MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG – Tài liệu text

THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.53 KB, 50 trang )

BỘ XÂY DỰNG
VĂN PHÒNG TƯ VẤN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

THUYẾT MINH
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

NHÀ ĐIỀU HÀNH TRUNG TÂM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THỂ DỤC THỂ THAO HÀ NỘI

CHỦ ĐẦU TƯ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THỂ DỤC THỂ THAO HÀ NỘI

ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
XÃ PHỤNG CHÂU, HUYỆN CHƯƠNG MỸ, T.P HÀ NỘI

HÀ NỘI, 10/2011

1
BỘ XÂY DỰNG
VĂN PHÒNG TƯ VẤN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

THUYẾT MINH
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

NHÀ ĐIỀU HÀNH TRUNG TÂM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THỂ DỤC THỂ THAO HÀ NỘI

CHỦ ĐẦU TƯ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THỂ DỤC THỂ THAO HÀ NỘI

ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
XÃ PHỤNG CHÂU, HUYỆN CHƯƠNG MỸ, T.P HÀ NỘI

CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ THIẾT KẾ

HÀ NỘI, 10/2011

2
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
1.1. Địa điểm xây dựng công trình và nhu cầu sử dụng đất
Công trình sẽ được xây dựng trong khuôn viên của Trường Đại học Sư phạm Thể
dục Thể thao Hà Nội tại xã Phụng Châu, huyện Chương Mỹ, Tp Hà Nội.
Khu đất đã được quy hoạch với diện tích khoảng 3,4ha, được giới hạn bởi đường
trục chính nội bộ, sân bóng chuyền và công trình Nhà họ
c – Văn phòng Trung tâm Giáo

dục Quốc phòng Hà Nội I trực thuộc Trường.
1.2. Điều kiện tự nhiên và cung cấp các yếu tố đầu vào
a) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật của khu đất
Công trình được xây dựng trong khuôn viên của Trường Đại học Sư phạm Thể dục
Thể thao Hà Nội, đã có quy hoạch chi tiết và hạ tầng đã tính toán và đáp ứng đủ nhu cầu
và định hướng phát triển trong tương lai. Cao độ san nền và phương hướng cấp điện,
hướng cấp thoát nước cho các khu vực như sau:
– Cao độ
san nền: Dự kiến phù hợp với các công trình lân cận.
– Hướng cấp điện: Nguồn trung thế lấy từ đường cáp 4KV từ trạm biến áp 750KVA
hiện có nằm trong khuôn viên, phía sau trường.
– Hướng cấp nước: Theo quy hoạch chung, nguồn cấp nước cho khu đất có thể lấy
từ tuyến ống đường kính 100mm trên tuyến quy hoạch thuộc khuôn viên trường.
– Hướng thoát nước mưa: Nước mưa sau khi lắng cặn được thoát vào đườ
ng cống
dọc đường quy hoạch phía Bắc và phía Đông ô đất tiêu vào mương của khu vực.
– Hướng thoát nước bẩn: Nước thải sẽ thoát vào tuyến cống nước bẩn riêng về các
bể xử lý khu vực.
b) Tình hình địa chất khu vực
Theo báo cáo địa chất công trình Nhà điều hành trung tâm, do Công ty Cổ phần Tư
vấn và Kiểm định Thăng long, lập tháng 6/2005, khu vực xây dựng công trình có cấu tạo
địa tầng như sau:
Lớ
p 1: Đất lấp: Sét pha lẫn dăm sạn, gạch vỡ, tạp chất, màu xám nâu, kết cấu không
đồng nhất.
Lớp 2: Sét pha, màu xám nâu, nâu gụ phớt hồng, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm.
Lớp 3: Cát pha, màu xám nâu, xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo.
Lớp 4 : Cát hạt nhỏ, màu xám xanh, xám tro, kết cấu chặt vừa.

3

Lớp 5: Sét pha sen kẹp cát pha đôi chỗ lẫn hữu cơ, màu xám xanh, xám ghi, xám
đen, trạng thái dẻo mềm.
Lớp 6: Cát hạt nhỏ, màu xám nâu, xám xanh, kết cấu chặt vừa.
Lớp 7: Sạn sỏi lẫn cuội, màu xám nâu, kết cấu chặt.
c) Điều kiện vi khí hậu
Thuộc khu vực khí hậu Bắc bộ mang tính chất gió mùa:
– Nhiệt độ trung bình hàng năm 23,5
o
C;
– Nhiệt độ trung bình tháng nóng 25,0
o
C;
– Nhiệt độ trung bình tháng lạnh 21,0
o
C;
– Nhiệt độ cao tương đối 42,8
o
C;
– Nhiệt độ thấp tuyệt đối 7,0
o
C;
– Độ ẩm trung bình mùa hè 84%.
– Hướng gió chủ đạo: mùa hè-hướng Đông Nam; mùa Đông-hướng Đông Bắc; tốc
độ gió cao nhất 31m/s.
– Số giờ nắng trong năm 1640giờ/năm; số tháng nắng nhất 183 giờ, số tháng ít nắng
nhất 45 giờ.
– Lượng mưa từ tháng 4 đến tháng 10, nhiều nhất tháng 7 đến 9; số ngày mưa trong
năm 145 ngày.
d) Điều kiện cung cấp nguyên vật liệu
Đối với các nguyên vậ

t liệu phổ biến phục vụ thi công kết cấu công trình dự kiến sẽ
dùng tại các nguồn cung cấp sau:
– Cát xây sẽ dùng cát mịn Sông Hồng, cát vàng được lấy từ nguồn Việt Trì hoặc
Thanh Hoá vận chuyển bằng đường thuỷ hoặc đường tàu hoả. Đá đổ bê tông sẽ dùng
nguồn tại các mỏ đá ở Hà Nam. Xi măng dùng để xây dựng công trình dùng xi măng từ
Hoàng Thạch hoặc Bỉm Sơn. Gạ
ch xây dùng gạch đặc hoặc gạch rỗng máy tại các khu
vực lân cận Hà Nội như Hải Dương, Hưng Yên. Thép kết cấu công trình dự kiến dùng
thép của các hãng đã có thương hiệu trên thị trường trong nước như Thái Nguyên, Việt-
úc hoặc tương đương… Có thể dùng nguyên liệu từ các nguồn khác nhưng phải đảm
bảo chất lượng tương đương và phải có nguồn gốc rõ ràng được chủ đầu tư và t
ư vấn
giám sát chấp nhận.
Nguồn cung cấp vật liệu hoàn thiện hiện tại cũng rất dồi dào: đối với gạch ốp lát
nhân tạo có thể dùng gạch ốp lát của các công ty liên doanh trong nước với nước ngoài

4
hoặc dùng gạch từ nguồn sản xuất trên các dây chuyền thiết bị và công nghệ hiện đại như
Thạch Bàn, Viglacera, Eurotile Đối với các loại đá marble hoặc đá Granite tự nhiên có
thể dùng nguồn cung cấp như Đá Slate Lai châu, đá Marble và Granite Thanh Hoá, Bình
định, Đà nẵng. Đối với các khu vực nếu thấy cần thiết có thể xem xét nhập khẩu từ Italy
hoặc Ân độ để đảm bảo yêu cầu kiến trúc hoặ
c thẩm mỹ công trình. Vật liệu trần thạch
cao và trần nhôm sẽ được sử dụng phối kết hợp tại các khu vực tuỳ theo điều kiện công
năng hiện trên thị trường có rất nhiều loại, mẫu mã với số lượng tuỳ ý đảm bảo nhu cầu
sử dụng của bất cứ công trình nào. Đối với các cửa và vách, cửa gỗ công nghiệp, vách
kính an toàn 2 lớp, cửa thép và c
ửa chống cháy tại một số khu vực an toàn sẽ được tính
toán và lựa chọn từ các nhà cung cấp trong và ngoài nước.
– Vật liệu hệ thống cơ điện: Đối với hệ thống phòng cháy chữa cháy sẽ dùng các vật

liệu trong nước, các thiết bị như tủ báo cháy sẽ được cung cấp bởi các công ty chuyên
ngành và sẽ được kiểm soát cũng như cấp phép bởi cục cảnh sát phòng cháy, hệ thống
đ
iều hoà các thiết bị hệ thống điều hoà trung tâm sẽ được nhập khẩu qua các đại lý chính
hãng đặt trụ sở tại Việt Nam, Vật liệu và thiết bị điện, nước sẽ dùng từ các nguồn cung
cấp trong nước máy phát điện và các tủ trung thế, hạ thế chính sẽ được cung cấp bởi các
đại lý của nhà phân phối sản phẩm nước ngoài tại Việt Nam.
1.3. Quy mô công trình
Công trình Nhà điều hành trung tâm, nằm trong khuôn viên Trường Đại học Sư
phạm Thể dục Thể thao Hà Nội, nhằm đáp ứng yêu cầu phục vụ cho Ban giám hiệu,
phòng hành chính, văn phòng làm việc các khoa và hội trường:
Stt Bộ phận chức năng Số lượng (người) Ghi chú
Trưởng Phó CV/GV
I Ban Giám hiệu

1 Ban giám hiệu 01 04 –
Có phòng khách, họp
2 Bộ phận thư ký – – –
Bố trí 01 phòng
II Phòng hành chính

1 Văn phòng Đảng uỷ – – –
Bố trí 01 phòng
2 Văn phòng Công đoàn – – –
Có phòng họp 20 chỗ
3 Văn phòng Đoàn – – –
Có phòng họp 30 chỗ
4 Văn phòng Hội sinh viên – – –
Có phòng họp 30 chỗ
5 Phòng Tổ chức cán bộ 01 01 08

6 Phòng Đào tạo 01 01 23

7 Phòng Quản lý khoa học 01 01 13

8 Phòng Hành chính tổng hợp 01 01 08

5
Stt Bộ phận chức năng Số lượng (người) Ghi chú
Trưởng Phó CV/GV
9 Phòng Kế hoạch tài chính 01 01 08

10 Phòng Quản trị thiết bị 01 01 08

11 Phòng Đối ngoại 01 01 03

12 Phòng Công tác HS-SV 01 01 15

13 Phòng Kiểm định chất lượng 01 01 04

14 Ban quản lý dự án 01 01 06

15 Trung tâm thông tin tư liệu 01 01 06

16 Phòng Truyền thống – – –
Bố trí 01 phòng
III Các khoa

1 Khoa Giáo dục thể chất 01 02 180

Có phòng họp khoa
2 Khoa Huấn luyện thể thao 01 01 23
Có phòng họp khoa
3 Khoa Bồi dưỡng Đ. tạo SĐH 01 01 20
Có phòng họp khoa
4 Nghiệp vụ đoàn đội 01 01 15
Có phòng họp khoa
5 Các môn lý luận chung 01 01 07
Có phòng họp khoa
IV Hội trường

1 Hội trường 300 chỗ

2 Phòng kỹ thuật hội trường

2.2. Diện tích và các thông số cơ bản của công trình
Diện tích xây dựng công trình được xác định như sau:
Stt Tầng Số tầng Diện tích (m
2
)/tầng Tổng cộng (m
2
)
1 Tầng 1
1 510 510
2 Tầng 2
1 530 530
3 Tầng 3 đến tầng 8
6 570 3420
4 Tầng 9

1 480 480
Tổng cộng
9 4940
Diện tích xây dựng công trình Nhà để xe đạp xe máy, Nhà trạm bơm nước, Nhà để
máy phát điện dự phòng, và các hạng mục sân đường được xác định như sau:
Stt Tầng Số tầng Diện tích (m
2
)/tầng Tổng cộng (m
2
)
1 Nhà để xe đạp xe máy 1 80 80
2 Nhà trạm bơm nước 1 24 24

6
Stt Tầng Số tầng Diện tích (m
2
)/tầng Tổng cộng (m
2
)
3 Nhà để máy phát điện 1 24 24
4 Sân đường 1 1000 1372
Tổng cộng 1500
Diện tích phá dỡ công trình Nhà lớp học, Nhà điều hành, Nhà truyền thống, Nhà để
xe đạp xe máy được xác định như sau:
Stt Tầng Số tầng Diện tích (m
2
)/tầng Tổng cộng (m
2
)
1 Nhà lớp học 2 430 860

2 Nhà điều hành 2 800 1600
3 Nhà truyền thống 2 200 400
4 Nhà để xe đạp xe máy 1 140 140
Tổng cộng 3000
Qua đó, quy mô công trình được xác định như sau:
– Diện tích khu đất: 1.500 m
2
;
– Diện tích xây dựng: 4.940 m
2
;
– Số tầng cao: 09 tầng;
– Mật độ xây dựng : 30,0%;
– Mặt bằng khu đất có trục chính theo hướng Bắc-Nam.
– Công trình có khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ, phục vụ dự kiến đường nội bộ
trục chính mở rộng.
– Công trình có hệ thống đường giao thông nội bộ mạch lạc, thông thoáng.
– Các công trình phụ trợ được đặt ở vị trí thuận tiện phục vụ cho hoạt độ
ng của toàn
Nhà.
– Hệ thống sân vườn, đường dạo được kết hợp hài hòa với các khu vực chức năng,
tạo nên một không gian liên hoàn với môi trường cảnh quan phù hợp.

7
CHƯƠNG 2. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
2.1. Các căn cứ pháp lý hiện hành của nhà nước
– Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa
XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
– Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa

XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005;
– Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 cảa Chính phủ về việc hướng dẫn
thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầ
u xây dựng theo Luật Xây dựng;
– Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
dự án đầu tư xây dựng công trình;
– Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính
phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
– Thông tư số 16/2008/TT-BXD ngày 11/9/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù
hợp về chất lượng công trình xây dựng;
– Thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
một số nội dung về Quản lý chất lượ
ng công trình xây dựng;
– Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về công bố định
mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
– Quyết định số 80/2009/QĐ-UBND ngày 16/6/2009 của Ủy ban nhân dân Thành
phố Hà Nội ban hành quy định việc thực hiện kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo
an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chấ
t lượng công trình xây dựng trên địa
bàn Thành phố Hà Nội;
– Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất
lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ
về sử đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của
Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
– Thông tư 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về
việc hướng dẫn

hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
– Văn bản số 2507/2007/BXD-VP ngày 26/11/2007 của Bộ Xây dựng về việc công
bố mẫu hợp đồng thiết kế xây dựng công trình;

8
– Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Định
mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
– Quyết định số 411/QĐ-BXD ngày 31/03/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
việc công bố Tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2009.
– Thông tư số 33/2004/QĐ-BTC ngày 12/4/2004 của Bộ Tài chính về ban hành Quy
tắc, Biểu phí bảo hiể
m xây dựng, lắp đặt;
– Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
– Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
2.2. Các căn cứ pháp lý của Bộ giáo dục và Đào tạo
– Công văn số 4580/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 03/6/2009 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về Lập dự
án đầu tư xây dựng công trình Nhà điều hành trung tâm của Trường Đại
học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội;
– Quyết định số 8614/QĐ-BGDDT ngày 30/11/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
phê duyệt kế hoạch thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình Nhà điều hành trung tâm của
Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội;
– Quyết định số 813/QĐ
-ĐHSPTDTTHN ngày 08/12/2009 của Hiệu trưởng Trường
Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội về phê duyệt Danh sách tổ chức tham gia thi
tuyển Phương án thiết kế kiến trúc công trình Nhà điều hành trung tâm của Trường Đại
học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội;
– Quyết định số 823/QĐ-ĐHSPTDTTHN ngày 08/12/2009 của Hiệu trưởng Trường

Đại học Sư phạm Thể dụ
c Thể thao Hà Nội về phê duyệt Thành lập Hội đồng đánh giá
Phương án thiết kế kiến trúc công trình Nhà điều hành trung tâm của Trường Đại học Sư
phạm Thể dục Thể thao Hà Nội;
– Quyết định số 1791/QĐ-BGDĐT ngày 11/5/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc Phê duyệt kết quả thi tuyển phương án thiết kế kiến trúc công trình Nhà điều hành
trung tâm Trường Đạ
i học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội;
2.3. Các căn cứ pháp lý khác
– Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình, kết quả khảo sát địa hình do Công ty
Cổ phần Tư vấn và Kiểm định Thăng long, lập tháng 6/2005;
– Các văn bản pháp lý khác.

9
CHƯƠNG 3. DANH MỤC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
1. Danh mục quy chuẩn áp dụng
– Quy chuẩn xây dựng, tập I, II, III;
2. Danh mục tiêu chuẩn áp dụng
– Tiêu chuẩn TCXDVN 338:2005 Kết cấu thép, Tiêu chuẩn thiết kế;
– Tiêu chuẩn TCXDVN 356:2005 Kết cấu bê tông cốt thép, Tiêu chuẩn thiết kế;
– Tiêu chuẩn TCVN 2737:2005 Tiêu chuẩn Tải trọng và tác động;
– Tiêu chuẩn TCVN 4054:85 Đường ô tô, Tiêu chuẩn thiết kế;
– Tiêu chuẩn TCVN 2622:1995 Phòng cháy và chống cháy cho nhà và công trình,
yêu cầu thiết kế;
– Tiêu chuẩn TCVN 3255:1989 An toàn nổ, yêu cầu chung;
– Tiêu chu
ẩn TCVN 3254:1989 An toàn cháy – Yêu cầu chung;
– Tiêu chuẩn TCVN 3972:1985 Công tác trắc địa trong xây dựng;
– Tiêu chuẩn TCVN 4447:87 Công tác đất, Quy phạm thi công và nghiệm thu;
– Tiêu chuẩn TCXDVN 293:2003 Chống nóng cho nhà ở – Chỉ dẫn thiết kế;

– Tiêu chuẩn TCVN 4613:1988 Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế;
– Tiêu chuẩn TCVN 4474:1987 Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế;
– Tiêu chuẩn TCXD 51:1984 Thoát nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình –
Tiêu chuẩn thiết kế;
– Tiêu chuẩn TCXD 33:2006 Cấp nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu
chuẩn thiết kế
– Tiêu chuẩn TCXD 25:1991 Đặt
đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công
cộng;
– Tiêu chuẩn TCXD 27: 1991 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng
– Tiêu chuẩn thiết kế;
– Tiêu chuẩn TCXD 29:1991 Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng – Tiêu
chuẩn thiết kế;
– Tiêu chuẩn TCVN 3743: 1983 Chiếu sáng nhân tạo các nhà công nghiệp và công
trình công nghiệp;

10
– Tiêu chuẩn TCXDVN 253: 2001 Lắp đặt thiết bị chiếu sáng cho các công trình
công nghiệp – yêu cầu chung;
– Tiêu chuẩn TCVN 5573:1991 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép – Tiêu chuẩn
thiết kế;
– Tiêu chuẩn TCVN 4419:1987 Khảo sát cho xây dựng – Các nguyên tắc cơ bản;

11
CHƯƠNG 4. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ XÂY DỰNG
A: PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
1. Quy hoạch tổng mặt bằng
– Khuôn viên của trường, phía Bắc và phía Nam giáp đất ruộng của xã, phía Tây
giáp đất dự kiến mở rộng 12,5ha phía Đông giáp đường vào xã Phụng Châu.
– Công trình Nhà điều hành trung tâm được xây dựng trong khuôn viên của trường,

phía Bắc và phía Tây giáp sân thể thao, phía Nam giáp nhà học 5 tầng, phía Đông giáp
sân trường nhà học 5 tầng. Vị trí trường Đại học Sư phạ
m TDTT Hà Nội, thuộc huyện
Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. Ngoài các công trình xây dựng cũ, đã có một số công
trình xây dựng mới được đưa vào sử dụng gần đây.
– Các đường giao thông chính của nhà trường giữ nguyên hiện trạng sử dụng.
– Hướng chính của công trình là vườn hoa hiện tại, công trình được đặt trên phần
nền nhà cũ phá dỡ.
– Phía trước công trình chính là sân, bồn hoa, bồn cây, hình thức căn cứ vườn hoa cũ
để tạo nên sự hòa nhập cảnh quan chung.
2. Nội dung, hình thức kiến trúc
– Mặt bằng: Chọn giải pháp đơn giản, với hình chữ nhật cân đối, với diện tích xây
dựng là: 510,0 m
2
, tổng diện tích sàn là 4.940,0 m
2
. Trong đó: diện tích sàn tầng 1, 2 là
1040,0 m2; diện tích sàn tầng 3-8 là 3420,0 m
2
; diện tích sàn tầng 9 là 480,0 m
2
.
– Lấy sảnh chính làm trọng tâm, cấu trúc hành lang bên, nhằm tiết kiệm diện tích giao
thông và rút ngắn các khoảng cách liên lạc giữa các phòng ban chuyên môn, tạo cảm giác
trang nghiêm đồ sộ của một công trình với công năng điều hành.
– Từ tầng 1 đến tầng 8 là các phòng làm việc, tầng 9 là hội trường, cụ thể:
+ Tầng 1 được bố trí sảnh chính, phòng Quản trị thiết bị, phòng kế hoạch tài chính,
phòng trực của phòng Công tác học sinh, sinh viên, phòng Đào tạo, phòng Kh
ảo thí và kiểm
định chất lượng đào tạo, phòng Quản lý khoa học để thuận lợi cho công tác đón tiếp sinh

viên, phụ huynh liên hệ công tác và các khu phụ trợ (cầu thang, vệ sinh, hành lang).
+ Tầng 2 bao gồm phòng làm việc của hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng
khách kiêm hội ý, phòng đào tạo, phòng công tác học sinh – sinh viên, phòng truyền thống,
và các khu phụ trợ.
+ Tầng 3 bao gồm 02 phòng làm việc của phó hiệu trưởng, phòng thư ký, phòng quản
lý khoa học, kho tài liệu, phòng hành chính tổng hợ
p, kho thiết bị giảng dạy, phòng đối
ngoại, cùng các khu phụ trợ (cầu thang, vệ sinh, hành lang giao thông).

12
+ Tầng 4 bao gồm 01 phòng làm việc của phó hiệu trưởng, phòng công tác học sinh
sinh viên, phòng tổ chức cán bộ, phòng kiểm định chất lượng, văn phòng công đoàn cùng
các khu phụ trợ (cầu thang, vệ sinh, hành lang giao thông).
+ Tầng 5 bao gồm văn phòng hội sinh viên, văn phòng đoàn, phòng văn hoá học sinh –
sinh viên, phòng Ban quản lý dự án, văn phòng đảng ủy, cùng các khu phụ trợ (cầu thang, vệ
sinh, hành lang giao thông).
+ Tầng 6-7 dành cho các phòng bộ môn khoa giáo dục thể chất (có phòng họp khoa) sẽ
được ngăn chia cơ
động bằng các vách ngăn nhẹ (tuỳ theo công năng sử dụng của nhà
trường) và các kho lưu trữ hồ sơ của phòng đào tạo, Công tác học sinh – sinh viên, phòng
Khảo thí và kiểm định chất lượng; phòng Kế hoach tài chính; Ban quản lý dự án và khu phụ
trợ (cầu thang, vệ sinh, hành lang giao thông).
+- Tầng 8 bao gồm các phòng bộ môn của các khoa huấn luyện thể thao, khoa bồi
dưỡng đào tạo sau đại học, khoa nghiệp vụ đoàn đội và khoa các môn lý luận chung, và các
khu phụ trợ (cầu thang, vệ sinh, hành lang giao thông). các phòng bộ môn của các khoa nói
trên cũng được ngăn chia bằng các vách ngăn nhẹ ( tuỳ thuộc vào công năng sử dụng của nhà
trường).
+ Tầng 9 phần lớn diện tích sử dụng để làm phòng hội trường 300 chỗ, có sảnh giải lao
phía trước, cùng các phòng phục vụ hội trường, kho đạo cụ và các khu phụ trợ (cầu thang, vệ
sinh, hành lang giao thông).

+ Tầng áp mái là diện tích dành cho công tác kỹ thuật (bao gồm các thi
ết bị máy
móc, téc chứa nước … vv để phục vụ cho việc vận hành toà nhà).
– Mặt đứng: Khai thác phong cách hiện đại với những mảng kính lớn được phân bởi
kết cấu trụ đứng chạy suốt từ tầng 1 đến tầng 9. Hình thức kiến trúc đăng đối, trang
nghiêm, phù hợp với chức năng sử dụng là nhà điều hành trung tâm của một trường Đại
học.
– Tầng 9 t
ầng hội trường có hình thức mãi không gian tạo nét thanh mảnh, hiện đại,
làm cho ngôi nhà không khô cứng, trang nghiêm nhưng vẫn uyển chuyển, nhẹ nhàng.
– Chiều cao tầng 1 là 4,5m, tầng 2 là 3,9m, các tầng còn lại là 3,6m. Riêng phòng
hội trường cao 4,2m.
Tóm lại công trình toà nhà điều hành trung tâm trường Đại học Sư phạm TDTT Hà
Nội được thiết kế theo phong cách hiện đại, phù hợp với công năng sử dụng và cảnh quan
xung quanh.

13
B: PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU
1. Cơ sở tính toán
– Tài liệu Báo cáo khảo sát Địa chất Công trình do Công ty Cổ phần Tư vấn kiểm
định Thăng Long lập năm 2010.
– Hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở do Văn phòng Tư vấn và chuyển giao Công nghệ Xây
dựng Đại học Kiến Trúc lập tháng 2010.
– Tuyển tập Tiêu chuẩn Xây dựng của Việt nam – tậ
p III (Tiêu chuẩn Thiết kế):
– Các phần mềm Phân tích, thiết kế xây dựng.
2. Đặc điểm công trình
Công năng cơ bản của các tầng công trình này được thể hiện trong Bảng 1.
Bảng 1: Tóm tắt chiều cao tầng và công năng sử dụng của công trình

Tầng Chiều cao tầng (m) Công năng sử dụng
1 4.5 Văn phòng, các phòng chức năng
2 3.6 Văn phòng, các phòng chức năng
3~4 3.6 Văn phòng, các phòng chức năng
5~8 3.6 Văn phòng, các phòng chức năng
Tầng thượng 3.6 Phòng hội t
r
ường, làm việc
Áp mái 3 Khu kỹ thuật tòa nhà
3. Tiêu chuẩn áp dụng
Tiêu chuẩn Việt Nam được áp dụng trong tính toán thiết kế kết cấu công trình.
− TCVN 2737:1995: Tiêu chuẩn tải trọng và tác động;
− TCXD 229:1999: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN
2737:1995;
− TCXDVN 375:2006: Thiết kế công trình chịu động đất;
− TCXD 205:2005 Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế;
− TCXD 195:1997 Nhà cao tầng – Thiết kế cọc khoan nhồi;
− TCXDVN 356:2005: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết k
ế;
− TCXDVN 338:2005: Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
− TCXD 198:1997 Nhà cao tầng – Thiết kế kết cấu BTCT toàn khối.
4. Điều kiện địa chất công trình
Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình do Công ty Cổ phần Tư vấn kiểm định
Thăng Long lập năm. Kết quả khảo sát địa chất ứng với từng khu vực được tóm tắt như
sau:
Theo kết quả khoan kh
ảo sát của các hố khoan với chiều sâu lớn nhất 48.0m, địa
tầng phía dưới công trình (0.0m – 48.0m) bao gồm có 7 lớp đất chính xuất hiện trong tất
cả các hố khoan.

14
Table 2. Mô tả các lớp đất (Từ trên xuống)
STT Tên lớp Loại đất và đặc tính Độ dày trung
bình lớp (m)
SPT, N
30
1 Lớp 1 Đất san lấp
2 Lớp 2

Đất loại Sét pha, trạng thái dẻo
cứng, dẻo mềm
6.7m 8
3 Lớp 3

Cát pha trạng thái dẻo 5.25m 12
4 Lớp 4

Đất loại Cát hạt nhỏ, trạng thái
chặt vừa
15.2m 21
5 Lớp 5

Sét pha xen kẹp cát, lẫn hữu
cơ, trạng thái dẻo mềm
14.5m 9
6 Lớp 6

Cát hạt nhỏ, trạng thái chặt
vừa
4 26

7 Lớp 7

Sạn sỏi lẫn cưội, trạng thái
chặt
>1.5.m >60
5. Giải pháp kết cấu
5.1 Phần nền móng:
– Trên cơ sở quy mô tải trọng và đặc điểm địa chất của hạng mục công trình (số liệu
khảo sát của HK1 đến HK5), chọn giải pháp móng cọc bê tông cốt thép, sử dụng cọc bê
tông đúc sẵn, hạ cọc bằng phương pháp ép tĩnh.
– Kết cấu móng là các đài móng độc lập trên nền cọc, các đài móng được liên kết
bằng H
ệ dầm móng BTCT.
5.2 Phần kết cấu bên trên:
Nhằm thoả mãn các chức năng và yêu cầu sử dụng của công trình như hồ sơ kiến trúc
đã thể hiện, hệ kết cấu chịu lực phải đảm bảo khả năng chịu lực cũng như về biến dạng.
Kết cấu được sử dụng ở đây là kết cấu khung BTCT chịu lực, dầm, sàn
đổ toàn khối,
tường là kết cấu bao che.
Với hệ kết cấu như trên, dầm chính có kích thước 300x800mm, 300x550mm và
300x400mm; cột khung có kích thước 600×750, 500×600 được giảm tiết diện theo chiều
cao tầng phù hợp với tải trọng tác dụng, bản sàn dày 12 cm.

15
6. Giới hạn chuyển vị tổng thể và cấu kiện
6.1 Yêu cầu về ứng xử tổng thể của công trình
1) Chuyển vị ngang ở đỉnh công trình dưới tác dụng của tải trọng gió
Chuyển vị ngang lớn nhất tại đỉnh công trình dưới tác dụng của tải trọng gió được
không vượt quá H/500, trong đó H là tổng chiều cao của công trình.
2) Chuyển vị ngang tương đối giữ

a các tầng (story drift) dưới tác dụng của tải trọng
động đất
Chuyển vị ngang (lớn nhất) tương đối giữa các tầng dưới tác dụng của tải trọng
động đất không vượt quá H/66 (=0.015H), trong đó H là chiều cao tầng.
6. 2 Yêu cầu về độ võng của sàn
Độ võng được tính toán theo sự hình thành vết nứt. Độ võng cho phép lớn nhất
của sàn không vượt quá L/200 (với L≤7,5m) và L/250 (với L>7,5m), trong đó L là
chiều dài cạnh ngắn c
ủa ô sàn.
7. Vật liệu sử dụng
7.1 Bê tông
Bê tông sử dụng cho công trình gồm các loại sau:
Cấp bê tông
Cường độ trung bình
nén mẫu lập phương
(MPa)
Các tầng
B22.5 30 Cọc bê tông cốt thép
B22.5 30
K
ết cấu móng, cột dầm sàn tòan khối
B20 25 Các kết cấu cầu thang, lanh tô …
7.2 Cốt thép
Cốt thép sử dụng cho công trình gồm các loại sau:
Nhóm cốt
thép
Cường độ chịu
kéo tiêu chuẩn (MPa)
Đường kính
(mm)

AI (hoặc CI) 235 6 ÷ 8
AII (hoặc CII) 295 10÷16
AIII (hoặc
CIII)
390 18÷40
8. Tải trọng và tổ hợp tải trọng
8.1 Tĩnh tải
1) Trọng lượng riêng của các loại vật liệu
Vật liệu Giá trị Đơn vị
– Bê tông 24 kN/
m
3

– Bê tông cốt thép 25 kN/
m
3

– Thép 78.5 kN/
m
3

– Đất lấp 18 kN/
m
3

16
Vật liệu Giá trị Đơn vị
– Gạch xây đặc 18 kN/m
3

– Gạch lát sàn 18 kN/
m
3

– Vữa trá
t
18 kN/
m
3

– Nước 10 kN/m
3

2) Tĩnh tải của lớp hoàn thiện, tường xây, trần treo
Phân loại Giá trị Đơn vị
– Lớp hoàn thiện sàn
+ Lớp gạch lá
t
0.36 kN/
m
2
+ Lớp vữa lót 0.36 kN/m
2

+ Lớp vữa trá
t
0.27 kN/
m
2

T
ổn
g
cộn
g
0.99
kN/
m
2
– Tường xây dày 220mm
+ Lớp vữa trá
t
0.54 kN/
m
2
+ Gạch đặc3.96 kN/
m
2
T
ổn
g
cộn
g
4.50
kN/
m
2
– Tường xây dày 110mm
+ Lớp vữa trá
t

0.54 kN/
m
2
+ Gạch đặc1.98 kN/
m
2
T
ổn
g
cộn
g
2.52
kN/
m
2
– Trần treo (trần giả)

+ Khu vực có bố trí
0.25
kN/
m
2

3) Hệ số vượt tải của tĩnh tải
a. Bê tông, thép, khối xây: 1.1;
b. Vữa trát, vữa lát : 1.3;
8.2 Hoạt tải
Giá trị hoạt tải tiêu chuẩn tác dụng lên công trình (TCVN 2737-1995) bao gồm:
Phân loại Giá trị Đơn vị
– Khu văn phòng 2.0 kN/m

2

– Sảnh, hành lang, cầu thang 3.0 kN/m
2

– Khu vệ sinh 1.5 kN/m
2

– Khu sinh hoạt cộng đồng 3.0 kN/m
2

– Khu kỹ thuật 7.5 kN/m
2

– Mái có người lên 1.5 kN/m
2

– Mái không có người lên 0.75 kN/m
2

– Họat tải sửa chữa mái 0.30 kN/m
2

Ghi chú
: Theo tiêu chuẩn TCVN 2737:1995 hệ số vượt tải cho hoạt tải sàn lấy bằng
1.3 đối với hoạt tải nhỏ hơn 2.0 kN/m
2
và lấy bằng 1.2 đối với hoạt tải sàn lớn hơn hoặc
bằng 2.0 kN/m

2
.

17
7.3 Tải trọng gió
Tải trọng gió tác dụng lên công trình được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 2737-
1995 với các thông số đầu vào như sau:
– Vùng gió IIB
– Áp lực gió trung bình 0.95 kN/
m
2
– Dạng địa hình B
Ghi chú
: Giá trị tải trọng gió tác dụng lên từng công trình xem phụ lục tính toán
kèm theo.
8.4 Tải trọng động đất
Tải trọng động đất tác dụng lên công trình được xác định theo tiêu chuẩn Thiết kế
công trình chịu động đất TCXDVN 375:2006 với các thông số đầu vào như sau:
– Gia tốc nền 0.1141g (Huyện Chương Mỹ, T.P Hà Nội)
– Phân loại đất nền D (Dựa trên chỉ số SPT của 30m đất dưới
móng công trình)
– Hệ số ứng x
ử 3.9 (Công trình có cấp dẻo trung bình)
– Hệ số tầm quan trọng 1 (Phụ lục F đối với nhà cao đến 9 tầng)
Do công trình thuộc loại phức tạp nên sử dụng phương pháp phân tích phổ. Dựa vào
các thông số bên trên, đường cong phổ sử dụng cho tính toán đối với công trình này như
sau:

Hình : Phổ thiết kế
Tải trọng động đất được tính toán theo 3 phương 0, 90

o
, và 45
o
theo mặt bằng khối
nhà.
8.5 Tổ hợp tải trọng
Việc tính toán, thiết kế cấu kiện được thực hiện theo các tổ hợp cơ bản sau:
0.00
0.20
0.40
0.60
0.80
1.00
1.20
0 1 234

18
Tổ hợp tải trọng
Tĩnh tải
(DL)
Hoạt tải
(LL)
Tải trọng
gió
phương X
W (X)
Tải trọng
gió
phương Y
W (Y)

Động đất
phương X
E (X)
Động đất
phương Y
E (Y)
COMB1 1 1
COMB2 1 0.9 0.9
COMB3 1 0.9 0.9
COMB4 1 0.9 -0.9
COMB5 1 0.9 -0.9
COMB6 1 0.5 1 0.3
COMB7 1 0.5 0.3 1
9. Phần mềm sử dụng
Các phần mềm xử dụng trong tính toán, thiết kế, xử lý số liệu gồm:
– Phần mềm phân tích kết cấu ETABS
– Thiết kế cấu kiện sàn SAFE
– Bảng excel tính toán dầm cột theo
tiêu chuẩn VN
EXCEL

19
C: PHNG N THIT K IN
1. Cơ sở thiết kế
– TCXD 16: 1986 Chiu sỏng nhõn to trong cụng trỡnh dõn dng.
– TCXD 25: 1991 t ng dn in trong nh v cụng trỡnh cụng cng Tiờu
chun thit k.

– TCXD 27: 1991 t ng thit b in trong nh v cụng trỡnh cụng cng
Tiờu chun thit k.
– TCVN 4756: 1989 Quy phm ni ỏt v ni khụng cỏc thit b in.
– Trang b in trong cụng trỡnh – Quy chun xõy d
ng Vit nam tp 2.
– Tiờu chun chiu sỏng nhõn to bờn ngoi cụng trỡnh xõy dng dõn dng: TCXD
95-1983
– Thit k lp t in trong cỏc cụng trỡnh xõy dung – Phn an ton in TCXDVN
-394:2007.
2. Giải pháp thiết kế
Vic tớnh toỏn, la chn thit b in (aptomat, dõy dn) da vo c s cụng sut t
l P

= 20W/m
2
s, P

= 400W/ cm, h s cụng sut Cos = 0,85, h s ng thi l K
t

= 0,75. Cụng sut cỏc thit b ng lc v chiu sỏng s c tm tớnh. Kt qu tớnh toỏn
ph ti theo bng 1.
T kt qu tớnh ton trờn cú th tng quan chn phng ỏn cp in v cỏc thit b
chớnh nh sau:
– Ngun in: Ngun in c ly t TBA 750 KVA hin cú trong trng v mỏy
phỏt in Diesen cú cụng sut ti a 200KVA cp in cho ton b
cụng trỡnh v h
thng bm nc cha chỏy. (khi thit k k thut bn v thi cụng s cú thụng s c th
ca mỏy phỏt in d phũng v phng phỏp u ni vo mng in li ton nh).
– H thng cỏp in trc chớnh: Cỏp trc chớnh t TBA vo t tng dựng cỏp ngm

2Cu/XLPE/PVC (3×185 +1×95)mm
2
( 250 m tớnh t trm bin ỏp 750 KVA n t tng
ti nh), cỏp t mỏy phỏt d phũng Cu/XLPE/PVC (3×240 +1×95)mm
2
i trong ng
nha cng m bo an ton v trỏnh nhng va chm c hc. L trỡnh tuyn i ph
thuc v trớ t TBA v cụng trỡnh trong khuụn viờn ca trng.
Cỏp t t tng i n t tng dựng cỏp Cu/XLPE/PVC (3×10 +1×6) mm
2
i trong
mỏng cỏp i lờn cỏc t tng, cỏp t t tng i trờn mỏng cỏp n cỏc phũng dựng cỏp
Cu/XLPE/PVC(2×6 +1×4) mm
2
, ti cỏc phũng cú cỏc t in phũng trong o t cỏc thit
b bo v (aptomat, ) v i n cỏc thit b tiờu th in (HKK, ốn, cm, ).

20
Cáp từ tủ tổng đi đến tủ động lực dùng cáp Cu/XLPE/PVC 3×10 +1x6mm
2
, 3×6
+1x4mm
2
, 3×4 +1×2,5mm
2
đi trong máng cáp đi các thiết bị tiêu thụ điện.
Cáp từ tủ tổng đi đến tủ chiếu đèn exit dùng cáp Cu/XLPE/PVC 3×4 +1×2,5 mm
2
đi
trong máng cáp đi các tầng và đến các đèn bằng dây dẫn 2×2,5+1×1,5mm

2
.
Tất cả các đầu cáp đều dùng các đầu cốt khi đấu nối với các thiết bị bảo vệ, các thiết
bị khác.
– Hệ thống tủ tổng:
Tại tủ tổng đặt các thiết bị bảo vệ (aptomat, ….), thiết bị đo đếm điện năng (đồng hồ
đo V, A) và các đèn báo pha. Đồng thời đặt bộ chuyển đổi ATS nối nguồn điện t
ừ TBA,
máy phát điện với nguồn đầu vào cho các thiết bị tiêu thụ điện để khi xảy ra trường hợp
mất điện từ TBA, bộ chuyển đổi ATS tự động chuyển sang chế độ máy phát điện để cấp
điện cho các phụ tải.
– Các thiết bị điện chính:
Dây dẫn dùng cho ổ cắm loại 2×2,5mm2 của Trần Phú hoặc các hãng khác có chất
lượ
ng cao. Dây dẫn dùng cho đèn loại 2×1,5mm2 của Trần Phú hoặc các hãng khác có
chất lượng cao. Các dây nay đi trong ông nhựa cứng đi ngầm trong tường, trần, tai các
điểm nối hay rẽ nhánh dùng các hộp nối và hộp rẽ nhánh.
Đèn chiếu sang phòng dùng đèn huỳnh quang lắp trong máng đèn 600x600mm treo
trên trần nhà. Đền chiều sáng hành lang, sảnh tầng, khu WC dùng đèm compact hoặc đèn
sát trần.
Các Aptomat, ổ cắm, … dùng của hãng có chất lượng cao như Comet, Sino hoặc
các hãng khác.
Đèn thoát hiểm dùng đ
èn exit có bộ ắc quy nạp tự động từ nguồn điện 220V/50Hz
và khi mất điện có thể chiếu sáng liên tục trong khoảng thời gian 120 phút. Các đèn exit
được lắp tại hành lang và cửa cầu thang bộ.
– Hệ thống đèn chiếu sáng sử dụng trong công trình:
+ Đối với tầng 1 đến tầng 9: Đối với các tầng 1 đến 9 là các tầng cho các kho và văn
phòng bố trí các thiết bị hợp lý phù hợp với công năng c
ủa từng phòng, kho dùng đèn

tuýp còn khu văn phòng sử dụng đèn phân quang 3x36W hoặc 2x36W.
+ Đối với các khu sảnh, hành lang: Các khu sảnh trong nhà sử dụng chiếu sáng bằng
đèn compact bóng 9W âm trần được điều khiển bằng các công tắc bố trí tại những vị trí
hợp lý và được cấp điện từ tủ điện sự cố.

21
+ Đối với khu cầu thang WC: Thiết bị chiếu sáng cho cầu thang và khu WC dùng
đèn ốp trần chụp thuỷ tinh mờ bóng compac 11W.
+ Tại các phòng lớn, sảnh, cầu thang, lối ra vào có bố trí các đèn chiếu sáng sự cố
và đèn báo lối ra. Các đèn này có bộ ắc qui duy trì cho đèn làm việc trong vòng 3 giờ khi
nguồn điện chính gián đoạn.

+ Trên mái của toà nhà có bố trí các đèn báo không, loại đèn nhấp nháy, phát ra ánh
sáng màu đỏ, cấp bảo vệ IP65.
+ Các đèn báo không, đèn chiếu sáng chiếu nghỉ cầu thang làm việc tự động bằng tổ
hợp aptomat, công tắc giờ (timer), lắp trong các tủ phân phối điện chính tại tầng 1. Chế
độ và thời gian làm việc của các đèn này được đặt theo yêu cầu sử dụng thực tế.
+ Trong các phòng làm việc có bố trí các ổ cắ
m điện phục vụ cho chiếu sáng cục
bộ, máy tính cá nhân hay các mục đích phục vụ cho công việc khác.
* Hình ảnh một số đèn chiếu sáng sử dụng trong công trình:
Hệ thống đèn chiếu sáng trong công trình dự kiến sử dụng các loại đèn sau:
+ Đèn neon 2, bóng 1,2 m

+ Đèn neon 3, bóng 1,2 m

22
+ Đèn lốp D300 bóng Compack 18w.

+ Đèn dowlight bóng compac

+ Đèn chiếu sáng sự cố

+ Đèn chỉ dẫn thoát hiểm

3. Tính toán, lựa chọn các thiết bị bảo vệ
I
TT
=
3
ϕ
CosU
Stt

Trong đó: I
TT
– Dòng điện tính toán
S
TT
– Công suất tính toán mạch điện
U – Hiệu điện thế lưới điện
ϕ
Cos
Hệ số
ϕ
Cos
= 0.8-1
I
CP
≥I
A
≥ I
TT

23
I
A
: Dòng định mức aptomat. (xem phụ lục tính toán )
I
CP
: Dòng điện lâu dài cho phép của cáp điện.
Các thiết bị bảo vệ, đo lường, đều được đặt trong các tủ điện được gia công lắp đặt
đồng bộ. Tất cả các thiết bị này đều được nối đất và nối không an toàn điện.
Tủ điện bằng kim loại sơn tĩnh điện, có các hệ thống đèn báo pha, đồng hồ vôn kế,
am pe kế
. Các tủ điện được đặt tại các vị trí trên bản vẽ thiết kế, đảm bảo thuận tiện cho
việc vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa thay thế.
Toàn bộ các tủ điện, vỏ tủ điện, các thiết bị như ổ cắm, quạt trần đều được nối đất
và nối không. Các vị trí nối đất an toàn điện đều đượ
c thực hiện tại các hạng mục công
trình và đảm bảo điện trở tiếp địa không được vượt quá 4Ω.
Các thiết bị điều khiển như công tắc, chiết áp vv… dự kiến được lắp ngầm tường,
cách sàn 1,25m.
Các ổ cắm được lắp ngầm tường và cách sàn 0,4m.
Các thiết bị bảo vệ và tủ điện dự kiến dùng của hãng Schneider, AC, National,
Clipsal vv và đều phải
đảm bảo các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành về lắp đặt thiết bị
điện của Việt nam và thế giới, cũng như đạt các chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất.
Hình ảnh tủ điện

Thiết bị bảo vệ trong tủ điện

24

4. Tính toán chọn tiết diện dây dẫn, cáp dẫn:
I
TT
=
3
ϕ
CosU
Stt

Trong đó: I
TT
– Dòng điện tính toán
S
TT

– Công suất tính toán mạch điện
U – Hiệu điện thế lưới điện

ϕ
Cos
Hệ số
ϕ
Cos
= 0.8-1.
– Căn cứ vào các số liệu sau để tiến hành chọn cáp:
+ Điều kiện phát nóng:
K
1
.K
2
.I
CP
≥ I
TT

Trong đó:
K
1
: Hệ số kể đến môi trường đặt cáp, đặt thanh dẫn
K
2
: Hệ số hiệu chỉnh theo số lượng đặt cáp trong cùng rãnh
I
CP
: Dòng điện lâu dài cho phép của dây dẫn định chọn

Hệ thống cáp điện được sử dụng chủ yếu là loại cáp lõi đồng bọc PVC cách điện, có
các chỉ tiêu kỹ thuật 0,6/1Kv được cấp từ tủ điện tầng đến các tủ điện khu vực.
Hệ thống dây dẫn trong công trình được sử dụng là loại lõi đồng bọc PVC cách
điện, có các chỉ tiêu kỹ thuậ
t 0,6/1Kv, có các tiết diện từ 1,5 mm2 đến 16mm2.
Các cáp điện, dây dẫn đến các thiết bị được đi ngầm tường, đi trên máng cáp điện
kỹ thuật và được luồn trong ống gen bảo vệ.
Việc thiết kế, lắp đặt hệ thống cáp điện, dây dẫn tuyệt đối tuân theo tiêu chuẩn về
lắp đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng.
Hình ảnh cáp đ
iện

HÀ NỘI, 10/2011 BỘ XÂY DỰNGVĂN PHÒNG TƯ VẤN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆTHUYẾT MINHTHIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNGNHÀ ĐIỀU HÀNH TRUNG TÂMTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THỂ DỤC THỂ THAO HÀ NỘICHỦ ĐẦU TƯTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THỂ DỤC THỂ THAO HÀ NỘIĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNGXÃ PHỤNG CHÂU, HUYỆN CHƯƠNG MỸ, T.P HÀ NỘICHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ THIẾT KẾHÀ NỘI, 10/2011 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH1. 1. Địa điểm kiến thiết xây dựng khu công trình và nhu yếu sử dụng đấtCông trình sẽ được thiết kế xây dựng trong khuôn viên của Trường Đại học Sư phạm Thểdục Thể thao TP.HN tại xã Phụng Châu, huyện Chương Mỹ, Tp Thành Phố Hà Nội. Khu đất đã được quy hoạch với diện tích quy hoạnh khoảng chừng 3,4 ha, được số lượng giới hạn bởi đườngtrục chính nội bộ, sân bóng chuyền và khu công trình Nhà học – Văn phòng Trung tâm Giáodục Quốc phòng Thành Phố Hà Nội I thường trực Trường. 1.2. Điều kiện tự nhiên và cung ứng những yếu tố đầu vàoa ) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật của khu đấtCông trình được thiết kế xây dựng trong khuôn viên của Trường Đại học Sư phạm Thể dụcThể thao TP. Hà Nội, đã có quy hoạch chi tiết cụ thể và hạ tầng đã giám sát và phân phối đủ nhu cầuvà xu thế tăng trưởng trong tương lai. Cao độ san nền và phương hướng cấp điện, hướng cấp thoát nước cho những khu vực như sau : – Cao độsan nền : Dự kiến tương thích với những khu công trình lân cận. – Hướng cấp điện : Nguồn trung thế lấy từ đường cáp 4KV từ trạm biến áp 750KVA hiện có nằm trong khuôn viên, phía sau trường. – Hướng cấp nước : Theo quy hoạch chung, nguồn cấp nước cho khu đất hoàn toàn có thể lấytừ tuyến ống đường kính 100 mm trên tuyến quy hoạch thuộc khuôn viên trường. – Hướng thoát nước mưa : Nước mưa sau khi lắng cặn được thoát vào đường cốngdọc đường quy hoạch phía Bắc và phía Đông ô đất tiêu vào mương của khu vực. – Hướng thoát nước bẩn : Nước thải sẽ thoát vào tuyến cống nước bẩn riêng về cácbể giải quyết và xử lý khu vực. b ) Tình hình địa chất khu vựcTheo báo cáo giải trình địa chất khu công trình Nhà điều hành quản lý TT, do Công ty Cổ phần Tưvấn và Kiểm định Thăng long, lập tháng 6/2005, khu vực thiết kế xây dựng khu công trình có cấu tạođịa tầng như sau : Lớp 1 : Đất lấp : Sét pha lẫn dăm sạn, gạch vỡ, tạp chất, màu xám nâu, cấu trúc khôngđồng nhất. Lớp 2 : Sét pha, màu xám nâu, nâu gụ phớt hồng, trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm. Lớp 3 : Cát pha, màu xám nâu, xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo. Lớp 4 : Cát hạt nhỏ, màu xám xanh, xám tro, cấu trúc chặt vừa. Lớp 5 : Sét pha sen kẹp cát pha đôi chỗ lẫn hữu cơ, màu xám xanh, xám ghi, xámđen, trạng thái dẻo mềm. Lớp 6 : Cát hạt nhỏ, màu xám nâu, xám xanh, cấu trúc chặt vừa. Lớp 7 : Sạn sỏi lẫn cuội, màu xám nâu, cấu trúc chặt. c ) Điều kiện vi khí hậuThuộc khu vực khí hậu Bắc bộ mang đặc thù gió mùa : – Nhiệt độ trung bình hàng năm 23,5 C ; – Nhiệt độ trung bình tháng nóng 25,0 C ; – Nhiệt độ trung bình tháng lạnh 21,0 C ; – Nhiệt độ cao tương đối 42,8 C ; – Nhiệt độ thấp tuyệt đối 7,0 C ; – Độ ẩm trung bình mùa hè 84 %. – Hướng gió chủ yếu : mùa hè-hướng Đông Nam ; mùa Đông-hướng Đông Bắc ; tốcđộ gió cao nhất 31 m / s. – Số giờ nắng trong năm 1640 giờ / năm ; số tháng nắng nhất 183 giờ, số tháng ít nắngnhất 45 giờ. – Lượng mưa từ tháng 4 đến tháng 10, nhiều nhất tháng 7 đến 9 ; số ngày mưa trongnăm 145 ngày. d ) Điều kiện phân phối nguyên vật liệuĐối với những nguyên vật liệu phổ cập ship hàng thi công cấu trúc khu công trình dự kiến sẽdùng tại những nguồn phân phối sau : – Cát xây sẽ dùng cát mịn Sông Hồng, cát vàng được lấy từ nguồn Việt Trì hoặcThanh Hoá luân chuyển bằng đường thuỷ hoặc đường tàu hoả. Đá đổ bê tông sẽ dùngnguồn tại những mỏ đá ở Hà Nam. Xi măng dùng để thiết kế xây dựng khu công trình dùng xi-măng từHoàng Thạch hoặc Bỉm Sơn. Gạch xây dùng gạch đặc hoặc gạch rỗng máy tại những khuvực lân cận TP.HN như Thành Phố Hải Dương, Hưng Yên. Thép cấu trúc khu công trình dự kiến dùngthép của những hãng đã có tên thương hiệu trên thị trường trong nước như Thái Nguyên, Việt-úc hoặc tương tự … Có thể dùng nguyên vật liệu từ những nguồn khác nhưng phải đảmbảo chất lượng tương tự và phải có nguồn gốc rõ ràng được chủ góp vốn đầu tư và tư vấngiám sát gật đầu. Nguồn phân phối vật tư hoàn thành xong hiện tại cũng rất dồi dào : so với gạch ốp látnhân tạo hoàn toàn có thể dùng gạch ốp lát của những công ty liên kết kinh doanh trong nước với nước ngoàihoặc dùng gạch từ nguồn sản xuất trên những dây chuyền sản xuất thiết bị và công nghệ tiên tiến tân tiến nhưThạch Bàn, Viglacera, Eurotile Đối với những loại đá marble hoặc đá Granite tự nhiên cóthể dùng nguồn phân phối như Đá Slate Lai châu, đá Marble và Granite Thanh Hoá, Bìnhđịnh, Đà nẵng. Đối với những khu vực nếu thấy thiết yếu hoàn toàn có thể xem xét nhập khẩu từ Italyhoặc Ân độ để bảo vệ nhu yếu kiến trúc hoặc nghệ thuật và thẩm mỹ khu công trình. Vật liệu trần thạchcao và trần nhôm sẽ được sử dụng phối tích hợp tại những khu vực tuỳ theo điều kiện kèm theo côngnăng hiện trên thị trường có rất nhiều loại, mẫu mã với số lượng tuỳ ý bảo vệ nhu cầusử dụng của bất kỳ khu công trình nào. Đối với những cửa và vách, cửa gỗ công nghiệp, váchkính bảo đảm an toàn 2 lớp, cửa thép và cửa chống cháy tại một số ít khu vực bảo đảm an toàn sẽ được tínhtoán và lựa chọn từ những nhà sản xuất trong và ngoài nước. – Vật liệu mạng lưới hệ thống cơ điện : Đối với mạng lưới hệ thống phòng cháy chữa cháy sẽ dùng những vậtliệu trong nước, những thiết bị như tủ báo cháy sẽ được phân phối bởi những công ty chuyênngành và sẽ được trấn áp cũng như cấp phép bởi cục công an phòng cháy, hệ thốngiều hoà những thiết bị mạng lưới hệ thống điều hoà TT sẽ được nhập khẩu qua những đại lý chínhhãng đặt trụ sở tại Nước Ta, Vật liệu và thiết bị điện, nước sẽ dùng từ những nguồn cungcấp trong nước máy phát điện và những tủ trung thế, hạ thế chính sẽ được cung ứng bởi cácđại lý của nhà phân phối loại sản phẩm quốc tế tại Nước Ta. 1.3. Quy mô công trìnhCông trình Nhà điều hành quản lý TT, nằm trong khuôn viên Trường Đại học Sưphạm Thể dục Thể thao Thành Phố Hà Nội, nhằm mục đích phân phối nhu yếu ship hàng cho Ban giám hiệu, phòng hành chính, văn phòng thao tác những khoa và hội trường : Stt Bộ phận tính năng Số lượng ( người ) Ghi chúTrưởng Phó CV / GVI Ban Giám hiệu1 Ban giám hiệu 01 04 – Có phòng khách, họp2 Bộ phận thư ký – – – Bố trí 01 phòngII Phòng hành chính1 Văn phòng Đảng uỷ – – – Bố trí 01 phòng2 Văn phòng Công đoàn – – – Có phòng họp 20 chỗ3 Văn phòng Đoàn – – – Có phòng họp 30 chỗ4 Văn phòng Hội sinh viên – – – Có phòng họp 30 chỗ5 Phòng Tổ chức cán bộ 01 01 086 Phòng Đào tạo 01 01 237 Phòng Quản lý khoa học 01 01 138 Phòng Hành chính tổng hợp 01 01 08S tt Bộ phận tính năng Số lượng ( người ) Ghi chúTrưởng Phó CV / GV9 Phòng Kế hoạch kinh tế tài chính 01 01 0810 Phòng Quản trị thiết bị 01 01 0811 Phòng Đối ngoại 01 01 0312 Phòng Công tác HS-SV 01 01 1513 Phòng Kiểm định chất lượng 01 01 0414 Ban quản trị dự án Bất Động Sản 01 01 0615 Trung tâm thông tin tư liệu 01 01 0616 Phòng Truyền thống – – – Bố trí 01 phòngIII Các khoa1 Khoa Giáo dục sức khỏe thể chất 01 02 180C ó phòng họp khoa2 Khoa Huấn luyện thể thao 01 01 23C ó phòng họp khoa3 Khoa Bồi dưỡng Đ. tạo SĐH 01 01 20C ó phòng họp khoa4 Nghiệp vụ đoàn đội 01 01 15C ó phòng họp khoa5 Các môn lý luận chung 01 01 07C ó phòng họp khoaIV Hội trường1 Hội trường 300 chỗ2 Phòng kỹ thuật hội trường2. 2. Diện tích và những thông số kỹ thuật cơ bản của công trìnhDiện tích thiết kế xây dựng khu công trình được xác lập như sau : Stt Tầng Số tầng Diện tích ( m ) / tầng Tổng cộng ( m1 Tầng 11 510 5102 Tầng 21 530 5303 Tầng 3 đến tầng 86 570 34204 Tầng 91 480 480T ổng cộng9 4940D iện tích kiến thiết xây dựng khu công trình Nhà để xe đạp điện xe máy, Nhà trạm bơm nước, Nhà đểmáy phát điện dự trữ, và những khuôn khổ sân đường được xác lập như sau : Stt Tầng Số tầng Diện tích ( m ) / tầng Tổng cộng ( m1 Nhà để xe đạp điện xe máy 1 80 802 Nhà trạm bơm nước 1 24 24S tt Tầng Số tầng Diện tích ( m ) / tầng Tổng cộng ( m3 Nhà để máy phát điện 1 24 244 Sân đường 1 1000 1372T ổng cộng 1500D iện tích phá dỡ khu công trình Nhà lớp học, Nhà quản lý và điều hành, Nhà truyền thống lịch sử, Nhà đểxe đạp xe máy được xác lập như sau : Stt Tầng Số tầng Diện tích ( m ) / tầng Tổng cộng ( m1 Nhà lớp học 2 430 8602 Nhà quản lý 2 800 16003 Nhà truyền thống cuội nguồn 2 200 4004 Nhà để xe đạp điện xe máy 1 140 140T ổng cộng 3000Q ua đó, quy mô khu công trình được xác lập như sau : – Diện tích khu đất : 1.500 m – Diện tích kiến thiết xây dựng : 4.940 m – Số tầng cao : 09 tầng ; – Mật độ kiến thiết xây dựng : 30,0 % ; – Mặt bằng khu đất có trục chính theo hướng Bắc-Nam. – Công trình có khoảng chừng lùi so với chỉ giới đường đỏ, Giao hàng dự kiến đường nội bộtrục chính lan rộng ra. – Công trình có mạng lưới hệ thống đường giao thông vận tải nội bộ mạch lạc, thông thoáng. – Các khu công trình phụ trợ được đặt ở vị trí thuận tiện Giao hàng cho hoạt động giải trí của toànNhà. – Hệ thống sân vườn, đường dạo được tích hợp hòa giải với những khu vực công dụng, tạo nên một khoảng trống liên hoàn với môi trường tự nhiên cảnh sắc tương thích. CHƯƠNG 2. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ2. 1. Các địa thế căn cứ pháp lý hiện hành của nhà nước – Luật Xây dựng số 16/2003 / QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Nước Ta khóaXI, kỳ họp thứ 4 trải qua ngày 26/11/2003 ; – Luật Đấu thầu số 61/2005 / QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Nước Ta khóaXI, kỳ họp thứ 8 trải qua ngày 29/11/2005 ; – Nghị định số 85/2009 / NĐ-CP ngày 15/10/2009 cảa nhà nước về việc hướng dẫnthi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu thiết kế xây dựng theo Luật Xây dựng ; – Nghị định số 112 / 2009 / NĐ-CP ngày 14/12/2009 của nhà nước về quản trị chi phídự án góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng khu công trình ; – Nghị định số 12/2009 / NĐ-CP ngày 12/02/2009 của nhà nước về Quản lý dự ánđầu tư kiến thiết xây dựng khu công trình và Nghị định số 83/2009 / NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chínhphủ về sửa đổi bổ trợ 1 số ít điều Nghị định số 12/2009 / NĐ-CP ngày 12/02/2009 củaChính phủ vềQuản lý dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng khu công trình ; – Thông tư số 16/2008 / TT-BXD ngày 11/9/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướngdẫn kiểm tra, ghi nhận đủ điều kiện kèm theo bảo vệ bảo đảm an toàn chịu lực và ghi nhận sự phùhợp về chất lượng khu công trình thiết kế xây dựng ; – Thông tư số 27/2009 / TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng về hướng dẫnmột số nội dung về Quản lý chất lượng khu công trình thiết kế xây dựng ; – Quyết định số 957 / QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về công bố địnhmức ngân sách quản trị dự án Bất Động Sản và tư vấn góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng khu công trình ; – Quyết định số 80/2009 / QĐ-UBND ngày 16/6/2009 của Ủy ban nhân dân Thànhphố Hà Nội ban hành pháp luật việc triển khai kiểm tra, ghi nhận đủ điều kiện kèm theo đảm bảoan toàn chịu lực và ghi nhận sự tương thích về chất lượng khu công trình kiến thiết xây dựng trên địabàn Thành phố Thành Phố Hà Nội ; – Nghị định số 209 / 2004 / NĐ-CP ngày 16/12/2004 của nhà nước về Quản lý chấtlượng khu công trình kiến thiết xây dựng ; Nghị định số 49/2008 / NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủvề sử đổi, bổ trợ một số ít điều của Nghị định số 209 / 2004 / NĐ-CP ngày 16/12/2004 củaChính phủ về Quản lý chất lượng khu công trình thiết kế xây dựng ; – Thông tư 06/2007 / TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng vềviệc hướng dẫnhợp đồng trong hoạt động giải trí kiến thiết xây dựng ; – Văn bản số 2507 / 2007 / BXD-VP ngày 26/11/2007 của Bộ Xây dựng về việc côngbố mẫu hợp đồng thiết kế thiết kế xây dựng khu công trình ; – Quyết định số 957 / QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Địnhmức ngân sách quản trị dự án Bất Động Sản và tư vấn góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng khu công trình ; – Quyết định số 411 / QĐ-BXD ngày 31/03/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng vềviệc công bố Tập suất vốn góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng khu công trình năm 2009. – Thông tư số 33/2004 / QĐ-BTC ngày 12/4/2004 của Bộ Tài chính về phát hành Quytắc, Biểu phí bảo hiểm thiết kế xây dựng, lắp ráp ; – Nghị định số 112 / 2009 / NĐ-CP ngày 14/12/2009 của nhà nước về quản trị chi phíđầu tư kiến thiết xây dựng khu công trình ; – Thông tư số 04/2010 / TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng vềHướng dẫn lập và quản trị ngân sách góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng khu công trình ; 2.2. Các địa thế căn cứ pháp lý của Bộ giáo dục và Đào tạo – Công văn số 4580 / BGDĐT-CSVCTBTH ngày 03/6/2009 của Bộ Giáo dục đào tạo và Đàotạo về Lập dựán góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng khu công trình Nhà điều hành quản lý TT của Trường Đạihọc Sư phạm Thể dục Thể thao TP.HN ; – Quyết định số 8614 / QĐ-BGDDT ngày 30/11/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo vềphê duyệt kế hoạch thi tuyển thiết kế kiến trúc khu công trình Nhà quản lý TT củaTrường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao TP. Hà Nội ; – Quyết định số 813 / QĐ-ĐHSPTDTTHN ngày 08/12/2009 của Hiệu trưởng TrườngĐại học Sư phạm Thể dục Thể thao TP.HN về phê duyệt Danh sách tổ chức triển khai tham gia thituyển Phương án thiết kế kiến trúc khu công trình Nhà quản lý TT của Trường Đạihọc Sư phạm Thể dục Thể thao Thành Phố Hà Nội ; – Quyết định số 823 / QĐ-ĐHSPTDTTHN ngày 08/12/2009 của Hiệu trưởng TrườngĐại học Sư phạm Thể dục Thể thao Thành Phố Hà Nội về phê duyệt Thành lập Hội đồng đánh giáPhương án thiết kế kiến trúc khu công trình Nhà quản lý TT của Trường Đại học Sưphạm Thể dục Thể thao TP.HN ; – Quyết định số 1791 / QĐ-BGDĐT ngày 11/5/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo vềviệc Phê duyệt tác dụng thi tuyển giải pháp thiết kế kiến trúc khu công trình Nhà điều hànhtrung tâm Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao TP. Hà Nội ; 2.3. Các địa thế căn cứ pháp lý khác – Báo cáo tác dụng khảo sát địa chất khu công trình, hiệu quả khảo sát địa hình do Công tyCổ phần Tư vấn và Kiểm định Thăng long, lập tháng 6/2005 ; – Các văn bản pháp lý khác. CHƯƠNG 3. DANH MỤC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG1. Danh mục quy chuẩn vận dụng – Quy chuẩn kiến thiết xây dựng, tập I, II, III ; 2. Danh mục tiêu chuẩn vận dụng – Tiêu chuẩn TCXDVN 338 : 2005 Kết cấu thép, Tiêu chuẩn thiết kế ; – Tiêu chuẩn TCXDVN 356 : 2005 Kết cấu bê tông cốt thép, Tiêu chuẩn thiết kế ; – Tiêu chuẩn TCVN 2737 : 2005 Tiêu chuẩn Tải trọng và tác động ảnh hưởng ; – Tiêu chuẩn TCVN 4054 : 85 Đường xe hơi, Tiêu chuẩn thiết kế ; – Tiêu chuẩn TCVN 2622 : 1995 Phòng cháy và chống cháy cho nhà và khu công trình, nhu yếu thiết kế ; – Tiêu chuẩn TCVN 3255 : 1989 An toàn nổ, nhu yếu chung ; – Tiêu chuẩn TCVN 3254 : 1989 An toàn cháy – Yêu cầu chung ; – Tiêu chuẩn TCVN 3972 : 1985 Công tác trắc địa trong kiến thiết xây dựng ; – Tiêu chuẩn TCVN 4447 : 87 Công tác đất, Quy phạm thi công và nghiệm thu sát hoạch ; – Tiêu chuẩn TCXDVN 293 : 2003 Chống nóng cho nhà ở – Chỉ dẫn thiết kế ; – Tiêu chuẩn TCVN 4613 : 1988 Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế ; – Tiêu chuẩn TCVN 4474 : 1987 Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế ; – Tiêu chuẩn TCXD 51 : 1984 Thoát nước – Mạng lưới bên ngoài và khu công trình – Tiêu chuẩn thiết kế ; – Tiêu chuẩn TCXD 33 : 2006 Cấp nước – Mạng lưới bên ngoài và khu công trình – Tiêuchuẩn thiết kế – Tiêu chuẩn TCXD 25 : 1991 Đặtđường dẫn điện trong nhà tại và khu công trình côngcộng ; – Tiêu chuẩn TCXD 27 : 1991 Đặt thiết bị điện trong nhà tại và khu công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế ; – Tiêu chuẩn TCXD 29 : 1991 Chiếu sáng tự nhiên trong khu công trình gia dụng – Tiêuchuẩn thiết kế ; – Tiêu chuẩn TCVN 3743 : 1983 Chiếu sáng tự tạo những nhà công nghiệp và côngtrình công nghiệp ; 10 – Tiêu chuẩn TCXDVN 253 : 2001 Lắp đặt thiết bị chiếu sáng cho những công trìnhcông nghiệp – nhu yếu chung ; – Tiêu chuẩn TCVN 5573 : 1991 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép – Tiêu chuẩnthiết kế ; – Tiêu chuẩn TCVN 4419 : 1987 Khảo sát cho kiến thiết xây dựng – Các nguyên tắc cơ bản ; 11CH ƯƠNG 4. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ XÂY DỰNGA : PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC1. Quy hoạch tổng mặt phẳng – Khuôn viên của trường, phía Bắc và phía Nam giáp đất ruộng của xã, phía Tâygiáp đất dự kiến lan rộng ra 12,5 ha phía Đông giáp đường vào xã Phụng Châu. – Công trình Nhà điều hành quản lý TT được thiết kế xây dựng trong khuôn viên của trường, phía Bắc và phía Tây giáp sân thể thao, phía Nam giáp nhà học 5 tầng, phía Đông giápsân trường nhà học 5 tầng. Vị trí trường Đại học Sư phạm TDTT Thành Phố Hà Nội, thuộc huyệnChương Mỹ, thành phố TP.HN. Ngoài những khu công trình thiết kế xây dựng cũ, đã có 1 số ít côngtrình kiến thiết xây dựng mới được đưa vào sử dụng gần đây. – Các đường giao thông vận tải chính của nhà trường giữ nguyên thực trạng sử dụng. – Hướng chính của khu công trình là vườn hoa hiện tại, khu công trình được đặt trên phầnnền nhà cũ phá dỡ. – Phía trước khu công trình chính là sân, bồn hoa, bồn cây, hình thức địa thế căn cứ vườn hoa cũđể tạo nên sự hòa nhập cảnh quan chung. 2. Nội dung, hình thức kiến trúc – Mặt bằng : Chọn giải pháp đơn thuần, với hình chữ nhật cân đối, với diện tích quy hoạnh xâydựng là : 510,0 m, tổng diện tích quy hoạnh sàn là 4.940,0 m. Trong đó : diện tích quy hoạnh sàn tầng 1, 2 là1040, 0 mét vuông ; diện tích quy hoạnh sàn tầng 3-8 là 3420,0 m ; diện tích quy hoạnh sàn tầng 9 là 480,0 m – Lấy sảnh chính làm trọng tâm, cấu trúc hiên chạy dọc bên, nhằm mục đích tiết kiệm ngân sách và chi phí diện tích quy hoạnh giaothông và rút ngắn những khoảng cách liên lạc giữa những phòng ban trình độ, tạo cảm giáctrang nghiêm đồ sộ của một khu công trình với công suất điều hành quản lý. – Từ tầng 1 đến tầng 8 là những phòng thao tác, tầng 9 là hội trường, đơn cử : + Tầng 1 được sắp xếp sảnh chính, phòng Quản trị thiết bị, phòng kế hoạch kinh tế tài chính, phòng trực của phòng Công tác học viên, sinh viên, phòng Đào tạo, phòng Khảo thí và kiểmđịnh chất lượng đào tạo và giảng dạy, phòng Quản lý khoa học để thuận tiện cho công tác làm việc nghênh tiếp sinhviên, cha mẹ liên hệ công tác làm việc và những khu phụ trợ ( cầu thang, vệ sinh, hiên chạy dọc ). + Tầng 2 gồm có phòng thao tác của hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòngkhách kiêm hội ý, phòng giảng dạy, phòng công tác làm việc học viên – sinh viên, phòng truyền thống lịch sử, và những khu phụ trợ. + Tầng 3 gồm có 02 phòng thao tác của phó hiệu trưởng, phòng thư ký, phòng quảnlý khoa học, kho tài liệu, phòng hành chính tổng hợp, kho thiết bị giảng dạy, phòng đốingoại, cùng những khu phụ trợ ( cầu thang, vệ sinh, hiên chạy giao thông vận tải ). 12 + Tầng 4 gồm có 01 phòng thao tác của phó hiệu trưởng, phòng công tác làm việc học sinhsinh viên, phòng tổ chức triển khai cán bộ, phòng kiểm định chất lượng, văn phòng công đoàn cùngcác khu phụ trợ ( cầu thang, vệ sinh, hiên chạy giao thông vận tải ). + Tầng 5 gồm có văn phòng hội sinh viên, văn phòng đoàn, phòng văn hoá học sinh – sinh viên, phòng Ban quản trị dự án Bất Động Sản, văn phòng đảng ủy, cùng những khu phụ trợ ( cầu thang, vệsinh, hiên chạy dọc giao thông vận tải ). + Tầng 6-7 dành cho những phòng bộ môn khoa giáo dục sức khỏe thể chất ( có phòng họp khoa ) sẽđược ngăn chia cơđộng bằng những vách ngăn nhẹ ( tuỳ theo công suất sử dụng của nhàtrường ) và những kho tàng trữ hồ sơ của phòng huấn luyện và đào tạo, Công tác học viên – sinh viên, phòngKhảo thí và kiểm định chất lượng ; phòng Kế hoach kinh tế tài chính ; Ban quản trị dự án Bất Động Sản và khu phụtrợ ( cầu thang, vệ sinh, hiên chạy giao thông vận tải ). + – Tầng 8 gồm có những phòng bộ môn của những khoa đào tạo và giảng dạy thể thao, khoa bồidưỡng giảng dạy sau đại học, khoa nhiệm vụ đoàn đội và khoa những môn lý luận chung, và cáckhu phụ trợ ( cầu thang, vệ sinh, hiên chạy dọc giao thông vận tải ). những phòng bộ môn của những khoa nóitrên cũng được ngăn chia bằng những vách ngăn nhẹ ( tuỳ thuộc vào công suất sử dụng của nhàtrường ). + Tầng 9 phần đông diện tích quy hoạnh sử dụng để làm phòng hội trường 300 chỗ, có sảnh giải laophía trước, cùng những phòng ship hàng hội trường, kho đạo cụ và những khu phụ trợ ( cầu thang, vệsinh, hiên chạy giao thông vận tải ). + Tầng áp mái là diện tích quy hoạnh dành cho công tác làm việc kỹ thuật ( gồm có những thiết bị máymóc, téc chứa nước … vv để ship hàng cho việc quản lý và vận hành toà nhà ). – Mặt đứng : Khai thác phong thái tân tiến với những mảng kính lớn được phân bởikết cấu trụ đứng chạy suốt từ tầng 1 đến tầng 9. Hình thức kiến trúc đăng đối, trangnghiêm, tương thích với công dụng sử dụng là nhà điều hành quản lý TT của một trường Đạihọc. – Tầng 9 tầng hội trường có hình thức mãi khoảng trống tạo nét thanh mảnh, tân tiến, làm cho ngôi nhà không khô cứng, trang nghiêm nhưng vẫn uyển chuyển, nhẹ nhàng. – Chiều cao tầng liền kề 1 là 4,5 m, tầng 2 là 3,9 m, những tầng còn lại là 3,6 m. Riêng phònghội trường cao 4,2 m. Tóm lại công trình toà nhà quản lý và điều hành TT trường Đại học Sư phạm TDTT HàNội được thiết kế theo phong thái tân tiến, tương thích với công suất sử dụng và cảnh quanxung quanh. 13B : PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU1. Cơ sở giám sát – Tài liệu Báo cáo khảo sát Địa chất Công trình do Công ty Cổ phần Tư vấn kiểmđịnh Thăng Long lập năm 2010. – Hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở do Văn phòng Tư vấn và chuyển giao Công nghệ Xâydựng Đại học Kiến Trúc lập tháng 2010. – Tuyển tập Tiêu chuẩn Xây dựng của Việt nam – tập III ( Tiêu chuẩn Thiết kế ) : – Các ứng dụng Phân tích, thiết kế thiết kế xây dựng. 2. Đặc điểm công trìnhCông năng cơ bản của những tầng khu công trình này được biểu lộ trong Bảng 1. Bảng 1 : Tóm tắt chiều cao tầng liền kề và công suất sử dụng của công trìnhTầng Chiều cao tầng liền kề ( m ) Công năng sử dụng1 4.5 Văn phòng, những phòng chức năng2 3.6 Văn phòng, những phòng chức năng3 ~ 4 3.6 Văn phòng, những phòng chức năng5 ~ 8 3.6 Văn phòng, những phòng chức năngTầng thượng 3.6 Phòng hội tường, làm việcÁp mái 3 Khu kỹ thuật tòa nhà3. Tiêu chuẩn áp dụngTiêu chuẩn Nước Ta được vận dụng trong giám sát thiết kế cấu trúc khu công trình. − TCVN 2737 : 1995 : Tiêu chuẩn tải trọng và tác động ảnh hưởng ; − TCXD 229 : 1999 : Chỉ dẫn giám sát thành phần động của tải trọng gió theo TCVN2737 : 1995 ; − TCXDVN 375 : 2006 : Thiết kế khu công trình chịu động đất ; − TCXD 205 : 2005 Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế ; − TCXD 195 : 1997 Nhà cao tầng liền kề – Thiết kế cọc khoan nhồi ; − TCXDVN 356 : 2005 : Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế ; − TCXDVN 338 : 2005 : Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế. − TCXD 198 : 1997 Nhà cao tầng liền kề – Thiết kế cấu trúc BTCT toàn khối. 4. Điều kiện địa chất công trìnhBáo cáo tác dụng khảo sát địa chất khu công trình do Công ty Cổ phần Tư vấn kiểm địnhThăng Long lập năm. Kết quả khảo sát địa chất ứng với từng khu vực được tóm tắt nhưsau : Theo hiệu quả khoan khảo sát của những hố khoan với chiều sâu lớn nhất 48.0 m, địatầng phía dưới khu công trình ( 0.0 m – 48.0 m ) gồm có có 7 lớp đất chính Open trong tấtcả những hố khoan. 14T able 2. Mô tả những lớp đất ( Từ trên xuống ) STT Tên lớp Loại đất và đặc tính Độ dày trungbình lớp ( m ) SPT, N301 Lớp 1 Đất san lấp2 Lớp 2 Đất loại Sét pha, trạng thái dẻocứng, dẻo mềm6. 7 m 83 Lớp 3C át pha trạng thái dẻo 5.25 m 124 Lớp 4 Đất loại Cát hạt nhỏ, trạng tháichặt vừa15. 2 m 215 Lớp 5S ét pha xen kẹp cát, lẫn hữucơ, trạng thái dẻo mềm14. 5 m 96 Lớp 6C át hạt nhỏ, trạng thái chặtvừa4 267 Lớp 7S ạn sỏi lẫn cưội, trạng tháichặt > 1.5. m > 605. Giải pháp kết cấu5. 1 Phần nền móng : – Trên cơ sở quy mô tải trọng và đặc thù địa chất của khuôn khổ khu công trình ( số liệukhảo sát của HK1 đến HK5 ), chọn giải pháp móng cọc bê tông cốt thép, sử dụng cọc bêtông đúc sẵn, hạ cọc bằng giải pháp ép tĩnh. – Kết cấu móng là những đài móng độc lập trên nền cọc, những đài móng được liên kếtbằng Hệ dầm móng BTCT. 5.2 Phần cấu trúc bên trên : Nhằm thoả mãn những tính năng và nhu yếu sử dụng của khu công trình như hồ sơ kiến trúcđã biểu lộ, hệ cấu trúc chịu lực phải bảo vệ năng lực chịu lực cũng như về biến dạng. Kết cấu được sử dụng ở đây là cấu trúc khung BTCT chịu lực, dầm, sànđổ toàn khối, tường là cấu trúc bao che. Với hệ cấu trúc như trên, dầm chính có size 300×800 mm, 300×550 mm và300x400mm ; cột khung có kích cỡ 600×750, 500×600 được giảm tiết diện theo chiềucao tầng tương thích với tải trọng công dụng, bản sàn dày 12 cm. 156. Giới hạn chuyển vị tổng thể và toàn diện và cấu kiện6. 1 Yêu cầu về ứng xử tổng thể và toàn diện của công trình1 ) Chuyển vị ngang ở đỉnh khu công trình dưới tính năng của tải trọng gióChuyển vị ngang lớn nhất tại đỉnh khu công trình dưới tính năng của tải trọng gió đượckhông vượt quá H / 500, trong đó H là tổng độ cao của khu công trình. 2 ) Chuyển vị ngang tương đối giữa những tầng ( story drift ) dưới tính năng của tải trọngđộng đấtChuyển vị ngang ( lớn nhất ) tương đối giữa những tầng dưới công dụng của tải trọngđộng đất không vượt quá H / 66 ( = 0.015 H ), trong đó H là chiều cao tầng liền kề. 6. 2 Yêu cầu về độ võng của sànĐộ võng được giám sát theo sự hình thành vết nứt. Độ võng được cho phép lớn nhấtcủa sàn không vượt quá L / 200 ( với L ≤ 7,5 m ) và L / 250 ( với L > 7,5 m ), trong đó L làchiều dài cạnh ngắn của ô sàn. 7. Vật liệu sử dụng7. 1 Bê tôngBê tông sử dụng cho khu công trình gồm những loại sau : Cấp bê tôngCường độ trung bìnhnén mẫu lập phương ( MPa ) Các tầngB22. 5 30 Cọc bê tông cốt thépB22. 5 30 ết cấu móng, cột dầm sàn tòan khốiB20 25 Các cấu trúc cầu thang, lanh tô … 7.2 Cốt thépCốt thép sử dụng cho khu công trình gồm những loại sau : Nhóm cốtthépCường độ chịukéo tiêu chuẩn ( MPa ) Đường kính ( mm ) AI ( hoặc CI ) 235 6 ÷ 8AII ( hoặc CII ) 295 10 ÷ 16AIII ( hoặcCIII ) 390 18 ÷ 408. Tải trọng và tổng hợp tải trọng8. 1 Tĩnh tải1 ) Trọng lượng riêng của những loại vật liệuVật liệu Giá trị Đơn vị – Bê tông 24 kN / – Bê tông cốt thép 25 kN / – Thép 78.5 kN / – Đất lấp 18 kN / 16V ật liệu Giá trị Đơn vị – Gạch xây đặc 18 kN / m – Gạch lát sàn 18 kN / – Vữa trá18 kN / – Nước 10 kN / mét vuông ) Tĩnh tải của lớp hoàn thành xong, tường xây, trần treoPhân loại Giá trị Đơn vị – Lớp triển khai xong sàn + Lớp gạch lá0. 36 kN / + Lớp vữa lót 0.36 kN / m + Lớp vữa trá0. 27 kN / ổncộn0. 99 kN / – Tường xây dày 220 mm + Lớp vữa trá0. 54 kN / + Gạch đặc3. 96 kN / ổncộn4. 50 kN / – Tường xây dày 110 mm + Lớp vữa trá0. 54 kN / + Gạch đặc1. 98 kN / ổncộn2. 52 kN / – Trần treo ( trần giả ) + Khu vực có bố trí0. 25 kN / 3 ) Hệ số vượt tải của tĩnh tảia. Bê tông, thép, khối xây : 1.1 ; b. Vữa trát, vữa lát : 1.3 ; 8.2 Hoạt tảiGiá trị hoạt tải tiêu chuẩn tính năng lên khu công trình ( TCVN 2737 – 1995 ) gồm có : Phân loại Giá trị Đơn vị – Khu văn phòng 2.0 kN / m – Sảnh, hiên chạy, cầu thang 3.0 kN / m – Khu vệ sinh 1.5 kN / m – Khu hoạt động và sinh hoạt hội đồng 3.0 kN / m – Khu kỹ thuật 7.5 kN / m – Mái có người lên 1.5 kN / m – Mái không có người lên 0.75 kN / m – Họat tải thay thế sửa chữa mái 0.30 kN / mGhi chú : Theo tiêu chuẩn TCVN 2737 : 1995 thông số vượt tải cho hoạt tải sàn lấy bằng1. 3 so với hoạt tải nhỏ hơn 2.0 kN / mvà lấy bằng 1.2 so với hoạt tải sàn lớn hơn hoặcbằng 2.0 kN / m177. 3 Tải trọng gióTải trọng gió tính năng lên khu công trình được xác lập theo tiêu chuẩn TCVN 2737 – 1995 với những thông số kỹ thuật nguồn vào như sau : – Vùng gió IIB – Áp lực gió trung bình 0.95 kN / – Dạng địa hình BGhi chú : Giá trị tải trọng gió công dụng lên từng khu công trình xem phụ lục tính toánkèm theo. 8.4 Tải trọng động đấtTải trọng động đất công dụng lên khu công trình được xác lập theo tiêu chuẩn Thiết kếcông trình chịu động đất TCXDVN 375 : 2006 với những thông số kỹ thuật nguồn vào như sau : – Gia tốc nền 0.1141 g ( Huyện Chương Mỹ, T.P TP.HN ) – Phân loại đất nền D ( Dựa trên chỉ số SPT của 30 m đất dướimóng khu công trình ) – Hệ số ứng xử 3.9 ( Công trình có cấp dẻo trung bình ) – Hệ số tầm quan trọng 1 ( Phụ lục F so với nhà cao đến 9 tầng ) Do khu công trình thuộc loại phức tạp nên sử dụng chiêu thức nghiên cứu và phân tích phổ. Dựa vàocác thông số kỹ thuật bên trên, đường cong phổ sử dụng cho đo lường và thống kê so với khu công trình này nhưsau : Hình : Phổ thiết kếTải trọng động đất được giám sát theo 3 phương 0, 90, và 45 theo mặt phẳng khốinhà. 8.5 Tổ hợp tải trọngViệc thống kê giám sát, thiết kế cấu kiện được thực thi theo những tổng hợp cơ bản sau : 0.000.200.400.600.801.001.200 1 23418T ổ hợp tải trọngTĩnh tải ( DL ) Hoạt tải ( LL ) Tải trọnggióphương XW ( X ) Tải trọnggióphương YW ( Y ) Động đấtphương XE ( X ) Động đấtphương YE ( Y ) COMB1 1 1COMB2 1 0.9 0.9 COMB3 1 0.9 0.9 COMB4 1 0.9 – 0.9 COMB5 1 0.9 – 0.9 COMB6 1 0.5 1 0.3 COMB7 1 0.5 0.3 19. Phần mềm sử dụngCác ứng dụng xử dụng trong thống kê giám sát, thiết kế, xử lý số liệu gồm : – Phần mềm nghiên cứu và phân tích cấu trúc ETABS – Thiết kế cấu kiện sàn SAFE – Bảng excel giám sát dầm cột theotiêu chuẩn VNEXCEL19C : PHNG N THIT K IN1. Cơ sở thiết kế – TCXD 16 : 1986 Chiu sỏng nhõn to trong cụng trỡnh dõn dng. – TCXD 25 : 1991 t ng dn in trong nh v cụng trỡnh cụng cng Tiờuchun thit k. – TCXD 27 : 1991 t ng thit b in trong nh v cụng trỡnh cụng cngTiờu chun thit k. – TCVN 4756 : 1989 Quy phm ni ỏt v ni khụng cỏc thit b in. – Trang b in trong cụng trỡnh – Quy chun xõy dng Vit nam tp 2. – Tiờu chun chiu sỏng nhõn to bờn ngoi cụng trỡnh xõy dng dõn dng : TCXD95-1983 – Thit k lp t in trong cỏc cụng trỡnh xõy dung – Phn an ton in TCXDVN-394 : 2007.2. Giải pháp thiết kếVic tớnh toỏn, la chn thit b in ( aptomat, dõy dn ) da vo c s cụng sut tl P = 20W / ms, P = 400W / cm, h s cụng sut Cos = 0,85, h s ng thi l K = 0,75. Cụng sut cỏc thit b ng lc v chiu sỏng s c tm tớnh. Kt qu tớnh toỏnph ti theo bng 1. T kt qu tớnh ton trờn cú th tng quan chn phng ỏn cp in v cỏc thit bchớnh nh sau : – Ngun in : Ngun in c ly t TBA 750 KVA hin cú trong trng v mỏyphỏt in Diesen cú cụng sut ti a 200KVA cp in cho ton bcụng trỡnh v hthng bm nc cha chỏy. ( khi thit k k thut bn v thi cụng s cú thụng s c thca mỏy phỏt in d phũng v phng phỏp u ni vo mng in li ton nh ). – H thng cỏp in trc chớnh : Cỏp trc chớnh t TBA vo t tng dựng cỏp ngm2Cu / XLPE / PVC ( 3×185 + 1×95 ) mm ( 250 m tớnh t trm bin ỏp 750 KVA n t tngti nh ), cỏp t mỏy phỏt d phũng Cu / XLPE / PVC ( 3×240 + 1×95 ) mmi trong ngnha cng m bo an ton v trỏnh nhng va chm c hc. L trỡnh tuyn i phthuc v trớ t TBA v cụng trỡnh trong khuụn viờn ca trng. Cỏp t t tng i n t tng dựng cỏp Cu / XLPE / PVC ( 3×10 + 1×6 ) mmi trongmỏng cỏp i lờn cỏc t tng, cỏp t t tng i trờn mỏng mảnh cỏp n cỏc phũng dựng cỏpCu / XLPE / PVC ( 2×6 + 1×4 ) mm, ti cỏc phũng cú cỏc t in phũng trong o t cỏc thitb bo v ( aptomat, ) v i n cỏc thit b tiờu th in ( HKK, ốn, cm, ). 20C áp từ tủ tổng đi đến tủ động lực dùng cáp Cu / XLPE / PVC 3×10 + 1×6 mm, 3×6 + 1×4 mm, 3×4 + 1×2, 5 mmđi trong máng cáp đi những thiết bị tiêu thụ điện. Cáp từ tủ tổng đi đến tủ chiếu đèn exit dùng cáp Cu / XLPE / PVC 3×4 + 1×2, 5 mmđitrong máng cáp đi những tầng và đến những đèn bằng dây dẫn 2×2, 5 + 1×1, 5 mmTất cả những đầu cáp đều dùng những đầu cốt khi đấu nối với những thiết bị bảo vệ, những thiếtbị khác. – Hệ thống tủ tổng : Tại tủ tổng đặt những thiết bị bảo vệ ( aptomat, …. ), thiết bị đo đếm điện năng ( đồng hồđo V, A ) và những đèn báo pha. Đồng thời đặt bộ chuyển đổi ATS nối nguồn điện từ TBA, máy phát điện với nguồn nguồn vào cho những thiết bị tiêu thụ điện để khi xảy ra trường hợpmất điện từ TBA, bộ chuyển đổi ATS tự động hóa chuyển sang chính sách máy phát điện để cấpđiện cho những phụ tải. – Các thiết bị điện chính : Dây dẫn dùng cho ổ cắm loại 2×2, 5 mm2 của Trần Phú hoặc những hãng khác có chấtlượng cao. Dây dẫn dùng cho đèn loại 2×1, 5 mm2 của Trần Phú hoặc những hãng khác cóchất lượng cao. Các dây nay đi trong ông nhựa cứng đi ngầm trong tường, trần, tai cácđiểm nối hay rẽ nhánh dùng những hộp nối và hộp rẽ nhánh. Đèn chiếu sang phòng dùng đèn huỳnh quang lắp trong máng đèn 600×600 mm treotrên trần nhà. Đền chiều sáng hiên chạy, sảnh tầng, khu WC dùng đèm compact hoặc đènsát trần. Các Aptomat, ổ cắm, … dùng của hãng có chất lượng cao như Comet, Sino hoặccác hãng khác. Đèn thoát hiểm dùng đèn exit có bộ ắc quy nạp tự động từ nguồn điện 220V / 50H zvà khi mất điện hoàn toàn có thể chiếu sáng liên tục trong khoảng chừng thời hạn 120 phút. Các đèn exitđược lắp tại hiên chạy và cửa cầu thang bộ. – Hệ thống đèn chiếu sáng sử dụng trong khu công trình : + Đối với tầng 1 đến tầng 9 : Đối với những tầng 1 đến 9 là những tầng cho những kho và vănphòng sắp xếp những thiết bị hài hòa và hợp lý tương thích với công suất của từng phòng, kho dùng đèntuýp còn khu văn phòng sử dụng đèn phân quang 3×36 W hoặc 2×36 W. + Đối với những khu sảnh, hiên chạy : Các khu sảnh trong nhà sử dụng chiếu sáng bằngđèn compact bóng 9W âm trần được điều khiển và tinh chỉnh bằng những công tắc nguồn sắp xếp tại những vị tríhợp lý và được cấp điện từ tủ điện sự cố. 21 + Đối với khu cầu thang WC : Thiết bị chiếu sáng cho cầu thang và khu WC dùngđèn ốp trần chụp thuỷ tinh mờ bóng compac 11W. + Tại những phòng lớn, sảnh, cầu thang, lối ra vào có sắp xếp những đèn chiếu sáng sự cốvà đèn báo lối ra. Các đèn này có bộ ắc qui duy trì cho đèn thao tác trong vòng 3 giờ khinguồn điện chính gián đoạn. + Trên mái của toà nhà có sắp xếp những đèn báo không, loại đèn nhấp nháy, phát ra ánhsáng màu đỏ, cấp bảo vệ IP65. + Các đèn báo không, đèn chiếu sáng chiếu nghỉ cầu thang thao tác tự động hóa bằng tổhợp aptomat, công tắc nguồn giờ ( timer ), lắp trong những tủ phân phối điện chính tại tầng 1. Chếđộ và thời hạn thao tác của những đèn này được đặt theo nhu yếu sử dụng trong thực tiễn. + Trong những phòng thao tác có sắp xếp những ổ cắm điện ship hàng cho chiếu sáng cụcbộ, máy tính cá thể hay những mục tiêu ship hàng cho việc làm khác. * Hình ảnh 1 số ít đèn chiếu sáng sử dụng trong khu công trình : Hệ thống đèn chiếu sáng trong khu công trình dự kiến sử dụng những loại đèn sau : + Đèn neon 2, bóng 1,2 m + Đèn neon 3, bóng 1,2 m22 + Đèn lốp D300 bóng Compack 18 w. + Đèn dowlight bóng compac + Đèn chiếu sáng sự cố + Đèn hướng dẫn thoát hiểm3. Tính toán, lựa chọn những thiết bị bảo vệTTCosUSttTrong đó : ITT – Dòng điện tính toánTT – Công suất tính toán mạch điệnU – Hiệu điện thế lưới điệnCosHệ sốCos = 0.8 – 1CP ≥ I ≥ ITT23 : Dòng định mức aptomat. ( xem phụ lục thống kê giám sát ) CP : Dòng điện lâu dài hơn được cho phép của cáp điện. Các thiết bị bảo vệ, thống kê giám sát, đều được đặt trong những tủ điện được gia công lắp đặtđồng bộ. Tất cả những thiết bị này đều được nối đất và nối không bảo đảm an toàn điện. Tủ điện bằng sắt kẽm kim loại sơn tĩnh điện, có những mạng lưới hệ thống đèn báo pha, đồng hồ đeo tay vôn kế, am pe kế. Các tủ điện được đặt tại những vị trí trên bản vẽ thiết kế, bảo vệ thuận tiện choviệc quản lý và vận hành, bảo trì và thay thế sửa chữa sửa chữa thay thế. Toàn bộ những tủ điện, vỏ tủ điện, những thiết bị như ổ cắm, quạt trần trên nhà đều được nối đấtvà nối không. Các vị trí nối đất bảo đảm an toàn điện đều được triển khai tại những khuôn khổ côngtrình và bảo vệ điện trở tiếp địa không được vượt quá 4 Ω. Các thiết bị tinh chỉnh và điều khiển như công tắc nguồn, chiết áp vv … dự kiến được lắp ngầm tường, cách sàn 1,25 m. Các ổ cắm được lắp ngầm tường và cách sàn 0,4 m. Các thiết bị bảo vệ và tủ điện dự kiến dùng của hãng Schneider, AC, National, Clipsal vv và đều phảiđảm bảo những tiêu chuẩn quy phạm hiện hành về lắp ráp thiết bịđiện của Việt nam và quốc tế, cũng như đạt những chứng từ chất lượng của đơn vị sản xuất. Hình ảnh tủ điệnThiết bị bảo vệ trong tủ điện244. Tính toán chọn tiết diện dây dẫn, cáp dẫn : TTCosUSttTrong đó : ITT – Dòng điện tính toánTT – Công suất tính toán mạch điệnU – Hiệu điện thế lưới điệnCosHệ sốCos = 0.8 – 1. – Căn cứ vào những số liệu sau để triển khai chọn cáp : + Điều kiện phát nóng :. K.ICP ≥ ITTTrong đó :: Hệ số kể đến môi trường tự nhiên đặt cáp, đặt thanh dẫn : Hệ số hiệu chỉnh theo số lượng đặt cáp trong cùng rãnhCP : Dòng điện lâu bền hơn được cho phép của dây dẫn định chọnHệ thống cáp điện được sử dụng hầu hết là loại cáp lõi đồng bọc PVC cách điện, cócác chỉ tiêu kỹ thuật 0,6 / 1K v được cấp từ tủ điện tầng đến những tủ điện khu vực. Hệ thống dây dẫn trong khu công trình được sử dụng là loại lõi đồng bọc PVC cáchđiện, có những chỉ tiêu kỹ thuật 0,6 / 1K v, có những tiết diện từ 1,5 mm2 đến 16 mm2. Các cáp điện, dây dẫn đến những thiết bị được đi ngầm tường, đi trên máng cáp điệnkỹ thuật và được luồn trong ống gen bảo vệ. Việc thiết kế, lắp ráp mạng lưới hệ thống cáp điện, dây dẫn tuyệt đối tuân theo tiêu chuẩn vềlắp đặt thiết bị điện trong nhà tại và khu công trình công cộng. Hình ảnh cáp điện

Source: https://suanha.org
Category : Sửa Nhà

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB