Mẫu hợp đồng ủy quyền làm sổ đỏ
Hiện nay, không có pháp luật của pháp lý pháp luật thế nào là sổ đỏ. Tuy nhiên, địa thế căn cứ vào sắc tố thì hoàn toàn có thể hiểu sổ đỏ là từ mà người dân thường dùng để gọi Giấy ghi nhận quyền sử dụng đất dựa theo sắc tố của Giấy ghi nhận ; pháp lý đất đai từ trước tới nay không lao lý về Sổ đỏ .
Tùy theo từng giai đoạn, ở Việt Nam có các loại giấy chứng nhận như:
Bạn đang đọc: Mẫu hợp đồng ủy quyền làm sổ đỏ
Căn cứ theo pháp luật hiện hành tại Điều 135 Bộ luật Dân sự năm ngoái lao lý : “ Quyền đại diện thay mặt được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện thay mặt và người đại diện thay mặt ( sau đây gọi là đại diện thay mặt theo ủy quyền ) ; theo quyết định hành động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo pháp luật của pháp lý ( sau đây gọi chung là đại diện thay mặt theo pháp lý .
Pháp luật hiện hành không có lao lý nào hạn chế việc ủy quyền của cá thể hay tổ chức triển khai cho cá thể hay tổ chức triển khai khác triển khai sang tên sổ đỏ .
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN LÀM SỔ ĐỎ
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghãi Việt Nam.
– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 8 năm 2014, chúng tôi gồm có:
Bên ủy quyền (Bên A):
Bên nhận ủy quyền (Bên B):
Điều 1: Phạm vi ủy quyền
Nằm trong phạm vi cho phép mà bên B thực hiện nghĩa vụ nhân danh bên A ủy quyền: được quyền nhân danh bên A tham gia vào các giao dịch chuyển nhượng, mua bán.
Điều 2: Thời gian ủy quyền: từ ngày đến ngày(nếu có)
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của bên A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;
Xem thêm: Xác định diện tích đất ở, đất vườn, đất ao khi làm thủ tục cấp Sổ đỏ
b. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
c. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
2. Bên A có các quyền sau đây:
a. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;
b. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;
c. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên B
1.Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;
b. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;
c. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;
d. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;
đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
e. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;
2.Bên B có các quyền sau đây:
a. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;
b. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.
Điều 5: Nộp tiền lệ phí công chứng
Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên ………… chịu trách nhiệm nộp.
Điều 6: Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
3. Các cam đoan khác….
Cam kết:
– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được uỷ quyền do hai bên tự giải quyết.
– Giấy này có hiệu lực từ ngày hai bên ký.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 8 năm năm trước ,
Bên ủy quyền (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Bên nhận ủy quyền (ký, ghi rõ họ tên) |
4. Công ty Luật ACC
Trên đây là một số ít thông tin tương quan đến Mẫu hợp đồng ủy quyền làm sổ đỏ. Nếu có bất kể vướng mắc nào hãy liên hệ với ACC để được giải đáp. ACC mong ước đem đến cho bạn chất lượng dịch vụ tốt nhất. ACC xin cảm ơn !
Đánh giá post
Source: https://suanha.org
Category : Tin Tức