MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

mặt đường láng nhựa – Tài liệu text

mặt đường láng nhựa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 27 trang )

Đại học Giao thông Vận tải

MẶT ĐƯỜNG LÁNG NHỰA

SINH VIÊN: Nguyễn Mạnh Đường
Ngơ Việt Đức
Hồng Nam Trường

NỘI DUNG CHI TIẾT

Khái niệm
Ưu, nhược điểm
Phạm vi sử dụng

Yêu cầu về vật liệu

Trình tự thi cơng

Kiểm tra, giám sát,
nghiệm thu

Khái niệm; ưu, nhược điểm; phạm vi sử dụng

1.1 Khái niệm
– Là mặt đường được thi công bằng cách tưới, phun một
lớp nhựa lên trên lớp mặt đường cũ, mặt đường mới làm
xong, sau đó rải đá nhỏ và lu lèn chặt để tạo nên một lớp vỏ
mỏng, kín, chắc, khơng thấm nước, có khả năng chịu lực đẩy
ngang

– Cường độ hình thành chủ yếu do lớp móng bên dưới, cịn
lớp láng nhựa chỉ đóng vai trị chất kết dính bề mặt

Khái niệm; ưu, nhược điểm; phạm vi sử dụng

1.2 Ưu, nhược điểm

Ưu điểm

Nhược điểm
– Khơng phù hợp với đường có lưu lượng xe

– Cường độ tương đối cao

lớn, tải trọng nặng

– Giá thành rẻ so với các loại mặt đường

– Thi công chủ yếu bằng thủ công nên chất

nhựa khác

lượng không đồng đều và phụ thuộc nhiều

– Độ nhám tốt

vào khâu thi cơng

– Tương đối kín nước

– Tiến độ chậm

– Thi công đơn giản, không yêu cầu các

– Thi công gây ô nhiễm

thiết bị phức tạp

– Thi công phụ thuộc nhiều vào thời tiết

Khái niệm; ưu, nhược điểm; phạm vi sử dụng

1.3 Phạm vi áp dụng
– Đường mới, lưu lượng xe chạy tương lai trên 200 xe/ng.đ nhưng khơng có đủ kinh phí để làm
mặt đường cấp cao ( BTN, BTXM..)
– Vùng sâu, vùng xa, khơng có trạm nghiền cấp phối đá dăm, trạm trộn BTN
– Khu vực có lượng mưa khơng q lớn

Yêu cầu về vật liệu sử dụng

 Đá
– Phải được xay ra từ đá tảng, đá núi
– Không được dùng đá xay từ đá mác-nơ, sa thạch sét,
diệp thạch sét.
– Các viên đá phải khô ráo, sạch, sắc cạnh và có dạng
hình khối.
– Kích cỡ đá ( theo lỗ sàng vng) có chiều dày 4,5-6cm

Yêu cầu về vật liệu sử dụng

Bảng: Các loại kích cỡ đá dùng trong lớp đá dăm thấm nhập nhựa nóng

Cỡ đá danh định (mm)
Loại đá

d

D

Đá dăm cơ bản ⁽¹⁾

19

37,5

Đá chèn ⁽¹⁾

9,5

19

Đá chèn nhỏ ⁽²⁾

4,75

9,5

Chú thích:
⁽¹⁾- Đối với đá dăm cơ bản và đá chèn 9,5/19 lượng hạt có kích cỡ lớn hơn D và lượng hạt nhỏ hơn d không
được vượt 5% theo khối lượng
⁽²⁾- Đối với đá chèn nhỏ 4,75/9,5 lượng hạt có kích cỡ lớn hơn D và lượng hạt nhỏ hơn d không vượt quá
10% theo khối lượng

Yêu cầu về vật liệu sử dụng
Bảng: các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dăm và đá chèn dùng trong lớp mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa nóng

Chỉ tiêu cơ lý

Trị số

Phương pháp thử

1.Cường độ kháng ép của đá gốc

≥100(80)

TCVN 7572-10:2006

a. Đối với đá mác ma và đá biến chất

≥ 80 (60)

b. đối với đá trầm tích
2. Độ hao mòn los Angeles, %

≤ 25 (30)

a. Đối với đá mác ma, đá biến chất

≤ 35 (40)

