MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Văn hóa Kim Chi và cách diễn đạt từ “ngon” trong tiếng Hàn

khen ngon trong tieng han

Làm thế nào để diễn đạt từ ” Ngon ” trong tiếng Hàn

 

8 cách để diễn đạt từ “ ngon ” trong tiếng Hàn

  • 맛있어요 : ( mas-iss-eoyo ) : Ngon ( Cách thường thì và thông dụng nhất )
  • 진짜 맛있어요, 완전 맛있어요 : ( jinjja mas-iss-eoyo, wanjeon mas-iss-eoyo ) : Thật sự ngon, rất ngon
  • 너무 맛있어요 : ( neomu mas-iss-eoyo ) : Thực sự là quá ngon
  • 최고예요 : ( choe goy eyo ) : Ngon tuyệt luôn, tuyệt vời
  • 엄청 맛있어요. 이거 이름이 뭐예요 ? ( eomcheong mas-iss-eoyo. igeo ileum-i mwoyeyo ) : Ngon vô cùng, cho tôi hỏi món này tên là gì vậy nhỉ ?
  • 삼겹살 마늘이랑 같이 먹으니까 진짜 맛있다. : ( sam gyeo bsal ma neul-ilang gat-i meog-eunikka jinjja mas-issda ) : Thịt ba chỉ ăn với tỏi thì thật là tuyệt
  • 와플 완전 맛있네. 인스타에 올려야지 : ( wapeul wanjeon mas-issne. inseuta-e oll yeo yaji ) : Món bánh quế này thực sự rất ngon. Tôi sẽ đưa nó lên Instagram.
  • 이거 너무 맛있다. … … .. 개만 더 사자 : ( igeo neomu mas-issda …. …. ga eman deo saja ) Món này ngon quá hay là mua thêm ( số lượng ) … .. cái nữa đi
  • 역시 쉐프가 만든 음식은 다르네요. 최고예요 ! : ( yeogsi swepeuga mandeun eum sig-eun daleun eyo. choegoyeyo ! ) : Thật như tôi nghĩ, những món ăn do đầu bếp làm đúng là khác thật. Ngon tuyệt luôn ! )

Các bạn có thể tham khảo thêm về cách nói “đó là ngon” qua video của tiếng Hàn SOFL:

​Cách nói ” ngon ” trong tiếng Hàn

Văn hóa khen ngon sau bữa ăn của người

Nước Hàn

Hàn Quốc là một đất nước “nghi lễ” không kém gì Nhật Bản, đặc biệt điều đó sẽ được thể hiện bằng các câu nói sau bữa ăn bằng tiếng Hàn. Bạn chắc đã quen với hai cụm từ “잘 먹겠습니다”(jalmeoggessseubnida): Tôi sẽ ăn thật ngon miệng (thay cho câu mời) và “잘 먹었습니다” (jal meo geoss seubnida): Thức ăn thật ngon. Câu “잘 먹겠습니다” thường được dùng để thay cho lời mời giống của người Việt “cháu mời ông bà, bố mẹ …ăn cơm”.

Với câu “잘 먹었습니다” (Tôi thực sự đã ăn rất ngon) thì được xem là tương đương với cụm: “Cháu (con) đã ăn xong rồi ạ!”. Nếu bạn là một khách mời, ăn với một người Hàn Quốc thì nên chú ý sử dụng thêm mẫu câu: “감사합니다”:“Thực sự xin cảm ơn” vào trước cụm tôi đã ăn rất ngon.

Ngoài ra bạn cũng hoàn toàn có thể dùng mẫu câu khen ngợi : “ 요리솜씨가 좋으시네요 ” hoặc “ 요리솜씨가 대단하시네요 ” ( Chị nấu ăn ngon thật ). Trong tiếng Hàn không phân biệt riêng đại từ nhân xưng nên bạn hoàn toàn có thể dùng câu này cho những ngôi khác như : Bạn, cô, dì, … ..Văn hóa sử dụng những câu khen ngon hoặc nói ngon trong tiếng Hàn là một cách hàm chứa ý nghĩa thâm thúy biểu lộ sự biết ơn đời sống no đủ, cám ơn sự khó khăn vất vả của người đã làm cho mình bữa ăn. Có một số ít cách dùng đặc biệt quan trọng cho câu khen “ ngon ” cuối bữa ăn :

  • Nếu bạn đi ăn với bạn hữu mà chưa biết được ai sẽ là người trả tiền thì chỉ nên dùng câu “ 잘 먹었습니다 ” khi kết thúc bữa ăn.
  • Ở Hàn Quốc, chỉ cần gặp nhau lần đầu tiên người ta cũng có thể sử dụng câu “밥 한 번 먹자”: Bao giờ chúng ta cùng đi ăn nhé! hoặc “밥 한 번 살게”: Tôi mời bạn dùng bữa nhé.

  • Khi người Hàn nhận được sự trợ giúp, thay vì những câu cảm ơn đơn thuần họ sẽ nói : “ 다음에 맛있는 거 사줄게요 ” : Để lần sau tôi sẽ mua đồ ăn mời bạn ! ).

Trên đây là bài viết tìm hiểu về cách diễn đạt từ “ngon” trong tiếng Hàn Quốc. Trung tâm tiếng Hàn SOFL chia sẻ với các bạn với mục tiêu đem đến những kiến thức mới hữu ích, giúp bạn thêm yêu ngôn ngữ này và cùng chúng tôi chinh phục cấp độ cao nhất vào một ngày ko xa.

>> Tiếng Hàn Tổng Hơp Siêu “Chất và Độc”

Source: https://suanha.org
Category : Dụng Cụ

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB