MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

KHOẢNG CÁCH XÀ GỒ LỢP TÔN TIÊU CHUẨN

KHOẢNG CÁCH XÀ GỒ LỢP TÔN TIÊU CHUẨN – Khoảng cách xà gồ lợp tôn nếu không được tính toán một cách kỹ lưỡng và chính xác sẽ dẫn đến nhiều hậu quả đáng tiếc cho công trình. Vì vậy bạn có thể tham khảo một số cách sau để có thể tính được khoảng cách này, giúp căn nhà có được xà gồ hoàn hảo, công trình được chắc chắn, bền đẹp. Ngoài ra, rất nhiều kiến thức về xây nhà, kinh nghiệm từ những chuyên gia được chia sẻ trong Kinh nghiệm và Nhà đẹp, tham khảo thêm các bài viết để giải đáp những khúc mắc của mình nhé!

KHOẢNG CÁCH XÀ GỒ LỢP TÔN TIÊU CHUẨN

Tính khoảng cách xà gồ cho mái tôn để làm gì?

  • Bố trí xà gồ mái tôn chuẩn giúp nâng đỡ cho phần mái phía trên nên cần phải đảm bảo chắc chắn và an toàn để nâng đỡ tốt cho mái.
  • Nếu không tính toán một cách hợp lý, quá trình đóng tôn vào xà gồ sẽ mắc nhiều lỗi, phải tháo ra đóng lại tốn nhiều thời gian, nếu tôn hư hỏng thì lại phải thay mới.

KHOẢNG CÁCH XÀ GỒ LỢP TÔN TIÊU CHUẨN

  • Lắp đặt xà gồ lợp mái tôn không đúng kích thước, kỹ thuật ảnh hưởng đến chất lượng mái tôn, khả năng chống chịu với thời tiết khắc nghiệt, ảnh hưởng đến chất lượng công trình
  • Đảm bảo độ an toàn trong quá trình thi công và sử dụng công trình xây dựng
  • Gúp tiết kiệm chi phí sửa chữa mái tôn, đảm bảo tuổi thọ mái tôn
  • Vì vậy, tính toán khoảng cách xà gồ cho mái tôn rất quan trọng.

Yếu tố xác định khoảng cách xà gồ lợp mái tôn

Độ dốc mái và độ dày vật tư quyết định khoảng cách của xà gỗ mái tôn

  • Khoảng cách xà gồ thép lợp tôn phụ thuộc vào: Độ dày vật liệu cấu tạo mái: xà gồ (đòn tay), kèo và tôn lợp
  • Độ dốc mái: là tiền đề quyết định để chuẩn bị vật liệu cũng như tính được khoảng cách xà gồ mái tôn phù hợp. Độ dốc mái tôn phụ thuộc vào chiều dài mái cần thoát nước, loại tôn sử dụng là lại nào để có thể giảm độ dốc của mái, lưu lượng mưa ở nơi thi công và tính thẩm mỹ của công trình.

KHOẢNG CÁCH XÀ GỒ LỢP TÔN TIÊU CHUẨN

Công thức tính độ dốc của mái tôn ( tole ) : được xác lập bằng khoảng cách điểm trên cao nhất và điểm thấp nhất .

Độ dốc mái tôn = chiều cao mái / chiều dài mái

Trong trường hợp độ dốc mái là tối thiểu, nhu yếu xà gồ mái phải thật phẳng, phần úp nóc trên mái và các điểm chồng, nối tôn phải được giải quyết và xử lý thật kín để tránh trường hợp dò nước .

Nói chúng, khoảng cách xà gồ từ 70 cm-90 cm với tôn 1 lớp, 80-120 cm với tôn xốp chống nóng là hài hòa và hợp lý .

 

Xem thêm: Các loại vật liệu lọc nước sinh hoạt phổ biến nhất hiện nay

Để thoát nước mưa thuận tiện, mái cần phải có độ dốc nhất định. Độ dốc mái được xác lập từ điểm trên cao nhất và điểm thấp nhất của mái tôn. Độ dốc mái lớn hay nhỏ nhờ vào vào vật tư cấu trúc mái, cấu trúc, cấu trúc, thời tiết khí hậu cũng như kinh phí đầu tư của từng hộ mái ấm gia đình .

Tùy theo từng khu công trình mà sẽ có độ dốc mái khác nhau. Độ dốc mái tối thiểu > 15 % để bảo vệ nhu yếu kỹ thuật cũng như tính nghệ thuật và thẩm mỹ cho khu công trình .

  •  Mái lợp fibrô xi măng : độ dốc từ 30% – 40%
  •  Mái lợp tôn múi (tôn 5 sóng, tôn 9 sóng, tôn giả ngói, tôn cách nhiệt): độ dốc từ 15% – 25%.
  •  Mái lợp ngói : độ dốc từ 50% – 60%.
  •  Mái lợp bê tông cốt thép : độ dốc từ 5% – 8%.

Vai trò của xà gồ như thế nào?

KHOẢNG CÁCH XÀ GỒ LỢP TÔN TIÊU CHUẨN

  • Xà gồ thường được ứng dụng để làm mái, làm khung cho các công trình.
  • Đối với công trình nhà xưởng, chúng ta thường dùng xà gồ để làm khung, còn đối với công trình xây nhà kho thì xà gồ đước sử dung làm kèo thép để
  • tăng độ cứng chắc cho tầng mái của công trình.
  • Có thể nói xà gồ là một bộ phận rất quan trọng trong một công trình, là yếu tố giúp cho công trình được bền, đẹp, cứng chắc, không bị ảnh hưởng bởi tác động của thiên tai và thời tiết.

Một số tiêu chuẩn tải trọng mái tôn và xà gồ

Thợ thiết kế cần phải bảo vệ thực thi theo đúng mạng lưới hệ thống tiêu chuẩn sau đây để bảo vệ chất lượng cho mạng lưới hệ thống mái tôn xà gồ .

Hệ thống các tiêu chuẩn chung

Hệ thống các tiêu chuẩn chung gồm có : TCVN 2737 ( Tiêu chuẩn về tải trọng và những tác động ảnh hưởng ), TCXD 229 ( Chỉ dẫn thống kê giám sát thành phần động của tải trọng theo tiêu chuẩn ), TCXDVN 293 ( Chống nóng cho nhà ở ), TCXDVN 338 ( tiêu chuẩn phong cách thiết kế, TCXD 149 ( Bảo vệ cấu trúc thiết kế xây dựng khỏi bị ăn mòn ) …

Tiêu chuẩn cụ thể

Tùy vào đặc thù của từng khu công trình khác nhau thợ xây đắp phải bảo vệ mạng lưới hệ thống tiêu chuẩn để mái tôn được triển khai xong với chất lượng tốt nhất, bảo đảm an toàn nhất, tiết kiệm chi phí ngân sách nhất .

Những tiêu chuẩn về tải trọng mái tôn và xà gồ nhằm mục đích chống nóng, chống ồn, chống xô lệch không khớp với vị trí như thiết kế ban đầu.

Tiêu chuẩn chất liệu tôn

  • Khi thiết kế, thi công lắp đặt mái tôn và xà gồ, người thợ cần phải chú ý đến chất liệu của vật tư, đặc biệt là chất liệu của tôn.
  • Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại tôn khác nhau, mỗi loại lại có những ưu điểm riêng. Tùy thuộc vào địa hình, khín hậu, kết cấu công trình, nhu cầu gia chủ để lựa chọn loại tôn phù hợp nhất. Có 3 loại tôn được ưa chuộng là: tôn 1 lớp, tôn 3 lớp và tôn siêu nhẹ chống nóng, chống ồn.
  • Để đảm bảo cho tải trọng mái tôn và xà gồ được đúng như thiết kế, người thi công không nên bỏ qua những tiêu chuẩn về xà gồ.
  •  
  • Xà gồ là một phần quan trọng giúp phần mái tôn được giữ an toàn và định vị trên cao. Chất lượng xà gồ cần được đảm bảo để khả năng nâng đỡ mái là tốt nhất.
  • Tải trọng của mái tôn và xà gồ là một phần rất quan trọng. Nó đánh giá mức độ an toàn và bền đẹp của công trình xây dựng.

CÔNG TY TNHH THÉP HÙNG PHÁT

ĐC: Số 71B Đường TTH07, P. Tân Thới Hiệp Quận 12, TP.HCM
Hotline: 0938 437 123 – (028) 2253 5494
Email: [email protected]
MST: 0314857483
MXH: Facebook

Xem thêm các loại sản phẩm khác của công ty thép Hùng Phát

Source: https://suanha.org
Category : Vật Liệu

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB