MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Nội dung trình tự đọc bản vẽ chi tiết

Mã câu hỏi: 109418

Nội dung chính

  • CÂU HỎI KHÁC
  • CÂU HỎI KHÁC
  • Tóm tắt lý thuyết
  • II. Đọc bản vẽ chi tiết
  • III. Cách lập bản vẽ chi tiết:
  • Bài tập minh họa
  • Lời kết
  • Video liên quan

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Công nghệ

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Câu hỏi: Trình tự đọc bản vẽ chi tiết là gì ?
    • A. Khung tên, hình màn biểu diễn, size, nhu yếu kĩ thuật, tổng hợp
    • B. Khung tên, size, hình màn biểu diễn, nhu yếu kĩ thuật, tổng hợp
    • C. Hình màn biểu diễn, khung tên, size, nhu yếu kĩ thuật, tổng hợp
    • D. Hình trình diễn, kích cỡ, khung tên, nhu yếu kĩ thuật, tổng hợp

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: A

    Trình tự đọc bản vẽ chi tiết là : Khung tên, hình màn biểu diễn, kích cỡ, nhu yếu kĩ thuật, tổng hợp Đáp án A

Mã câu hỏi: 304580

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Công nghệ

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Bản vẽ xây dựng gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công, sử dụng trong lĩnh vực nào?
  • Bản vẽ cơ khí gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sử dụng ở đâu?
  • Bản vẽ kĩ thuật được vẽ bằng hình thức nào dưới đây?
  • Cho biết có mấy loại bản vẽ kĩ thuật?
  • Trong các bản vẽ dưới đây, đâu là bản vẽ kĩ thuật?
  • Trong giao tiếp, con người diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền thông tin cho nhau bằng cách nào?
  • Cho biết trong bản vẽ kĩ thuật thể hiện?
  • Tìm đáp án không đúng: Người công nhân căn cứ theo bản vẽ để?
  • Bản vẽ kĩ thuật là phương tiện thông tin được dùng trong?
  • Theo em, vì sao mỗi chiếc máy hoặc thiết bị, nhà sản xuất có kèm theo bản hướng dẫn sử dụng?
  • Bản vẽ kĩ thuật được sử dụng trong lĩnh vực nào sau đây?
  • Tại sao nói bản vẽ kĩ thuật là ‘ ngôn ngữ ” chung dùng trong KT?
  • Đáp án đúng: lĩnh vực nào không sử dụng bản vẽ kĩ thuật?
  • Nội dung phần yêu cầu kĩ thuật gồm có những gì?
  • Trình tự đọc bản vẽ chi tiết là gì?
  • Ngoài 4 nội dung của bản vẽ chi tiết, thì khi đọc bản vẽ chi tiết còn có thêm mục tổng hợp” ở:
  • Khi đọc bản vẽ chi tiết, đầu tiên phải đọc nội dung nào trước?
  • “Các chi tiết có chức năng……… lắp ghép với nhau tạo thành chiếc máy hay sản phẩm”. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
  • Trong một chiếc máy hay sản phẩm sẽ có?
  • Khi tiến hành chiếu một vật thể lên một mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là?
  • Ta cho điểm A của vật thể có hình chiếu là điểm A’ trên mặt phẳng. Vậy A A’ gọi là?
  • Theo em có những loại phép chiếu nào?
  • Khi vẽ các hình chiếu vuông góc, người ta sử dụng phép chiếu?
  • Để vẽ các hình biểu diễn 3 chiều, người ta sử dụng phép chiếu nào dưới đây?
  • Để diễn tả chính xác hình dạng vật thể, ta chiếu vuông góc vật thể theo bao nhiêu hướng?
  • Cho biết có mấy mặt phẳng hình chiếu?
  • Có các hình chiếu vuông góc nào dưới đây?
  • Đâu là phát biểu sai về vị trí hình chiếu?
  • Trình tự đọc bản vẽ lắp là gì?
  • Kích thước chung trên bản vẽ lắp là kích thước gì?
  • Kích thước trên bản vẽ lắp gồm có?
  • Cho biết trình tự đọc bản vẽ lắp khác trình tự đọc bản vẽ chi tiết ở chỗ có thêm bước?
  • Trình tự đọc bản vẽ lắp gồm có mấy bước?
  • Cho biết bản vẽ lắp thiếu nội dung nào so với bản vẽ chi tiết?
  • Hãy cho biết hình hộp chữ nhật được bao bởi mấy hình chữ nhật?
  • Cho biết hình hộp chữ nhật có những kích thước nào dưới đây?
  • Hình chiếu của hình hộp chữ nhật có đặc điểm nào dưới đây?
  • Hãy cho biết lăng trụ đều tạo bởi?
  • Cho biết hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là hình gì?
  • Hình chóp đều có các mặt bên là hình nào dưới đây?

VietJackBằng cách ĐK, bạn chấp thuận đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Tóm tắt lý thuyết

  • Bản vẽ chi tiết là bản vẽ biểu lộ hình dạng, kích cỡ và những nhu yếu kĩ thuật của chi tiết.
  • Bao gồm :
    • Các hình màn biểu diễn
    • Khung bản vẽ, khung tên
    • Các số lượng kích cỡ
    • Các nhu yếu kĩ thuật
  • Công dụng : Bản vẽ chi tiết là tài liệu kĩ thuật dùng trong việc sản xuất và kiểm tra chi tiết.

Sơ đồ nội dung bản vẽ chi tiết

II. Đọc bản vẽ chi tiết

  • Trình tự đọc bản vẽ
    • Gồm 5 bước :
      • Đọc nội dung trong khung tên.
      • Phân tích những hình chiếu, hình cắt.
      • Phân tích size.
      • Đọc yêu cầu kĩ thuật.

      • Mô tả hình dáng và cấu trúc của chi tiết, tác dụng của chi tiết đó.
  • Bản vẽ ống lót :
    • Tên gọi chi tiết : ống lót.
    • Vật liệu : thép
    • Tỉ lệ : 1 : 1
    • Tên gọi hình chiếu : hình chiếu cạnh
    • Vị trí hình cắt : cắt ở vị trí hình chiếu đứng.
    • Kích thước chung của chi tiết : 28 mm, 30 mm.
    • Kích thước những phần của chi tiết : Đường kính ngoài 18 mm, đường kính lỗ 16 mm, chiều dài 30 mm.
    • Gia công : làm tù cạnh
    • Xử lí mặt phẳng : mạ kẽm.
    • Mô tả hình dạng và cấu trúc của chi tiết : ống hình tròn trụ tròn.
    • Công dụng của chi tiết dùng để lót giữa những chi tiết.

III. Cách lập bản vẽ chi tiết:

Bước 1: Bố trí các hình biểu diễn và khung tên.

  • Bố trí những hình trình diễn trên bản vẽ bằng những đường trục và đường bao hình màn biểu diễn.

Bước 2: Vẽ mờ.

  • Lần lượt vẽ hình dạng bên ngoài và phần bên trong của những bộ phận, vẽ hình cắt và mặt phẳng cắt …

Bước 3: Tô đậm.

  • Trước khi tô đậm cần kiểm tra thay thế sửa chữa những sai sót, kẻ đường gạch gạch của mặt phẳng cắt, kẻ đường gióng và đường ghi kích cỡ. Vẽ những nét đậm.

Bước 4: Ghi phần chữ.

  • Ghi kích cỡ, nhu yếu kĩ thuật, nội dung khung tên.

Bài tập minh họa

Thế nào là bản vẽ chi tiết ? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì ?

Hướng dẫn giải

  • Bản vẽ chi tiết là một phương tiện đi lại thông tin dùng trong sản xuất và đời sống.
  • Bản vẽ chi tiết có :
    • Hình màn biểu diễn gồm hình cắt ( ở vị trí hình chiếu đứng ) và hình chiếu cạnh. Hai hình chiếu ấy diễn đạt hình dạng bên trong và bên ngoài của vật thể.
    • Kích thước có size chung và kích cỡ riêng.
    • Yêu cầu kĩ thuật gồm hướng dẫn về gia công, xử lí mặt phẳng.
    • Khung tên gồm tên gọi chi tiết máy, vật tư, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở phong cách thiết kế.
  • Bản vẽ chi tiết dùng để sản xuất và kiểm tra chi tiết máy, dùng trong lao động, sản xuất, lắp ráp, thi công vận hành

Bài 2:

Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết ?

Hướng dẫn giải

  • Gồm 5 bước :
    • 1. Khung tên.
    • 2. Hình trình diễn.
    • 3. Kích thước.
    • 4. Yêu cầu kĩ thuật.
    • 5. Tổng hợp.
  • Tên gọi chi tiết : ống lót.
  • Vật liệu : thép
  • Tỉ lệ : 1 : 1
  • Tên gọi hình chiếu : hình chiếu cạnh
  • Vị trí hình cắt : cắt ở vị trí hình chiếu đứng.
  • Kích thước chung của chi tiết : 28 mm, 30 mm.
  • Kích thước những phần của chi tiết : Đường kính ngoài 18 mm, đường kính lỗ 16 mm, chiều dài 30 mm.
  • Gia công : làm tù cạnh
  • Xử lí mặt phẳng : mạ kẽm.
  • Mô tả hình dạng và cấu trúc của chi tiết : ống hình tròn trụ tròn.
  • Công dụng của chi tiết dùng để lót giữa những chi tiết.

Lời kết

Như tên tiêu đề của bài Bản vẽ chi tiết, sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau: 

  • Biết được nôi dung của bản vẽ chi tiết
  • Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn thuần.

Source: https://suanha.org
Category : Sửa Nhà

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB