rơi của CPĐD xuống thùng xe Ê 0,5 m ( tránh phân tầng ). – Vật liệu CPĐD khi về nên có nhiệt độ thích hợp để khi san và lu lên đạt nhiệt độ : W1 %. – CPĐD về đến công tr ờng tốt nhất là dùng máy rải để rải. Nếu không sử dụngmáy rải thì dùng máy san khi đó để bảo vệ vật tư san không bị phân tầng thì cựly đổ đống càng ngắn càng tốt -> 1 xe đổ thành 2 á3 đống ( khoảng cách Ê 8 – 10 m ). * Chú ý : – Nếu vật tư có độ ẩm thấp hơn khoanh vùng phạm vi nhiệt độ tối u, phải t ới n ớc bổ xungbằng những vòi t ới dạng m a và không đ ợc để n ớc rửa trôi những hạt mịn. Nên kếthợp việc bổ xung độ ẩm ngay trong quy trình san rải, lu lèn bằng bộ phận phunn ớc dạng s ơng gắn kèm ; – Nếu nhiệt độ lớn hơn khoanh vùng phạm vi nhiệt độ tối u thì phải rải ra để hong khô tr ớc khi lulèn. – Cứ 200 mvật liệu hoặc 1 ca thi công phải lấy 1 mẫu kiểm tra những chỉ tiêu : thànhphần hạt, nhiệt độ. b. Công tác san rải CPĐD : – Với lớp móng trên, vật tư cấp phối đá dăm chỉ đ ợc dùng máy rải chuyên sử dụng. Với lớp móng d ới hoàn toàn có thể sử dụng máy rải hoặc máy san. Nếu sử dụng máy sanphải có những giải pháp chống phân tầng và đ ợc sự được cho phép của t vấn giám sát. Vàbố trí công nhân lái máy tay nghề cao và nhân công phụ theo nhằm mục đích hạn chế và xử lýkịp thời những hiện t ợng phân tầng. Với những vị trí bị phân tầng phải vô hiệu kịpthời và sửa chữa thay thế bằng cấp phối mới. – T ới n ớc tạo dính bám tr ớc khi rải – Phải làm thành chắn đá vỉa hoặc rải cấp phối rộng thêm 25 cm về mỗi phía. Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ngTổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT22 – Th ờng xuyên kiểm tra nhiệt độ cấp phối tr ớc khi rải – Chỉ đ ợc rải bằng máy rải, nếu đ ợc t vấn giám sát chấp thuận đồng ý, lớp móng d ớicó thể rải bằng máy san. Hệ số rải gần đúng K = 1,3 – Phải bảo vệ chiều dày rải, độ phẳng phiu, độ dốc ngang phong cách thiết kế. – Chiều dày của mỗi lớp thi công sau khi lu lèn không nên lớn hơn 18 cm đối vớimóng d ới và 15 cm so với lớp móng trên và chiều dày tối thiểu của mỗi lớp phảikhông nhỏ hơn 3 lần cỡ hạt lớn nhất danh định Dmax – Để bảo vệ độ chặt lu lèn trên hàng loạt bề rộng móng, khi không có khuôn đ ờnghoặc đá vỉa, phải rải vật tư CPĐD rộng thêm mỗi bên tối thiểu là 25 cm so với bềrộng phong cách thiết kế của móng. – Nếu chiều rộng mặt đ ờng lớn phải sử dụng nhiều vệt rải – Dùng nhiều máy rải đồng thời thì những máy phải đi cách nhau 10-20 m. – Dùng một máy rải triển khai rải so le, rải đủ chiều rộng thì thực thi lu lèn ngay. – Giữa những vệt rải phải giải quyết và xử lý mối nối ( xắn thẳng hàng, vô hiệu hỗn hợp rời rạc, phântầng, t ới ẩm tạo link ) – Phải th ờng xuyên kiểm tra cao độ, độ phẳng phiu, độ dốc ngang, độ dốc dọc, độẩm, độ đồng đều của vật tư CPĐD trong suốt quy trình san rải. – Nếu phát hiện hỗn hợp rải phân tầng phải vô hiệu sửa chữa thay thế bằng hỗn hợp tốt. – Phải chừa lại 5 % cấp phối để rải bù phụ sau nàyc. Công tác lu lèn : * Yêu cầu : – Nếu chiều dày lớn hơn phải phân thành hai lớp, nên rải và liên tục lu lèn lớp trênngay, trình tự và công nghệ tiên tiến nh lớp d ới. – Tr ớc khi lu thật phải lu thử nghiệm L 50 m * Các tiến trình lu lèn – Lu sơ bộ : dùng lu tĩnh 6T 8T, lu 3 4 l ợt / điểm, tốc độ 2 3 km / h. Ngay saugiai đoạn lu lèn sơ bộ, phải triển khai ngay công tác làm việc kiểm tra cao độ, độ dốc ngang, độ phẳng phiu và phát hiện những vị trí bị lồi lõm, phân tầng để bù phụ, sửa chữakịp thời : + Nếu thấy có hiện t ợng khác th ờng nh rạn nứt, gợn sóng, xô dồn hoặc rờirạc không chặt phải dừng lu, tìm nguyên do và giải quyết và xử lý triệt để rồi mới đ ợc lutiếp. Tất cả những công tác làm việc này phải hoàn tất tr ớc khi đạt đ ợc 80 % công lu ; + Nếu phải bù phụ sau khi đã lu lèn xong, thì mặt phẳng lớp móng CPĐD đó phảiđ ợc cầy xới với chiều sâu tối thiểu là 5 cm tr ớc khi rải bù. – Lu lèn chặt : dùng lu rung 8T 10T hoặc lu rung 14T, lu 8 10 l ợt / điểm, vận tốc2 4 km / h. Sau đó dùng lu bánh lốp, lu 20 25 l ợt / điểm, tải trọng bánh > 1,5 T / bánh, tốc độ 2 4 km / h. Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ngTổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT23 – Lu triển khai xong : dùng lu bánh thép tĩnh 8T 10T, lu 3 4 l ợt / điểm, tốc độ lu đạttừ 4 6 km / hChú ý : – Sau khi kết thúc 1 loại lu thì xác lập độ chặt t ơng ứng phẳng phiu phễu rót cát. – Khi lu phải th ờng xuyên t ới ẩm để cát hạt mịn < 1 mm không bị bốc bụi mất ổnđịnh mặt đ ờng. - Nếu Open có chỗ phân tầng đào bỏ thay bằng vật tư mới rồi mới lu lên tiếp. - Đảm bảo vật liệu sau đè vật tư tr ớc 15 20 cm, lớp d ới cách mép lề 10 cm, lớp trên mặt đè lên lề 20 á 30 cm. - Khi lu đi từ mép vào tim, từ thấp lên caod. Hoàn thiện bảo d ỡng và làm lớp nhựa thấm bám : Hoàn thiện : Thu gom vật tư rơi vãi, hoàn thành xong mặt phẳng lớp cấp phối và lềđ ờng, nạo vét rãnh biênBảo d ỡng và làm lớp nhựa thấm bám. - Nếu thi công 2 lớp phải t ới ẩm lớp d ới và thi công ngay lớp trên ( không lu hoànthiện ) - Nếu cấp phối làm lớp móng trên mặt đ ờng cấp cao A, Aphải thi công nhựathấm - Nhanh chóng t ới lớp nhựa thấm 1 kg / m ( Nếu dùng nhựa pha dầu thì mặt đ ờngphải khô. Nếu dùng nhũ t ơng thì mặt đ ờng hoàn toàn có thể ẩm ). Và rải lớp cát sạn 2 5 mm và dùng chổi quét kín mặt đ ờng : 9 10 l / mét vuông, sau khi kết thúc lu lèn để choxe cộ không phá hoại mặt lớp cấp phối thi công xong và để thành phần đất dính vàbột đá không khô hanh và bị rửa trôi khi gặp m a. - Nếu phải bảo vệ giao thông vận tải, ngay sau khi t ới lớp thấm bám, phải phủ một lớpđá mạt kích cỡ 0,5 cm x1, 0 cm với định mức 10 1 lít / mvà lu nhẹ khoảng chừng 2-3 lần / điểm. Đồng thời, phải bố trí lực l ợng trùng tu, bảo d ỡng hàng ngày nh : thoátn ớc mặt phẳng, bù phụ, quét gạt những hạt đá bị văng dạt và lu lèn lại những chỗ có hiệnt ợng bị bong bật do xe chạy. Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ngTổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT24Đ4. công tác làm việc kiểm tra nghiệm thu1. Nội dung kiểm tra : - Cao độ, độ dốc ngang, chiều rộng chiều dày mặt đ ờng : kiểm tra 20 - 40 mặt cắtngang trong 1 km. - Độ phẳng phiu : kiểm tra 10 mc / km - Độ chặt mặt đ ờng : kiểm tra bằng ph ơng pháp rót cát ( 2-3 vị trí / 7000 m - C ờng độ mặt đ ờng : kiểm tra bằng ph ơng pháp ép tĩnh. 2. Nghiệm thu : - Kích th ớc hình học : Bảng 4. Yêu cầu về kích th ớc hình học và độ phẳng phiu của lớp móngbằng CPĐDGiới hạn cho phépTTChỉ tiêu kiểm traMóng d ớiMóng trênMật độ kiểm tra1 Cao độ - 10 mm - 5 mm2 Độ dốc ngang0, 5 % 0,3 % 3 Chiều dày10 mm 5 mm4 Bề rộng - 50 mm - 50 mmCứ 40 - 50 m vớiđoạn tuyến thẳng, 20 - 25 m với đoạntuyến cong bằnghoặc cong đứng đomột trắc ngang. Độ phẳng phiu : khe hởlớn nhất d ới th ớc 3 m10 mm 5 mmCứ 100 m đo tạimột vị trí. - Chất l ợng : + C ờng độ : Etttk ( dùng ph ơng pháp ép tĩnh, cần đo võng, chuỳ chấn động ) + Độ chặt : độ chặt thực tiễn phải lớn hơn độ chặt nhu yếu

Source: https://suanha.org
Category : Ngoại Thất

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB