Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2020 / NĐ-CP pháp luật về kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng :
“1. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
a) Phải có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm yết các thông tin khác trên xe;
b) Phải được niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” làm bằng vật liệu phản quang trên kính phía trước và kính phía sau xe; với kích thước tối thiểu của cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” là 06 x 20 cm;
c) Thực hiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 của Nghị định này.”
Tại Điều 43 Thông tư 12/2020 / TT-BGTVT pháp luật :
“1. Xe ô tô kinh doanh vận tải khách theo hợp đồng phải đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP.
…
3. Phải được niêm yết thông tin sau: tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải
a) Kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm;
b) Vị trí niêm yết: phần đầu mặt ngoài hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe.
4. Cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” làm bằng vật liệu phản quang niêm yết (dán cố định) trên kính phía trước và kính phía sau xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
…
6. Số lượng, chất lượng, cách bố trí ghế ngồi trong xe phải đảm bảo đúng theo thiết kế của xe.
7. Trên xe có trang bị dụng cụ thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định.
8. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng phải có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
…
10. Phù hiệu, Biển hiệu được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe….”
Căn cứ theo điểm đ khoản 1 Điều 13 Nghị định 10/2020 / NĐ-CP lao lý :
“1. Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách
đ) Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).”
Theo đó, để được kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng thì xe ô tô cần đáp ứng những điều kiện nêu trên.
Bạn đang đọc: Thủ tục để đăng ký Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng được thực hiện như thế nào?
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe xe hơi ( gọi là Giấy phép kinh doanh ) theo pháp luật tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 10/2020 / NĐ-CP .Căn cứ theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 10/2020 / NĐ-CP pháp luật :
“1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
b) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
c) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).”
Như vậy, trường hợp anh kinh doanh vận tải hành khách bằng hợp đồng đối với doanh nghiệp thì cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ nêu trên.
Tải về mẫu Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mới nhất 2023: Tại Đây
Kinh doanh vận tải hành khách ( Hình từ Internet )
Thủ tục đăng ký Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng thực hiện như thế nào?
Theo pháp luật tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 10/2020 / NĐ-CP về thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh như sau :
“a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.”
Như vậy, để ĐK Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng triển khai theo lao lý nêu trên .
Source: https://suanha.org
Category : Vận Chuyển