INS: 320, ADI: 0 – 25
Tính chất – Đặc điểm
Tên thương mại : Embanox BHA, lowinox BHA, có khối lượng phân tử là 180,25. Ứng dụng tiên phong ở Mỹ năm 1954. Là hợp chất phenol dễ bay hơi khá thuận tiện nên được điều chế bằng chiêu thức chưng cất. Có cấu trúc dạng rắn như sáp ( điểm nóng chảy thấp ) đôi lúc hơi vàng, có mùi thơm thoảng đặc trưng ( hương phenol ). Mùi này không biểu lộ trong hầu hết những trường hợp sử dụng, nhưng hoàn toàn có thể nhận ra ở nhiệt độ cao khi nướng hoặc sấy vì BHA rất dễ cháy .
BHA tan tốt trong dầu, mỡ, etanol và những dung môi hữc cơ khác như propylen glycol, ete, xăng, tan hơn 50 % trong rượu, không tan trong nước. Có nhiệt độ nóng chảy từ 60 đến 65 oC, nhiệt độ sôi từ 264 đến 2700C ( 730 mmHg ), phản ứng với những kim loại kiềm tạo loại sản phẩm có màu hồng. Chống oxy hóa hiệu suất cao cao so với chất béo động vật hoang dã .
Công thức cấu tạo
BHA là hỗn hợp của hai đồng phân. Trong phân tử BHA, nhóm tert – butyl ở vị trí ortho hay meta cản trở nhóm – OH nên hạn chế hoạt tính chống oxy hóa nhưng trong vài trường hợp hiệu ứng khoảng trống này lại bảo vệ được nhóm – OH .
Cơ chế tác dụng
Cơ chế tác dụng tương tự như BHT, là chất ngăn ngừa phản ứng dây chuyền sản xuất của quy trình ôi hóa của chất béo. BHT hoạt động giải trí theo chính sách cho điển tử để khống chế gốc R tự do .
BHA hấp thụ qua thành ruột non, tham gia quy trình trao đổi chất, là chất hoài nghi gây dị ứng hoặc ung thư. Do sống sót trong mô tế bào và tham gia một số ít quy trình trao đổi chất. Đây là chất chống oxi hóa có hiệu suất cao so với mỡ động vật hoang dã và những loại sản phẩm bánh nướng, không thay đổi loại sản phẩm sau cuối .
Và thường được sử dụng trong shortening, dầu thực vật, sản phẩm khoai tây, soup, chewing gum, ngũ cốc, được sử dụng rộng rãi nhất trong các sản phẩm giàu chất béo, không có tác dụng với dầu thực vật không bão hòa. Thường được sử dụng kết hợp với các chất chống oxi hóa khác.
Độc tố – Liều lượng cho phép
BHA với liều lượng 50 – 100 mg / kg thể trọng sẽ được chuyển hóa và đưa ra khỏi khung hình ở dạng nước tiểu, ở dạng glucuronit hay sulfat. Là chấy nghi nghờ gây ung thư, dị ứng, ngộ độc … Gây rối loạn khung hình của một loạt động vật hoang dã thí nghiệm như khỉ, chó, chuột, mèo …
Thử nghiệm này được thực thi trên chuột, thỏ và người. BHA cũng được chuyển hóa bằng phản ứng tích hợp. Thử nghiệm cũng cho thấy BHA có độc tính thấp .
Liều lượng : sữa bột, bột kem ( nguyên chất ) 200ML .
LD50 = 2000 mg / kg thể trọng gây rối loạn động vật hoang dã thí nghiệm .
LD50 = 50 – 100 mg / kg thể trọng gây rối loạn ở người .
Công dụng
BHA là thường được sử dụng để giữ chất béo khỏi sự oxi hoá, nó cũng được sử dụng như một tác nhân tạo bọt de-men. Mức sử dụng trong shortening nếu kết hợp với BHT là 0.02%, trong bảo quản mỡ là 0.01%. Được ứng dụng từ 1940, an toàn khi sử dụng. Có hiệu quả trong mỡ động vật và không có tác dụng với dầu thực vật không bảo hòa.
BHA trong sản phẩm thực phẩm
BHA được tìm thấy trong bơ, thịt, ngũ cốc, kẹo cao su đặc, bánh nướng, thức ăn khô hanh, khoai tây khử nước, và bia, nó cũng được tìm thấy trong thức ăn chăn nuôi, vỏ hộp thực phẩm, mỹ phẩm, mẫu sản phẩm cao su đặc, và những loại sản phẩm dầu khí … Do đặc tính dễ bay hơi nên chỉ cho vào những sản phẩn đóng gói .
STT | Nhóm thực phẩm | ML |
1 | Sữa bột, bột kem (nguyên chất) | 200 |
2 | Các sản phẩm tương tự sữa bột, bột kem | 100 |
3 | Thức ăn tráng miệng có sữa (VD: kem, sữa lạnh, bánh pudding, sữa chua hoa quả hoặc có hương liệu…) | 2 |
4 | Dầu và mỡ không chứa nước | 200 |
5 | Mỡ thể nhũ tương | 200 |
6 | Qủa khô | 100 |
7 | Hoa quả ngâm đường | 32 |
8 | Sản phẩm cocao, socola (VD: socola sữa, socola trắng…) | 90 |
9 | Kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo nuga… | 100 |
10 | Kẹo ca su | 750 |
11 | Sản phẩm dùng để trang trí thực phẩm | 90 |
Source: https://suanha.org
Category : Vật Liệu