TCVN 7572-12:2006

b. Đối với đá trầm tích
3. Lượng hạt thoi dẹt (trên sàng 4,75mm), %

≤ 18

TCVN 7572-13:2006

4. Lượng hạt mềm yếu và phong hóa, %

≤5

TCVN 7572-17:2006

5. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, %

≤2

TCVN 7572-8:2006

≤ 0,25

TCVN 7572-8:2006

Đạt

TCVN 7504:2006

6. Hàm lượng sét cục, %
7. Độ dính bám của đá với nhựa tối thiểu

Chú thích: trị số trong ngoặc () chỉ dùng cho đường có Vtk < 60 km/h
Yêu cầu về vật liệu sử dụng

 Nhưa đường
– Là loại nhựa đặc gốc dầu mỏ (bitum) có độ kim lún 60/70 nấu
đến nhiệt độ 160°C khi phun tưới. Tùy theo vùng khí hậu, có
thể dùng loại nhựa có độ kim lún 40/60 hoặc 85/100 nấu đến
nhiệt độ thi công quy định.
– Nhựa tưới thấm bám trên mặt đường đá dăm cũ, là loại nhựa
lỏng MC30 nấu đến nhiệt độ 50°C ± 10°C hoặc MC70 nấu đến
nhiệt độ 70°C ± 10°C.

Trình tự thi cơng

1. Chuẩn bị trước khi láng nhựa

 Chuẩn bị bề mặt lớp CPĐD
– Trước khi láng nhựa, mặt lớp CPĐD phải được làm sạch, khô ráo, bằng phẳng, có độ dốc ngang theo đúng yêu
cầu thiết kế.

-Tưới thấm bám với khối lượng theo quy định của từng loại mặt đường

Sửa chữa ổ gà mặt đường cũ

Làm sạch bề mặt

Trình tự thi cơng

1.

Chuẩn bị trước khi láng nhựa

- Chuẩn bị xe máy, thiết bị thi công
— Xe quét chải và tưới rửa mặt đường
— máy hơi ép
— xe phun tưới nhựa
— thiết bị tưới nhựa cầm tay
–Xe rải đá nhỏ hoặc thiết bị rải đá nhỏ lắp vào oto
— lu bánh hơi
–Lu bánh sắt
–Barie chắn đường, biển báo…

Trình tự thi cơng

Lu bánh hơi

Lu bánh sắt

Các bước thi công mặt đường láng nhựa

04

Lu lèn

Bảo dưỡng

03

02

Phun nhựa

13

Rải đá nhỏ

01

Trình tự thi cơng

 Phun tưới nhựa nóng
– Nhựa đặc đun nóng đến nhiệt độ yêu cầu được phun tưới theo định mức tuỳ theo thứ tự tưới bằng xe phun nhựa.

Trình tự thi cơng

– Lớp nhựa phun ra mặt đường phải đều, kín mặt. Sai lệch cho phép là 5%.
– Dùng cần phun cầm tay tưới bổ sung ngay phía sau xe phun nhựa tại vị trí thiếu nhựa; ở những vị trí thừa nhựa
thì phải thấm bỏ.
– Ở những đoạn dốc lớn hơn 4% thì xe phun nhựa đi từ dưới lên dốc để nhựa khỏi chảy dồn xuống.
– Phải ngừng ngay việc phun tưới nhựa nếu máy phun nhựa gặp phải sự cố kỹ thuật, hoặc trời mưa.
– Khi thi công láng nhựa nhiều lớp (2 hay 3 lớp) cần phải tưới nhựa so le các mối nối ngang và dọc của lớp trên
và lớp dưới.

Trình tự thi cơng

– Khi tưới nhựa bằng thủ cơng phải tưới dải này
chồng lên dải kia khoảng 2cm đến 5cm. Người
tưới phải khống chế bước chân để lượng nhựa
tưới đều.. Vòi tưới phải được rửa sạch bằng dầu
hoả và rảy khô dầu mỗi khi bị tắc.

