2. Phân loại Hợp đồng giao khoán nhân công nhà ở ( hay Hợp đồng xây đắp nhà ở )
Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của gia đình, cá nhân. Khi thi công xây dựng nhà ở chủ nhân của căn nhà sẽ tìm hiểu mẫu hợp đồng xây dựng, mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở để ký kết và giao niềm tin về tổ ấm của mình cho bên xây dựng. Hợp đồng nhân công xây dựng nhà ở với một lao động hoặc một nhóm người lao động là giải pháp mà khá nhiều gia đình áp dụng. Bài viết này cung cấp kiến thức về soạn thảo hợp đồng nhân công xây dựng nhà ở 2022.
ACC là đơn vị chức năng chuyên nghiệp phân phối kỹ năng và kiến thức về soạn thảo hợp đồng nhân công xây dựng nhà ở 2022. Mời bạn tìm hiểu thêm chi tiết cụ thể về dịch vụ này :
1. Khái niệm
- Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự.
- Hình thức Hợp đồng nhân công xây dựng nhà được nhiều gia đình áp dụng là Hợp đồng giao khoán nhân công nhà ở hay còn gọi là Hợp đồng thi công nhà ở. Hợp đồng thi công nhà ở là sự thỏa thuận của hai bên, theo đó bên nhận thi công có nghĩa vụ hoàn thành một công việc nhất định theo yêu cầu của bên thuê thi công và sau khi đã hoàn thành phải bàn giao cho bên giao khoán kết quả của công việc đó. Bên thuê thi công nhận kết quả công việc và có trách nhiệm trả cho bên nhận thi công tiền thù lao đã thỏa thuận.
- Hợp đồng nhân công xây dựng nhà ở là hợp đồng có nội dung về việc thi công xây dựng công trình nhà ở của dân. Hợp đồng này chính là sự sự ràng buộc về mặt pháp lý, đảm bảo bên giao thầu và bên nhận thầu phải làm đúng theo những điều khoản mà đã ký kết trong hợp đồng, thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên.
2. Phân loại Hợp đồng giao khoán nhân công nhà ở (hay Hợp đồng thi công nhà ở)
Hiện nay, hợp đồng giao khoán thường được áp dụng cho những công việc mang tính thời vụ, diễn ra trong một thời điểm nhất định. Thực tế, dựa trên tính chất công việc có thể phân chia hợp đồng giao khoán thành 2 loại:
- Khoán trọn gói: bên khoán giao toàn bộ cho bên nhận khoán, các chi phí bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí công cụ, dụng cụ lao động có liên quan để hoàn thành công việc.
- Bên khoán trả cho bên nhận khoán một khoản tiền bao gồm các chi phí nêu trên và lợi nhuận phát sinh từ việc nhận khoán.
- Khoán nhân công: Bên nhận khoán phải tự bảo đảm công cụ, dụng cụ lao động để hoàn thành công việc.
- Bên khoán trả cho bên nhận khoán một khoản tiền công lao động, trong đó đã bao gồm tiền khấu hao công cụ, dụng cụ lao động. Ngoài các trường hợp nêu trên, nếu người dân biến hợp đồng lao động thành hợp đồng khoán việc nhằm trốn tránh nghĩa vụ bảo hiểm với người lao động thì có thể bị phạt tiền.
3. Hợp đồng giao khoán nhân công (hay Hợp đồng thi công xây dựng nhà ở)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Số:….HĐNC/XDNO/2020)
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm ngoái ;
Căn cứ Luật Xây dựng năm trước ;
Căn cứ Giấy phép xây dựng của người mua số : … … … … .. / GPXD cấp ngày : … … ..
Hôm nay, ngày … … tháng … … … năm 20 … … .
Tại địa chỉ : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
Hai bên gồm có :
BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (sau đây gọi là Bên A)
Ông / bà : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
Số CMTND : … … … … … … … … … … … … … …. Cấp ngày … / … / … … Tại : Công an tỉnh ( thành phố )
Địa chỉ : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
Điện thoại : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (sau đây gọi là Bên B)
Ông / Bà / Công ty : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Địa chỉ : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
Điện thoại : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
Chứng chỉ hành nghề ( hoặc Giấy Chứng nhận ĐKKD, nếu là Công ty ) : … … … … … ..
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Ngày cấp : … … … … … … … … … …. Nơi cấp : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
Hai bên thỏa thuận hợp tác ký hợp đồng xây dựng này, trong đó, bên A chấp thuận đồng ý thuê bên B đảm nhiệm phần nhân công kiến thiết xây dựng nhà ở tại địa chỉ : … … … … .. với những lao lý như sau :
ĐIỀU 1. NỘI DUNG CÔNG VIỆC, ĐƠN GIÁ, TIẾN ĐỘ THI CÔNG, GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
1.1. Nội dung công việc
Bên B sẽ thực hiện các công việc xây dựng nhà ở từ khi bắt đầu tới khi hoàn thiện, bàn giao nhà cho bên A, gồm: Xây móng nhà (gia cố, ép cọc nếu có); làm bể nước ngầm; bể phốt; đổ cột; xây tường; đổ sàn đúng kỹ thuật (đúng độ dày theo các bên thoản thuận); làm cầu thang; chèn cửa; trát áo ngoài và trong; đắp phào chỉ, chiếu trần; trang trí ban công; ốp tường nhà tắm, nhà bếp; lát sàn trong phần xây dựng công trình; lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước.
1.2. Đơn giá xây dựng
Bên A tính giá xây dựng cho bên B theo mét vuông ( mét vuông ) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi mét vuông xây dựng hoàn thành xong được tính như sau :
- Sàn chính:……………..đồng/m2
- Sàn phụ: ……………….đồng/m2 x 50% (nếu có).
Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đến khi bàn giao công trình, bao gồm: Xây móng nhà (gia cố nếu có); đổ cột; xây tường; đổ sàn đúng kỹ thuật (đúng độ dày theo các bên thoản thuận); làm cầu thang; chèn cửa; làm bể nước ngầm; bể phốt; trát áo ngoài và trong; đắp phào chỉ, chiếu trần; trang trí ban công; ốp tường nhà tắm, nhà bếp; lát sàn trong phần xây dựng công trình; lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước.
Các phần việc khác ( nếu có ) như : Chống đỡ, che chắn bảo vệ bảo đảm an toàn cho nhà liền kề ; chuyển đất khi đào móng ; sơn theo nhu yếu nếu được thỏa thuận hợp tác .
1.3. Tiến độ thi công
- Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20…….
- Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công, bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày …/ …/ 20…., nếu chậm sẽ phạt 05 % giá trị hợp đồng
1.4. Giá trị hợp đồng
- Giá trị hợp đồng được xác định như sau:
- Thanh toán theo m2 hoàn thiện …….. đồng/m2.
ĐIỀU 2. THANH TOÁN
- Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:
- Xong phần xây thô và đổ mái được ứng ….%/tổng giá trị hợp đồng (ứng theo từng tầng) (thường là không quá 40%);
- Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá ….. % khối lượng công việc đã hoàn thành (thường là không vượt quá 90%);
- Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.
- Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
ĐIỀU 3. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
3.1. Trách nhiệm của Bên A
- Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng; cung cấp điện, nước đến công trình; tạm ứng và thanh toán kịp thời;
- Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình (nếu có bản vẽ) hoặc trình bày ý tưởng xây dựng để bên B thực hiện (có thể trình bày ra giấy để làm căn cứ nếu xây dựng không theo ý muốn hoặc có tranh chấp).
- Trực tiếp giám sát thi công về tiến độ (hoặc cử người giám giám sát), biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;
- Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;
- Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.
3.2. Trách nhiệm của Bên B
- Chuẩn bị cốt pha và dàn giáo bảo đảm tiêu chuẩn, an toàn trong quá trình xây nhà (chi phí thuộc về bên B);
- Bảo bảo đủ thợ chính và thợ phụ trong quá trình xây dựng;
- Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A; đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu;
- Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp;
- Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
- Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tư, an ninh, khai báo tạm trú;
- Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công;
- Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm rung;
- Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi laser hoặc cán thước phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;
- Bảo hành công trình trong thời hạn ….. tháng, kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;
ĐIỀU 4: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
4.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính chất khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc nguy cơ xảy ra chiến tranh….và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
Việc một bên không hoàn thành xong nghĩa vụ và trách nhiệm của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm hết hợp đồng. Tuy nhiên bên bị tác động ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ và trách nhiệm phải :
- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra
- Thông báo ngay cho bên kia về sự bất khả kháng, thời gian trong vòng 07 ngày sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng
4.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình
ĐIỀU 5: TẠM DỪNG HOẶC HỦY BỎ HỢP ĐỒNG
5.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
- Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng
- Do lỗi bên giao thầu hoặc bên nhận thầu gây ra
- Các trường hợp bất khả kháng khác
- Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận
- Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết trước … ngày và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết, trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây ra thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại
- Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.
5.2. Hủy bỏ hợp đồng:
- Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
- Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên hủy bỏ hợp đồng phải bồi thường.
- Khi hợp đồng bị hủy bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị hủy bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên.
ĐIỀU 6: PHẠT KHI VI PHẠM HỢP ĐỒNG.
- Bên B vi phạm về chất lượng phạt 100% giá trị thanh toán cho phần việc hay công tác bị vi phạm về chất lượng.
- Trong quá trình thi công, bên B không bố trí được số lượng công nhân tương ứng để đảm bảo tiến độ thi công đề ra hoặc bên A phải gửi … lần thông báo yêu cầu về việc trên, Bên B bị coi là vi phạm hợp đồng và phạt …% giá trị đã thanh toán theo hợp đồng. Trong trường hợp đó, trong vòng … ngày sau khi bên A yêu cầu dừng thi công, bên B phải bàn giao toàn bộ vật liệu do bên A cấp đồng thời tự có trách nhiệm bảo vệ trang thiết bị, dụng cụ lao động của bên B tại công trường. Qua thời gian trên nếu bên B không tiến hành bàn giao, bên A sẽ chủ động lấy lại vật tư đã cấp và bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu xảy ra hao hụt, mất mát.
- Bên B vi phạm về tiến độ thực hiện hợp đồng mà không do sự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi bên A gây ra, bên B sẽ chịu phạt …% giá trị hợp đồng nhân với số ngày chậm tiến độ. Qua thời gian … ngày mà bên B vẫn chưa hoàn thiện, bên A có quyền đưa bên thứ 3 vào thi công, mọi chi phí phát sinh do bên B chịu trách nhiệm thanh toán và trừ trực tiếp vào hồ sơ Quyết tóan.
- Bên B vi phạm do không hoàn thành đầy đủ số lượng sản phẩm hoặc chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu của hợp đồng thì bên B bằng kinh phí của mình (bao gồm vật tư, nhân công …) làm lại cho đủ và đúng chất lượng.
- Bên A chậm thanh tóan không do lỗi của bên B thì sẽ phải chịu phạt theo điều khoản thanh toán ở trên.
ĐIỀU 7. CAM KẾT THỰC HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VƯỚNG MẮC, TRANH CHẤP
- Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình; nếu không thỏa thuận được các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán…..% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng.
ĐIỀU 8. THỜI HẠN, GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
- Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng.
- Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên )
4. Khách hàng cung cấp gì khi sử dụng dịch vụ của ACC
Khách hàng chỉ cung ứng những hồ sơ sau :
- Giấy tờ tùy thân của hai bên: CMND/ Hộ chiếu/ Căn cước công dân của người đại diện của các bên trong hợp đồng;
- Thông tin về khối lượng công việc, hình thức thanh toán, phương thức thanh toán các bên muốn thỏa thuận trong hợp đồng;
- Những yêu cầu mong muốn có trong hợp đồng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
5. Các câu hỏi thường gặp.
Hợp đồng xây dựng là gì?
- Hợp đồng xây dựng là loại hợp đồng được ký giữa các bên để thỏa thuận về việc xác lập quyền – nghĩa vụ của mỗi bên trong quá trình thực hiện hoạt động liên quan đến mảng xây dựng.
Hợp đồng nhân công xây dựng là gì?
- Hợp đồng nhân công xây dựng chính là một loại hợp đồng thuộc nhóm hợp đồng xây dựng. Bản hợp đồng này sẽ đưa ra những quy định cụ thể, rõ ràng về quyền lợi cũng như trách nhiệm của các nhân công đồng thời nó cũng đề cập đến các vấn đề quan trọng khác liên quan đến người tham gia quá trình xây dựng (kỹ sư, công nhân…) và các loại máy móc, thiết bị…
Đặc điểm đặc trưng gồm những gì?
- Chủ thể hợp đồng bao gồm nhà thầu và bên nhận thầu công trình và dự án xây dựng. Nhà giao thầu gồm chủ đầu tư, tổng nhà thầu theo quy định của khoản 2, điều 2 nghị định 37/2015/NĐ – CP. Phía bên nhận thầu sẽ là các nhà thầu, tổng thầu được phân biệt rõràng về chính và phụ theo quy định tại khoản 3 điều 3 nghị định 37/2015/NĐ – CP.
- Mẫu hợp đồng nhân công xây dựng để sử dụng có giá trị và có hiệu lực cần có đủ chữ ký của những người đại diện có thẩm quyền của 2 bên nhà thầu và nhận thầu công trình, dự án xây dựng. Hợp đồng phải được đóng dấu trong trường hợp có tổ chức tham gia.
Các giấy tờ cần thiết bao gồm những gì?
- Mẫu hợp đồng nhân công xây dựng chuẩn với quy định hiện hành.
- Xác nhận số lượng nhân công cho việc ký kết hợp đồng xây dựng.
- Chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dần của người đại diện 2 bên ký kết hợp đồng.
- Biên bản nghiệm thu về khối lượng công việc đã hoàn thành.
- Các chứng từ quan trọng để thanh toán hoặc chuyển khoản ngân hàng tiền công cho nhân công sau khi hoàn thành công trình, bao gồm chứng từ về các khoản thầu trừ thuế, … của nhân công theo quy định của pháp luật.
6. Quy trình soạn thảo hợp đồng nhân công xây dựng nhà ở của ACC
- Lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải;
- Báo giá qua điện thoại để khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định có hợp tác với ACC không;
- Ký kết hợp đồng và tiến hành soạn hồ sơ trong vòng 3 ngày nếu khách hàng cung cấp đủ hồ sơ chúng tôi yêu cầu;
- Khách hàng cung cấp hồ sơ.
- Soạn thảo Hợp đồng đầy đủ cho khách hàng.
2/5 – ( 1 bầu chọn )