MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Mô đun đàn hồi của vật liệu là gì? Các loại mô đun phổ biến

Trong lĩnh vực xây dựng, có lẽ không còn xa lại với cái tên “mô đun đàn hồi” phải không nào. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn chưa hiểu rõ về khái niệm cũng như mô đun đàn hồi của các loại vật liệu. Đừng quá lo lắng, hãy cùng baogiathep.net tìm hiểu kỹ hơn về vấn đề này nhé!

Mô đun đàn hồi của vật liệu là gì?

Mô đun đàn hồi của vật liệu được gọi là một tính chất cơ học đến từ các nguyên vật liệu rắn đàn hồi tuyến. Nó đo lực tính toán dựa trên một đơn vị diện tích thì cần kéo giãn hoặc giãn của một mẫu vật liệu.

Hay cũng hiểu một cách nôm na đơn thuần, khi chịu ảnh hưởng tác động bởi một ứng suất kéo nào đó, phản ứng bằng cách biến dạng dưới công dụng của lực dãn hoặc nén đó. Trong khoảng chừng số lượng giới hạn nhất định biến dạng nhỏ, độ biến dạng tỷ suất thuận ứng suất tác động ảnh hưởng và thông số này thường gọi là mô đun đàn hồi .

Mô đun càng lớn, vật liệu sẽ càng cứng hoặc bị biến dạng đàn hồi càng nhỏ bởi sự tác dụng của một ứng suất nào đó. Mô đun là một tham số thiết kế cực kỳ quan trọng được sử dụng để có thể dễ dàng tính toán độ võng đàn hồi.

Xác định mô đun đàn hồi của vật liệu

Các loại mô đun đàn hồi của vật liệu

Tính đến thời điểm hiện tại thì mô đun đàn hồi của các loại vật liệu chia ra thành 3 loại chính cơ bản sau:

– Mô đun đàn hồi ( mô đun Young ) : Là mô đun miêu tả đàn hồi dạng kéo hoặc khuynh hướng của một vật thể bị biến dạng dọc theo đúng 1 trục khi Open các lực kéo được đặt dọc theo trục đó .
– Giải thích rõ ràng về Young : Do quy trình oxy hóa ăn mòn ở trong thiên nhiên và môi trường axit trên mặt phẳng sắt kẽm kim loại. Ngay lúc này, sắt kẽm kim loại sẽ có khuynh hướng mất đi độ cứng và mô đun Young còn gọi khác là mô đun đàn hồi sắt kẽm kim loại bị giảm nghiêm trọng. Từ đó, dẫn đến các vật liệu mà làm bằng sắt kẽm kim loại thuận tiện bong tróc và thấy sự biến dạng ở mặt phẳng .
– Đường cong ứng suất biến dạng sử dụng để đo mô đun đàn hồi và mô đun cắt. Mọi thông số kỹ thuật sử dụng nhằm mục đích mục tiêu miêu tả đường cong ứng suất biến dạng vật liệu chính là độ bền kéo, độ chảy và độ co và giãn Xác Suất cũng như giảm đi diện tích quy hoạnh .

Các loại vật liệu mô đun đàn hồi thường cao hơn sẽ được cho là cứng hơn vật liệu có mô đun đàn hồi thấp hơn. Mô đun đàn hồi có dùng thứ nguyên cùng với ứng suất, bởi kết quả của việc chia ứng suất biến dạng nữa.

Tất cả giá trị của mô đun đàn hồi so với vật liệu gốm cũng y hệt như sắt kẽm kim loại, polyme thì hay thấp hơn. Những sự độc lạ này là hệ quả trực tiếp của toàn bộ các kiểu link giữa phân tử khác nhau trong 3 loại vật liệu trên. Ngoài ra, khi nhiệt độ tăng lên, mô đun đàn hồi tự khắc giảm dần đi .

Mô đun đàn hồi của bê tông

Mô đun đàn hồi bê tông thường nặng Eb ( nhân cho 103 – Mpa ) được bộc lộ trải qua bảng sau :

Loại bê tông Cấp độ bền (mác) chịu nén của bê tông
B12,5 (M150) B15 (M200) B20 (M250) B25 (M300) B30 (M400) B35 (M450) B40 (M500) B45 (M600)
Khô cứng tự nhiên 21 23 27 30 32.5 34.5 36 37.5
Dưỡng hộ nhiệt ở áp suất khí quyển 19 20.5 24 27 29 31 32.5 34
Chưng hấp 16 17 20 22.5 24.5 26 27 28

Mô đun đàn hồi của thép

Bên cạnh việc báo giá thép xây dựng bao gồm: báo giá thép Miền Nam, báo giá thép Tisco, báo giá thép việt Đức, báo giá thép Việt Ý, … BaoGiaThep.Net còn cung cấp thêm mô đun đàn hồi về thép để quý khách hàng tham khảo thêm, thể hiện qua bảng dưới đây:

Nhóm thép Cường độ tính toán (MPa) Modul đàn hồi
Es x 104 ( MPa )
Chịu kéo (Rs) Chịu nén (Rsc) Cốt ngang, xiên (Rsw)
CI, AI 225 225 175 21
CII, AII 280 280 225 21
AIII – có ø = 6 – 8 mm 355 355 285 20
CIII, AIII – có ø = 10 – 40 mm 365 365 290 20
CIV, A-IV 510 450 405 19
A-V 680 500 545 19
A-VI 815 500 650 19
AT -VII 980 500 785 19
A-IIIB – có kiểm soát độ giãn dài và ứng suất 490 200 390 18
A-IIIB – chỉ kiểm soát độ giãn dài 450 200 360 18

 Thông số liên quan mô đun đàn hồi của các vật liệu 

Mô đun đàn hồi của các loại vật liệu kết cấu thép cần trục thép CT3 sẽ có đặc trưng cơ bản sau:

– Mô đun đàn hồi khi thực thi kéo : E = 2,1. 106 kG / cm2 .
– Mô đun đàn hồi trượt : G = 0,81. 106 kG / cm2 .
– Giới hạn về độ chảy : 2400 – 2800 kG / cm2 .

– Giới hạn về độ bền: 3800 – 4200 kG/cm2.

– Độ dẻo dai và đập : ak = 50 – 100 J / cm2 .
– Độ co và giãn đài khi thấy Open hiện tượng kỳ lạ bị đứt xảy ra : 21 % .
– Ứng suất được cho phép số lượng giới hạn ở mức lớn nhất : 18 ( KG / mm2 ) .

Như vậy, baogiathep.net đã giúp bạn giải đáp băn khoăn về mô đun đàn hồi của các loại vật liệu là gì rồi. Nếu như muốn biết thêm bất cứ thông tin liên quan nào liên quan đến mô đun đàn hồi nữa, đừng chần chừ hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất.

BaoGiaThep.Net 
Địa chỉ: Đường Số 7 Khu Công Nghiệp Sóng Thần 2, Dĩ An, Bình Dương
SĐT: 0936600600
Email: [email protected]

Rate this post

Source: https://suanha.org
Category: Vật Liệu

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB