Khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, thì người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng thường thắc mắc mình phải chịu các chi phí gì? Số tiền phải nộp là bao nhiêu…? Bởi các bên trong giao dịch có trách nhiệm phải thực hiện các nghĩa vụ về thuế cho nhà nước. Với nhà chung cư, nhà tập thể, khi chuyển nhượng các bên vẫn phải nộp lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân và lệ phí thẩm định giống như trường hợp chuyển nhượng nhà, đất thổ cư. Luật Việt Hưng tư vấn căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ cũng như lệ phí thẩm định theo quy định hiện hành khi chuyển nhượng nhà chung cư để khách hàng tham khảo và nắm được các chi phí khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ nhà chung cư như sau:
Theo lao lý của Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 92/2015 / TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm năm ngoái của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực thi thuế giá trị ngày càng tăng và thuế thu nhập cá thể so với cá thể cư trú có hoạt động giải trí kinh doanh thương mại ; hướng dẫn triển khai 1 số ít nội dung sửa đổi, bổ trợ về thuế thu nhập cá thể pháp luật tại Luật sửa đổi, bổ trợ 1 số ít điều của những Luật về thuế số 71/2014 / QH13 và Nghị định số 12/2015 / NĐ-CP ngày 12/02/2015 của nhà nước pháp luật chi tiết cụ thể thi hành Luật sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của những Luật về thuế và sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của những Nghị định về thuế pháp luật :
“2. Thuế suất
Thuế suất so với chuyển nhượng ủy quyền là 2 % trên giá chuyển nhượng ủy quyền hoặc giá cho thuê lại .
– Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng ủy quyền không có thỏa thuận hợp tác bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời gian tính thuế là thời gian hợp đồng chuyển nhượng ủy quyền có hiệu lực hiện hành theo lao lý của pháp lý ;
– Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng ủy quyền có thỏa thuận hợp tác bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời gian tính thuế là thời gian làm thủ tục ĐK quyền sở hữu, quyền sử dụng .
Trường hợp cá thể nhận chuyển nhượng ủy quyền nhà ở hình thành trong tương lai, quyền sử dụng đất gắn với khu công trình kiến thiết xây dựng tương lai là thời gian cá thể nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế .
Thuế thu nhập cá thể phải nộp = Giá chuyển nhượng ủy quyền x Thuế suất 2 %. ”
Do đó, để xác lập được mức thuế thu nhập cá thể phải nộp thì trước hết cần xác lập được giá chuyển nhượng ủy quyền hoặc khung giá nhà đất. Bảng giá đất được những địa phương phát hành ( thường thì 5 năm một lần ) để làm địa thế căn cứ tính lệ phí trước bạ so với nhà và thuế thu nhập cá thể đối hoạt động giải trí chuyển nhượng ủy quyền quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất .
Nghị định số 140 / năm nay / NĐ-CP ngày 10/10/2016 của nhà nước lao lý về lệ phí trước bạ, địa thế căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ suất ( % ) đơn cử như sau :
“Điều 5. Căn cứ tính lệ phí trước bạ
Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ suất ( % ) .
Điều 6. Giá tính lệ phí trước bạ
… ..
Điều 7. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Tại thành phố TP. Hà Nội, ngày 21/7/2015 Ủy ban nhân dân Thành phố TP.HN đã ban hành Quyết định số 3384 / QĐ-UBND ( đang còn hiệu lực thực thi hiện hành ) về việc phát hành bảng giá, giá làm địa thế căn cứ tính lệ phí trước bạ so với nhà và thuế thu nhập cá thể so với việc chuyển nhượng ủy quyền nhà trên địa phận thành phố TP. Hà Nội. Theo quyết định hành động này, Ủy ban nhân dân đã công bố bảng giá thiết kế xây dựng mới nhà tại, trong đó phân loại và xác lập mức giá so với 1 mét vuông sàn thiết kế xây dựng so với nhà chung cư cao tầng liền kề có cấu trúc khung bê tong cốt thép ; tường bao xây gạch ; sàn, mái bê tong cốt théo đổ tại chỗ có số tầng khác nhau. Căn cứ vào bảng này, giá tối thiểu thiết kế xây dựng mới tính cho 1 mét vuông sàn căn hộ chung cư cao cấp của từng nhà ở riêng không liên quan gì đến nhau vận dụng trong trường hợp chuyển nhượng ủy quyền, trước bạ căn hộ chung cư cao cấp riêng không liên quan gì đến nhau trong nhà có nhiều nhà ở do nhiều hộ sử dụng ( phổ cập là nhà chung cư cao tầng liền kề ), được tính như sau :
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của UBND thành phố Hà Nội)
STT |
Tên công trình |
Giá 1m2 sàn xây dựng |
I |
Nhà chung cư cao tầng kết cấu khung bê tông cốt thép (BTCT); tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, có số tầng | |
1 | Số tầng ≤ 7 tầng | 8,467,000 |
2 | 8 tầng ≤ Số tầng ≤ 15 tầng | 9,139,000 |
3 | 16 tầng ≤ Số tầng ≤ 20 tầng | 10,159,000 |
4 | 21 tầng ≤ Số tầng ≤ 25 tầng | 11,316,000 |
5 | 26 tầng ≤ Số tầng ≤ 30 tầng | 11,886,000 |
II |
Nhà ở riêng lẻ | |
1 | Nhà 1 tầng tường bao xây gạch, mái tôn | 1,774,000 |
2 | Nhà 1 tầng căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái đổ BTCT tại chỗ | 4,670,000 |
3 | Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ | 7,165,000 |
4 | Nhà kiểu biệt thự kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ | 9,009,000 |
III |
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc | |
1 | Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc ≤ 5 tầng | 7,801,000 |
2 | Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc ≤ 8 tầng | 8,618,000 |
3 | Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc ≤ 15 tầng | 10,103,000 |
Ghi chú:
– Giá tối thiểu thiết kế xây dựng mới tính cho 1 mét vuông sàn nhà ở của từng căn hộ chung cư cao cấp riêng không liên quan gì đến nhau vận dụng trong trường hợp chuyển nhượng ủy quyền, trước bạ căn hộ chung cư cao cấp riêng không liên quan gì đến nhau trong nhà có nhiều căn hộ cao cấp do nhiều hộ sử dụng ( phổ cập là nhà chung cư cao tầng liền kề ), được tính như sau :
Giá 1m2 sàn căn hộ = |
Giá 1 mét vuông sàn thiết kế xây dựng |
0.794 |
– Giá thiết kế xây dựng mới nhà xây thô bằng 65 % giá thiết kế xây dựng nhà ở mới .
– Giá kiến thiết xây dựng mới nhà vườn được xác lập trên cơ sở phân loại lao lý tại điểm 1.5.6 và điểm 1.5.7, Khoản 1, Điều 1 Thông tư số 12/2012 / TT-BXD ngày 28/12/2012 và Thông tư số 10/2013 / TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng .
Ngoài địa thế căn cứ nêu trên, việc xác lập giá tính lệ phí trước bạ còn dựa trên tỷ suất chất lượng nhà còn lại – do thời hạn sử dụng. Cụ thể, với cấp nhà khác nhau ; thời hạn sử dụng dài hay ngắn khác nhau thì tỷ suất chất lượng nhà được xác lập khác nhau, theo bảng sau :
BẢNG TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG NHÀ
(Kèm theo Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 21/ 7/2015 của UBND thành phố Hà Nội)
Thời gian đã sử dụng | Nhà biệt thự nghỉ dưỡng ( % ) | Nhà cấp I ( % ) | Nhà cấp II ( % ) | Nhà cấp III ( % ) | Nhà cấp IV ( % ) |
– Dưới 5 năm | 95 | 90 | 90 | 80 | 80 |
– Từ 5 đến 10 năm | 85 | 80 | 80 | 65 | 65 |
– Trên 10 năm đến 20 năm | 70 | 60 | 55 | 35 | 35 |
– Trên 20 năm đến 50 năm | 50 | 40 | 35 | 25 | 25 |
– Trên 50 năm | 30 | 25 | 25 | 20 | 20 |
Ghi chú:
1 ) Kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá thể lần đầu so với nhà có thời hạn đã sử dụng dưới 5 ( năm ) năm : 100 % ;
2 ) Kê khai nộp lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá thể lần đầu so với nhà chịu lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá thể có thời hạn đã sử dụng từ 5 ( năm ) năm trở lên thì vận dụng tỷ suất ( % ) chất lượng còn lại của nhà có thời hạn đã sử dụng tương ứng theo Bảng tỷ suất chất lượng nhà .
3 ) Kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá thể từ lần thứ 2 trở đi :
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời gian ( năm ) thiết kế xây dựng hoàn thành xong chuyển giao nhà ( hoặc đưa vào sử dụng ) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ, nộp thuế thu nhập cá thể nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ địa thế căn cứ xác lập được năm thiết kế xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà .
Như vậy, ngân sách như thuế thu nhập cấ nhân, lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng ủy quyền nhà tại là :
Giá 1 mét vuông sàn căn hộ cao cấp = | Giá 1 mét vuông sàn thiết kế xây dựng |
0.794 |
Lệ phí trước bạ = Giá căn hộ chung cư cao cấp x Mức thu lệ phí trước bạ ( 0.5 % )
Thuế thu nhập cá nhân = Giá căn hộ x Thuế suất (2%)
3. Lệ phí thẩm định khi chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
Căn cứ Quyết định số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố cụ thể mức thu phí:
Nội dung thu | Mức thu phí |
1. Hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000 đồng/hồ sơ |
Trên đây là nội dung trao đổi của Luật Việt Hưng liên quan tới các chi phí mà khách hàng phải chịu khi thực hiện thủ tục mua bán cũng như thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ tại Hà Nội đồng thời cũng đưa ra căn cứ pháp lý để tính các chi phí đó.
Source: https://suanha.org
Category : Tin Tức