Trình tự thi cơng

 Rải đá nhỏ
– Vật liệu đá nhỏ các cỡ phải được chuẩn bị đầy đủ, sẵn sàng trước
khi tưới nhựa.
– Rải đá nhỏ bằng xe rải đá chuyên dụng hoặc bằng thiết bị rải đá
nhỏ móc sau thùng xe ôtô. Việc rải đá nhỏ phải tiến hành ngay sau
khi tưới nhựa nóng, chậm nhất là sau 3 min.
– Xe rải đá nhỏ phải bảo đảm để bánh xe luôn luôn đi trên lớp đá
nhỏ vừa được rải, khơng để nhựa dính vào lốp xe (nếu rải bằng thiết
bị móc sau thùng xe ơtơ thì xe phải đi lùi).

Trình tự thi cơng

– Tốc độ xe và khe hở của thiết bị được điều chỉnh thích hợp tuỳ theo lượng đá nhỏ cần rải trên 1m 2.
– Đá nhỏ phải được rải đều khắp trên phần mặt đường đã được phun tưới nhựa nóng. Trong một lượt rải các viên đá
nhỏ phải nằm sát nhau, che kín mặt nhựa nhưng không nằm chồng lên nhau.
– Việc bù phụ đá nhỏ ở những chỗ thiếu, quét bỏ những chỗ thừa và những viên đá nhỏ nằm chồng lên nhau phải tiến
hành ngay trong lúc xe rải đá nhỏ hoạt động và kết thúc trong các lượt lu lèn đầu tiên.
– Khi thi cơng bằng thủ cơng thì dùng ky xoay đá nhỏ thành từng lớp đều khắp và kín hết diện tích mặt đường, hoặc
dùng xe cải tiến đi lùi để rải đá nhỏ.

Trình tự thi cơng

Lu lèn đá nhỏ

– Dùng lu bánh hơi có tải trọng mỗi bánh từ 1,5 T đến 2,5 T, bề
rộng lu ít nhất là 1,5m, lu lèn ngay sau mỗi lượt rải đá. Tốc độ
lu trong 2 lượt đầu là 3km/h, trong các lượt sau tăng dần lên
10km/h. Tổng số lượt lu là 6 lần qua một điểm. Khi có hiện
tượng vỡ đá thì phải dừng lu. Tổng số lượt lu và sơ đồ lu lèn sẽ
được chính xác hố sau khi làm đoạn thử nghiệm
– Xe lu đi từ mép vào giữa và vệt lu phải chồng lên nhau ít nhất
là 20cm. Phải giữ bánh xe lu luôn khô và sạch.

Trình tự thi cơng

 Bảo dưỡng sau khi thi cơng.
– Mặt đường láng nhựa nóng sau khi thi cơng xong có thể cho thơng xe ngay. Trong 2 ngày đầu cần hạn
chế tốc độ xe không quá 10km/h và không quá 20km/h trong vòng từ 7 ngày đến 10 ngày sau khi thi công.
Trong thời gian này nên đặt các ba-rie trên mặt đường để điều chỉnh xe ôtô chạy đều khắp trên mặt đường
đồng thời để hạn chế tốc độ xe.

-Cần bố trí người theo dõi bảo dưỡng trong 15 ngày để quét các viên đá nhỏ rời rạc bị bắn ra lề khi xe
chạy, sửa các chỗ lồi lõm cục bộ, những chỗ thừa nhựa thiếu đá hoặc ngược lại

Trình tự thi cơng

Lu lèn đá ngồi cơng trường

Trình tự thi cơng

 Trình tự thi cơng láng nhựa nóng một lớp trên mặt đường
– B1: Làm sạch mặt đường đã được chuẩn bị
– B2: Căng dây, vạch mức hoặc đặt cọc dấu làm cữ cho lái xe tưới nhựa
thấy rõ phạm vi cần phun nhựa trong mỗi lượt.
– B3: Phun tưới nhựa nóng
– B4: Rải ngay đá nhỏA
– B5: Lu lèn ngay bằng lu bánh hơi (hoặc bằng lu bánh sắt từ 6 T đến 8
T)
– B6: Bảo dưỡng mặt đường láng nhựa trong vòng 15 ngày theo các yêu
cầu kỹ thuật quy định

Trình tự thi cơng

Thicơng láng nhựa nóng hai lớp trên mặt đường
– B1-B5: Thực hiện các bước như với thi cơng láng nhựa 1 lớp
– B6: Phun tưới nhựa nóng lần thứ hai
– B7: Rải ngay đá nhỏ lượt thứ hai
– B8: Lu lèn ngay bằng lu bánh hơi (hoặc bằng lu bánh sắt từ 6 T đến 8 T) theo các yêu cầu kỹ thuật quy định
– B9: Bảo dưỡng măt đường láng nhựa trong vòng 15 ngày

Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu

Kiểm tra giám sát các cơng việc

– Kiểm tra độ cao và kích thước hình học của mặt đường;
– Kiểm tra độ bằng phẳng của mặt đường bằng thước dài 3m hoặc thước đo IRI;
– Kiểm tra chất lượng bù vênh, vá ổ gà nếu là mặt đường cũ;
– Kiểm tra độ sạch, khô ráo của mặt đường;
– Kiểm tra kỹ thuật tưới nhựa bằng mắt: đều, chiều sâu thấm, thời gian chờ nhựa đông đặc;

 Kiểm tra các xe máy thiết bi
– Kiểm tra sự hoạt động bình thường của các bộ phận xe phun nhựa, xe và thiết bị rải đá nhỏ, các máy lu
– Đối với xe và thiết bị rải đá nhỏ cần kiểm tra độ nhẵn, bằng phẳng của thùng ben, sự hoạt động của cửa xả và khe xả đá nhỏ, hoạt
động của trục quay…
– Đối với máy lu cần kiểm tra tình trạng lốp, áp lực hơi, tải trọng bánh xe

Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu

 Kiểm tra chất lượng vật liệu
– Vật liệu đá nhỏ: phải thí nghiệm để kiểm tra và kiểm tra độ khô ráo của đá nhất là sau những ngày mưa.
– Nhựa lỏng tưới dính bám: thí nghiệm kiểm tra độ kim lún ở 25°C, kiểm tra độ nóng của nhựa trước khi bơm và si-téc xe
phun nhựa và trc khi phun nhưa. Sai lệch cho phép là ±10°C ( Nhiệt độ tưới là 160°C ). Nhựa đun đến thi công không vượt quá
8h;

 Kiểm tra, giám sát thi cơng lớp láng nhựa nóng
– Kiểm tra tưới nhựa nóng đảm bảo định mức,độ đồng đều, nhiệt độ tưới;
– Kiểm tra hình thức giao thơng nội bộ trong cơng trường thi cơng;
– Kiểm tra an tồn lao động trong tất cả các khâu;
– Kiểm tra bảo vệ môi trường xung quanh;

– Cường độ hình thành đa phần do lớp móng bên dưới, cịnlớp láng nhựa chỉ đóng vai trị chất kết dính bề mặtKhái niệm ; ưu, điểm yếu kém ; khoanh vùng phạm vi sử dụng1. 2 Ưu, nhược điểmƯu điểmNhược điểm – Khơng tương thích với đường có lưu lượng xe – Cường độ tương đối caolớn, tải trọng nặng – Giá thành rẻ so với những loại mặt đường – Thi công đa phần bằng bằng tay thủ công nên chấtnhựa kháclượng không đồng đều và phụ thuộc vào nhiều – Độ nhám tốtvào khâu thi cơng – Tương đối kín nước – Tiến độ chậm – Thi công đơn thuần, không nhu yếu những – Thi công gây ô nhiễmthiết bị phức tạp – Thi công phụ thuộc vào nhiều vào thời tiếtKhái niệm ; ưu, điểm yếu kém ; khoanh vùng phạm vi sử dụng1. 3 Phạm vi vận dụng – Đường mới, lưu lượng xe chạy tương lai trên 200 xe / ng. đ nhưng khơng có đủ kinh phí đầu tư để làmmặt đường cấp cao ( BTN, BTXM.. ) – Vùng sâu, vùng xa, khơng có trạm nghiền cấp phối đá dăm, trạm trộn BTN – Khu vực có lượng mưa khơng q lớnYêu cầu về vật tư sử dụng  Đá – Phải được xay ra từ đá tảng, đá núi – Không được dùng đá xay từ đá mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét. – Các viên đá phải khô ráo, sạch, sắc cạnh và có dạnghình khối. – Kích cỡ đá ( theo lỗ sàng vng ) có chiều dày 4,5 – 6 cmYêu cầu về vật tư sử dụngBảng : Các loại kích cỡ đá dùng trong lớp đá dăm thấm nhập nhựa nóngCỡ đá danh định ( mm ) Loại đáĐá dăm cơ bản ⁽ ¹ ⁾ 1937,5 Đá chèn ⁽ ¹ ⁾ 9,519 Đá chèn nhỏ ⁽ ² ⁾ 4,759,5 Chú thích : ⁽ ¹ ⁾ – Đối với đá dăm cơ bản và đá chèn 9,5 / 19 lượng hạt có kích cỡ lớn hơn D và lượng hạt nhỏ hơn d khôngđược vượt 5 % theo khối lượng ⁽ ² ⁾ – Đối với đá chèn nhỏ 4,75 / 9,5 lượng hạt có kích cỡ lớn hơn D và lượng hạt nhỏ hơn d không vượt quá10 % theo khối lượngYêu cầu về vật tư sử dụngBảng : những chỉ tiêu cơ lý lao lý cho đá dăm và đá chèn dùng trong lớp mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa nóngChỉ tiêu cơ lýTrị sốPhương pháp thử1. Cường độ kháng ép của đá gốc ≥ 100 ( 80 ) TCVN 7572 – 10 : 2006 a. Đối với đá mác ma và đá biến chất ≥ 80 ( 60 ) b. so với đá trầm tích2. Độ hao mòn los Angeles, % ≤ 25 ( 30 ) a. Đối với đá mác ma, đá biến chất ≤ 35 ( 40 ) TCVN 7572 – 12 : 2006 b. Đối với đá trầm tích3. Lượng hạt thoi dẹt ( trên sàng 4,75 mm ), % ≤ 18TCVN 7572 – 13 : 20064. Lượng hạt mềm yếu và phong hóa, % ≤ 5TCVN 7572 – 17 : 20065. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, % ≤ 2TCVN 7572 – 8 : 2006 ≤ 0,25 TCVN 7572 – 8 : 2006 ĐạtTCVN 7504 : 20066. Hàm lượng sét cục, % 7. Độ dính bám của đá với nhựa tối thiểuChú thích : trị số trong ngoặc ( ) chỉ dùng cho đường có Vtk < 60 km / hYêu cầu về vật tư sử dụng  Nhưa đường - Là loại nhựa đặc gốc dầu mỏ ( bitum ) có độ kim lún 60/70 nấuđến nhiệt độ 160 °C khi phun tưới. Tùy theo vùng khí hậu, cóthể dùng loại nhựa có độ kim lún 40/60 hoặc 85/100 nấu đếnnhiệt độ thiết kế lao lý. - Nhựa tưới thấm bám trên mặt đường đá dăm cũ, là loại nhựalỏng MC30 nấu đến nhiệt độ 50 °C ± 10 °C hoặc MC70 nấu đếnnhiệt độ 70 °C ± 10 °C. Trình tự thi cơng1. Chuẩn bị trước khi láng nhựa  Chuẩn bị mặt phẳng lớp CPĐD - Trước khi láng nhựa, mặt lớp CPĐD phải được làm sạch, khô ráo, phẳng phiu, có độ dốc ngang theo đúng yêucầu phong cách thiết kế. - Tưới thấm bám với khối lượng theo pháp luật của từng loại mặt đườngSửa chữa ổ gà mặt đường cũLàm sạch bề mặtTrình tự thi cơng1. Chuẩn bị trước khi láng nhựa  - Chuẩn bị xe máy, thiết bị thiết kế -- Xe quét chải và tưới rửa mặt đường -- máy hơi ép -- xe phun tưới nhựa -- thiết bị tưới nhựa cầm tay--Xe rải đá nhỏ hoặc thiết bị rải đá nhỏ lắp vào oto -- lu bánh hơi--Lu bánh sắt--Barie chắn đường, biển báo … Trình tự thi cơngLu bánh hơiLu bánh sắtCác bước thiết kế mặt đường láng nhựa04Lu lènBảo dưỡng0302Phun nhựa13Rải đá nhỏ01Trình tự thi cơng  Phun tưới nhựa nóng - Nhựa đặc đun nóng đến nhiệt độ nhu yếu được phun tưới theo định mức tuỳ theo thứ tự tưới bằng xe phun nhựa. Trình tự thi cơng - Lớp nhựa phun ra mặt đường phải đều, kín mặt. Sai lệch được cho phép là 5 %. - Dùng cần phun cầm tay tưới bổ trợ ngay phía sau xe phun nhựa tại vị trí thiếu nhựa ; ở những vị trí thừa nhựathì phải thấm bỏ. - Ở những đoạn dốc lớn hơn 4 % thì xe phun nhựa đi từ dưới lên dốc để nhựa khỏi chảy dồn xuống. - Phải ngừng ngay việc phun tưới nhựa nếu máy phun nhựa gặp phải sự cố kỹ thuật, hoặc trời mưa. - Khi kiến thiết láng nhựa nhiều lớp ( 2 hay 3 lớp ) cần phải tưới nhựa so le những mối nối ngang và dọc của lớp trênvà lớp dưới. Trình tự thi cơng - Khi tưới nhựa bằng thủ cơng phải tưới dải nàychồng lên dải kia khoảng chừng 2 cm đến 5 cm. Ngườitưới phải khống chế bước chân để lượng nhựatưới đều .. Vòi tưới phải được rửa sạch bằng dầuhoả và rảy khô dầu mỗi khi bị tắc. Trình tự thi cơng  Rải đá nhỏ - Vật liệu đá nhỏ những cỡ phải được sẵn sàng chuẩn bị không thiếu, sẵn sàng chuẩn bị trướckhi tưới nhựa. - Rải đá nhỏ bằng xe rải đá chuyên sử dụng hoặc bằng thiết bị rải đánhỏ móc sau thùng xe ôtô. Việc rải đá nhỏ phải thực thi ngay saukhi tưới nhựa nóng, chậm nhất là sau 3 min. - Xe rải đá nhỏ phải bảo vệ để bánh xe luôn luôn đi trên lớp đánhỏ vừa được rải, khơng để nhựa dính vào lốp xe ( nếu rải bằng thiếtbị móc sau thùng xe ơtơ thì xe phải đi lùi ). Trình tự thi cơng - Tốc độ xe và khe hở của thiết bị được kiểm soát và điều chỉnh thích hợp tuỳ theo lượng đá nhỏ cần rải trên 1 m 2. - Đá nhỏ phải được rải đều khắp trên phần mặt đường đã được phun tưới nhựa nóng. Trong một lượt rải những viên đánhỏ phải nằm sát nhau, bịt kín mặt nhựa nhưng không nằm chồng lên nhau. - Việc bù phụ đá nhỏ ở những chỗ thiếu, quét bỏ những chỗ thừa và những viên đá nhỏ nằm chồng lên nhau phải tiếnhành ngay trong lúc xe rải đá nhỏ hoạt động giải trí và kết thúc trong những lượt lu lèn tiên phong. - Khi thi cơng bằng thủ cơng thì dùng ky xoay đá nhỏ thành từng lớp đều khắp và kín hết diện tích quy hoạnh mặt đường, hoặcdùng xe nâng cấp cải tiến đi lùi để rải đá nhỏ. Trình tự thi cơngLu lèn đá nhỏ - Dùng lu bánh hơi có tải trọng mỗi bánh từ 1,5 T đến 2,5 T, bềrộng lu tối thiểu là 1,5 m, lu lèn ngay sau mỗi lượt rải đá. Tốc độlu trong 2 lượt đầu là 3 km / h, trong những lượt sau tăng dần lên10km / h. Tổng số lượt lu là 6 lần qua một điểm. Khi có hiệntượng vỡ đá thì phải dừng lu. Tổng số lượt lu và sơ đồ lu lèn sẽđược đúng mực hố sau khi làm đoạn thử nghiệm - Xe lu đi từ mép vào giữa và vệt lu phải chồng lên nhau ít nhấtlà 20 cm. Phải giữ bánh xe lu luôn khô và sạch. Trình tự thi cơng  Bảo dưỡng sau khi thi cơng. - Mặt đường láng nhựa nóng sau khi thi cơng xong hoàn toàn có thể cho thơng xe ngay. Trong 2 ngày đầu cần hạnchế vận tốc xe không quá 10 km / h và không quá 20 km / h trong vòng từ 7 ngày đến 10 ngày sau khi xây đắp. Trong thời hạn này nên đặt những ba-rie trên mặt đường để kiểm soát và điều chỉnh xe ôtô chạy đều khắp trên mặt đườngđồng thời để hạn chế vận tốc xe. - Cần sắp xếp người theo dõi bảo trì trong 15 ngày để quét những viên đá nhỏ rời rạc bị bắn ra lề khi xechạy, sửa những chỗ lồi lõm cục bộ, những chỗ thừa nhựa thiếu đá hoặc ngược lạiTrình tự thi cơngLu lèn đá ngồi cơng trườngTrình tự thi cơng  Trình tự thi cơng láng nhựa nóng một lớp trên mặt đường - B1 : Làm sạch mặt đường đã được sẵn sàng chuẩn bị - B2 : Căng dây, vạch mức hoặc đặt cọc dấu làm cữ cho lái xe tưới nhựathấy rõ khoanh vùng phạm vi cần phun nhựa trong mỗi lượt. - B3 : Phun tưới nhựa nóng - B4 : Rải ngay đá nhỏA - B5 : Lu lèn ngay bằng lu bánh hơi ( hoặc bằng lu bánh sắt từ 6 T đến 8T ) - B6 : Bảo dưỡng mặt đường láng nhựa trong vòng 15 ngày theo những yêucầu kỹ thuật quy địnhTrình tự thi cơng  Thicơng láng nhựa nóng hai lớp trên mặt đường - B1-B5 : Thực hiện những bước như với thi cơng láng nhựa 1 lớp - B6 : Phun tưới nhựa nóng lần thứ hai - B7 : Rải ngay đá nhỏ lượt thứ hai - B8 : Lu lèn ngay bằng lu bánh hơi ( hoặc bằng lu bánh sắt từ 6 T đến 8 T ) theo những nhu yếu kỹ thuật lao lý - B9 : Bảo dưỡng măt đường láng nhựa trong vòng 15 ngàyKiểm tra, giám sát, nghiệm thuKiểm tra giám sát những cơng việc - Kiểm tra độ cao và kích cỡ hình học của mặt đường ; - Kiểm tra độ phẳng phiu của mặt đường bằng thước dài 3 m hoặc thước đo IRI ; - Kiểm tra chất lượng bù vênh, vá ổ gà nếu là mặt đường cũ ; - Kiểm tra độ sạch, khô ráo của mặt đường ; - Kiểm tra kỹ thuật tưới nhựa bằng mắt : đều, chiều sâu thấm, thời hạn chờ nhựa đông đặc ;  Kiểm tra những xe máy thiết bi - Kiểm tra sự hoạt động giải trí thông thường của những bộ phận xe phun nhựa, xe và thiết bị rải đá nhỏ, những máy lu - Đối với xe và thiết bị rải đá nhỏ cần kiểm tra độ nhẵn, phẳng phiu của thùng ben, sự hoạt động giải trí của cửa xả và khe xả đá nhỏ, hoạtđộng của trục quay … - Đối với máy lu cần kiểm tra thực trạng lốp, áp lực đè nén hơi, tải trọng bánh xeKiểm tra, giám sát, nghiệm thu sát hoạch  Kiểm tra chất lượng vật tư - Vật liệu đá nhỏ : phải thí nghiệm để kiểm tra và kiểm tra độ khô ráo của đá nhất là sau những ngày mưa. - Nhựa lỏng tưới dính bám : thí nghiệm kiểm tra độ kim lún ở 25 °C, kiểm tra độ nóng của nhựa trước khi bơm và si-téc xephun nhựa và trc khi phun nhưa. Sai lệch được cho phép là ± 10 °C ( Nhiệt độ tưới là 160 °C ). Nhựa đun đến thiết kế không vượt quá8h ;  Kiểm tra, giám sát thi cơng lớp láng nhựa nóng - Kiểm tra tưới nhựa nóng bảo vệ định mức, độ đồng đều, nhiệt độ tưới ; - Kiểm tra hình thức giao thơng nội bộ trong cơng trường thi cơng ; - Kiểm tra an tồn lao động trong tổng thể những khâu ; - Kiểm tra bảo vệ môi trường tự nhiên xung quanh ;

Source: https://suanha.org
Category : Ngoại Thất

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB