MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Mác Lênin _ LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN VÀ GIÁ CẢ SẢN XUẤT – Tài liệu text

Mác Lênin _ LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN VÀ GIÁ CẢ SẢN XUẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.53 KB, 13 trang )

LỢI NHUẬN
BÌNH QUÂN
&
GIÁ CẢ SẢN
XUẤT
NHÓM 4

LỢI NHUẬN BÌNH
QUÂN & GIÁ CẢ SẢN
XUẤT
Cạnh tranh trong nội bộ
ngành và sự hình thành giá
trị thị trường
Cạnh tranh giữa các ngành và
sự hình thành lợi nhuận bình
quân

Sự chuyển hóa của giá trị hàng
hóa thành giá cả sản xuất

Cạnh giai
tranh
là sản
sự ganh
Trong
đoạn
xuất tưđua,
bản
chủ

nghĩa,tranh
tồn tạigay
hai gắt
hình giữa
thức
sự đấu
cạnh
tranh
chủ
yếu:
các chủ thể kinh tế nhằm
giành giật những điều kiện
NIỆMsản
CẠNH
TRANH
có KHÁI
lợi trong
xuất
và tiêu
CẠNH
TRANH
TRANH
thụ
hàng
hóa, CẠNH
để thu
lợi
TRONG NỘI BỘ
GIỮA CÁC
nhuận

cao
nhất.
NGÀNH
NGÀNH
Là hiện tượng kinh tế tất
yếu.

CẠNH TRANH TRONG NỘI
BỘ NGÀNH
Đó là sự cạnh tranh giữa các
nhà tư bản trong cùng một
ngành, sản xuất cùng một loại
hàng hoá nhằm giành điều kiện
sản xuất và tiêu thụ hàng hoá
có lợi nhất để thu nhiều lợi
nhuận siêu ngạch.

SỰ HÌNH THÀNH GIÁ TRỊ
THỊ TRƯỜNG
 Biện pháp cạnh tranh: cải tiến kỹ

thuật, nâng cao năng suất lao
động,…
 Kết quả cạnh tranh trong nội bộ
ngành dẫn đến hình thành giá trị xã
hội (hay giá trị thị trường) của
hàng hoá, chất lượng hàng hoá
nâng cao, giảm giá trị thị trường,…

CẠNH TRANH GIỮA CÁC
NGÀNH
Nguyên
nhân
cạnh
tranh:
Là sự cạnh tranh giữa các
Trong
ngành
sảnngành
xuất khác
nhà tưcác
bản
ở các
sản
nhau,
do
đặc
điểm
của
từng
xuất khác nhau nhằm tìm nơi
ngành, tư liệu sản xuất (c), sức
đầu tư có lợi hơn, tức là tỉ
lao động (v) của các ngành khác
suất lợi nhuận cao hơn.
nhau nên tỷ suất lợi nhuận (p’)
của từng ngành là khác nhau.

VD: có 3 ngành SX: cơ khí, dệt, da, có
lượng tư bản đầu tư bằng nhau là 100, tỷ
suất giá trị thặng dư (m’) =100%, nhưng
cấu tạo hữu cơ (c) khác nhau, do đó tỷ
suất lợi nhuận (p’) khác nhau.

Tư bản của ngành cơ khí, ngành dệt
chuyển sang ngành da làm cho:

+ SP của ngành cơ khí giảm:
cung < cầu  giá cả > giá trị
 p’ tăng.
+ SP của ngành da tăng:
cung > cầu  giá cả < giá trị
 p’ giảm.

Biện
Kết
quả:
phápdẫn
cạnhđến
tranh:sự hình thành p’
bình quân và p bình quân.

Tự do di chuyển tư
Tương quan

ngành
có quân :
nhuận
bình
quân:
ấtbản
lợi từ
nhuận
bình
Cung-Cầu
p
thấp
sang

nhuận
bằngtrăm
nhau
của
những

sốlợi
tính
theo phần
giữa
tổng
giá trị
thay
đổi
ngành
cao.

tổng
sốcó
tư pbản
xã hội đã đầu tư vào các

g nhau, đầu tư vào các ngành sản xu
h
của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa
c nhau
u:
p và p’ của các ngành thay đổ
ệu:

Sự tự do di chuyển tư bản ch
tạm dừng khi p và p’ của các
ngành xấp xỉ nhau

=
=

SỰ CHUYỂN HÓA CỦA
GIÁ TRỊ HÀNG HÓA
THÀNH GIÁ CẢ SẢN
XUẤT
Khi
hình
thành
lợiphí
nhuận

GCSX
bằng
chi
sản bình
xuất
quân,
giá
trị
hàng
hóa
chuyển
cộng với lợi nhuận bình quân
hóa thành giá cả SX

GCSX = k

Quá trình hình thành lợi nhuận bình
quân và giá cả sản xuất có thể tóm tắt
như sau:

 Trong giai đoạn cạnh
tranh tự do của chủ
nghĩa tư bản, khi m
chuyển hóa thành thì
giá trị hh (W) chuyển
hóa thành GCSX.
NHÓM 4

THANKS FOR YOUR
ATTENTION

nghĩa, tranhtồn tạigayhai gắthình giữathứcsự đấucạnhtranhchủyếu : những chủ thể kinh tế tài chính nhằmgiành giật những điều kiệnNIỆMsảnCẠNHTRANHcó KHÁIlợi trongxuấtvà tiêuCẠNHTRANHTRANHthụhànghóa, CẠNHđể thulợiTRONG NỘI BỘGIỮA CÁCnhuậncaonhất. NGÀNHNGÀNHLà hiện tượng kỳ lạ kinh tế tài chính tấtyếu. CẠNH TRANH TRONG NỘIBỘ NGÀNHĐó là sự cạnh tranh đối đầu giữa cácnhà tư bản trong cùng mộtngành, sản xuất cùng một loạihàng hóa nhằm mục đích giành điều kiệnsản xuất và tiêu thụ hàng hoácó lợi nhất để thu nhiều lợinhuận siêu ngạch. SỰ HÌNH THÀNH GIÁ TRỊTHỊ TRƯỜNG  Biện pháp cạnh tranh đối đầu : nâng cấp cải tiến kỹthuật, nâng cao hiệu suất laođộng, …  Kết quả cạnh tranh đối đầu trong nội bộngành dẫn đến hình thành giá trị xãhội ( hay giá trị thị trường ) củahàng hóa, chất lượng hàng hoánâng cao, giảm giá trị thị trường, … CẠNH TRANH GIỮA CÁCNGÀNHNguyênnhâncạnhtranh : Là sự cạnh tranh đối đầu giữa cácTrongngànhsảnngànhxuất khácnhà tưcácbảnở cácsảnnhau, dođặcđiểmcủatừngxuất khác nhau nhằm mục đích tìm nơingành, tư liệu sản xuất ( c ), sứcđầu tư có lợi hơn, tức là tỉlao động ( v ) của những ngành khácsuất lợi nhuận cao hơn. nhau nên tỷ suất lợi nhuận ( p ’ ) của từng ngành là khác nhau. VD : có 3 ngành SX : cơ khí, dệt, da, cólượng tư bản góp vốn đầu tư bằng nhau là 100, tỷsuất giá trị thặng dư ( m ’ ) = 100 %, nhưngcấu tạo hữu cơ ( c ) khác nhau, do đó tỷsuất lợi nhuận ( p ’ ) khác nhau. Tư bản của ngành cơ khí, ngành dệtchuyển sang ngành da làm cho : + SP của ngành cơ khí giảm : cung < cầu  giá cả > giá trị  p ’ tăng. + SP của ngành da tăng : cung > cầu  giá cả < giá trị  p ’ giảm.  BiệnKếtquả : phápdẫncạnhđếntranh : sự hình thành p’bình quân và p bình quân. Tự do chuyển dời tưTương quanngànhcó quân : nhuậnbìnhquân : ấtbảnlợi từnhuậnbìnhCung-Cầuthấpsangnhuậnbằngtrămnhaucủanhữngtưsốlợitínhtheo phầngiữatổnggiá trịthayđổingànhcao. tổngsốcótư pbảnxã hội đã góp vốn đầu tư vào cácg nhau, góp vốn đầu tư vào những ngành sản xucủa nền sản xuất tư bản chủ nghĩac nhauu : p và p ’ của những ngành thay đổệu : Sự tự do vận động và di chuyển tư bản chtạm dừng khi p và p ’ của cácngành xê dịch nhauSỰ CHUYỂN HÓA CỦAGIÁ TRỊ HÀNG HÓATHÀNH GIÁ CẢ SẢNXUẤTKhihìnhthànhlợiphínhuậnGCSXbằngchisản bìnhxuấtquân, giátrịhànghóachuyểncộng với lợi nhuận bình quânhóa thành giá cả SXGCSX = kQuá trình hình thành lợi nhuận bìnhquân và giá cả sản xuất hoàn toàn có thể tóm tắtnhư sau :  Trong tiến trình cạnhtranh tự do của chủnghĩa tư bản, khi mchuyển hóa thành thìgiá trị hh ( W ) chuyểnhóa thành GCSX.NHÓM 4THANKS FOR YOURATTENTION

Source: https://suanha.org
Category : Thị Trường

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB