MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Giáo trình vật liệu xây dựng – ####### TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM THS. NGUYỄN THANH BẢO NGHI • – StuDocu

# # # # # # #

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM
THS. NGUYỄN THANH BẢO NGHI

• • •

GIÁO

TRÌNH

LƯ U H ÀNH NỘI B Ộ

CHƯƠNG MỞ ĐẦU

# # # # # # # 1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH

Vật liệu xây dựng (VLXD) chiếm một vị trí quan trọng đặc biệt trong các công trình
xây dựng. Chất lượng của vật liệu có ảnh hưởng lớn đến chất lượng và tuổi thọ của
công trình. Không những thế, vật liệu còn quyết định cả về mỹ thuật, giá thành và cả
thời gian thi công công trình.
Thông thường, chi phí về VLXD chiếm một tỉ lệ tương đối lớn trong tổng giá thành
xây dựng: 75-80% đối với các công trình dân dụng và công nghiệp, 70-75% đối với
các công trình giao thông, 50-55% đối với các công trình thủy lợi.
Vì vậy, cần chú ý đến công năng và tầm quan trọng của công trình để lựa chọn vật liệu
cho phù hợp. Muốn sử dụng VLXD đạt hiệu quả kinh tế và kĩ thuật cao cần hiểu biết
về bản chất và những tính năng kĩ thuật của chúng.

# # # # # # # 2. SƠ LƯỢC SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH VLXDCùng với sự tăng trưởng của khoa học kỹ thuật, ngành VLXD cũng đã tăng trưởng rất mạnh, chất lượng vật liệu ngày càng được nâng cao. Từ xưa, loài người đã biết sử dụng những vật liệu đơn thuần có trong vạn vật thiên nhiên như đất, rơm rạ, đá, gỗ, … để xây dựng nhà cửa, hoàng cung, thành quách, cầu và cống. Ở những nơi xa núi đá, người ta đã biết dùng gạch mộc, rồi về sau dùng gạch ngói bằng đất sét nung. Để gắn những viên đá, gạch lại với nhau, người ta đã biết dùng 1 số ít chất kết dính rắn trong không khí như vôi, thạch cao. Do nhu yếu xây dựng những công trì nh tiếp xúc với nước và nằm trong nước, người ta đã từ từ tìm ra những chất kết dính mới, có năng lực rắn trong nước như chất kết dính hỗn hợp, vôi thủy và đến đầu thế kỉ 19 ý tưởng ra ximăng Portland. Thời kì này người ta cũng đã sản xuất và sử dụng nhiều loại vật liệu khác như sắt kẽm kim loại, bêtông cốt thép, bêtông ứng lực trước, g ạch silicat, bêtông xỉ lò cao, … Kĩ thuật sản xuất và sử dụng vật liệu trên quốc tế vào những năm cuối của thế kỉ 20 đã đạt trình độ cao, nhiều giải pháp công nghệ tiên tiến tiên tiến và phát triển được vận dụng như nung vật liệu gốm bằng lò tuynen, nung ximăng bằng lò quay với nguyên vật liệu lỏng hoặc khí, sản xuất những cấu kiện bêtông ứng lực trước với kích cỡ lớn, sản xuất vật liệu ốp lát gốm granit e bằng chiêu thức ép bán khô, … Ở Nước Ta, ta từ xưa đã có những khu công trình bằng gỗ, gạch đá xây dựng rất phức tạp như khu công trình đá Thành nhà Hồ ( Thanh Hóa ), khu công trình đất Cổ Loa ( Đông Anh-Hà Nội ). Kể từ khi Ngành Xây dựng Nước Ta sinh ra ( 29/4/1958 ) đến nay, ngành công nghiệp VLXD đã tăng trưởng nhanh gọn, sản xuất được nhiều chủng loại vật liệu khác nhau từ vật liệu thông dụng đến vật liệu hạng sang với chất lượng tốt. Ngành VLXD đã hợp tác, link trong và ngoài nước, ứng dụng công nghệ tiên tiến tiên tiến và phát triển, kỹ thuật tân tiến

CHƯƠNG 1

CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA

VẬT LIỆU XÂY DỰNG

1 .1. CÁC THÔNG SỐ TRẠNG THÁI VÀ ĐẶC TRƯNG CẤU TRÚC

1.1. KHỐI LƯỢNG RIÊNG ( g a)

a. Định nghĩa
Khối lượng riêng ga của vật liệu là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu ở
trạng thái hoàn toàn đặc (không kể lỗ rỗng) và hoàn toàn khô.
b. Công thức xác định

( g / cm 3, kg / l, kg / m 3, T / m 3 )

Trong đó:
+ Gk : Khối lượng hoàn toàn khô của mẫu vật liệu thí nghiệm (VLTN) (g,kg,T).
Gk được xác định bằng cách sấy mẫu thí nghiệm ở nhiệt độ 105÷110 0 C cho đến
khi khối lượng cân không đổi.

  • Va : Thể tích hoàn toàn đặc của mẫu VLTN (cm 3, m 3, l)
    Cách xác định Va :
  • Với vật liệu đặc, có hình dạng hình học rõ ràng
    (thép, kính): đo chính xác các kích thước, rồi dùng
    công thức hình học tính Va.
  • Với vật liệu đặc nhưng không có hình dạng hình
    học rõ ràng : thả mẫu vật liệu vào bình chất lỏng, thể
    tích chất lỏng dâng lên chính là Va.
  • Với vật liệu có lỗ rỗng : như bêtông, gạch, cát, xi
    măng, … Xác định ga bằng phương pháp bình tỷ
    trọng.
    Bình t ỷ trọng
    c. Khối lượng riêng phụ thuộc
  • Thành phần hóa học
  • Thành phần khoáng vật
  • Cấu trúc của vật liệu.
    Giá trị khối lượng riêng của vật liệu biến đổi trong một phạm vi hẹp, đặc biệt là
    những vật liệu cùng loại có khối lượng riêng tương tự nhau.

ak

a V
G
g =

Vật liệu g a ( g/cm 3 )
Gạch đất sét nung 2,
Bêtông ximăng 2,
Cát 2,
Thép 7,
Đá granit 2,
Gỗ thông 1,

d. Ứng dụng
– Phân biệt những loại vật liệu khác nhau;
– Phán đoán tính chất của vật liệu;
– Tính toán thành phần của một số loại vật liệu như vữa, bêtông, …

1.1. KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH ( g 0 )

a. Định nghĩa
Là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu ở trạng thái tự nhiên (kể cả các lỗ
rỗng).

b. Công thức xác định
Khối lượng thể tích của vật liệu ở trạng thái khô:

( g / cm 3, kg / l, kg / m 3, T / m 3 )Trong đó :

  • Gk : khối lượng của vật liệu ở trạng thái khô (g, kg, T ).

  • V 0 : thể tích tự nhiên của vật liệu (cm 3, m 3, l)

Cách xác lập Vo :

  • Mẫu có hình dạng hình học rõ ràng : đo chính xác kích thước rồi dùng công
    thức hình học tính V 0.
  • Mẫu không có hình dạng hình học rõ ràng :
    • Trám parafin xung quanh mẫu vật liệu
    • Thả vật liệu vào nước
    • Xác định phần thể tích vật liệu chiếm chỗ, đem trừ thể tích parafin ® V 0
  • Với vật liệu rời (cát, sỏi, xi măng, … ): Đổ vật liệu từ một độ cao nhất định xuống
    1 dụng cụ có dung tích biết trước để xác định.

0# # # # # # # 0 V

g = Gk

Dự đoán một số ít đặc thù của vật liệu như : cường độ chịu lực, năng lực cách nhiệt, mức độ hút nước, năng lực chống thấm, …

1.1. ĐỘ RỖNG (r)

a. Định nghĩa
Là tỉ số giữa thể tích rỗng và thể tích tự nhiên của vật liệu.
b. Công thức xác định

hoặc :Trong đó :

  • Vr : thể tích của tất cả các lỗ rỗng trong vật liệu.
  • V 0 : thể tích tự nhiên của vật liệu.

Vì : Vr = V 0 – Va nên :® hoặc :Lỗ rỗng trong vật liệu gồm có lỗ rỗng kín và lỗ rỗng hở. Lỗ rỗng hở là lỗ rỗng thông với môi trường tự nhiên bên ngoài. Vật liệu có nhiều lỗ rỗng hở có tính hút ẩm, hút nước cao. Vật liệu có nhiều lỗ rỗng kín có tính cách nhiệt tốt và có cường độ cao. Độ rỗng trong vật liệu giao động trong một khoanh vùng phạm vi khá rộng ( từ 0 ÷ 98 % ) .Lỗ rỗng hở Lỗ rỗng kín

c. Ứng dụng
Thông qua độ rỗng, dự đoán một số tính chất của vật liệu như : cường độ chịu lực, khả
năng cách nhiệt, cách âm, độ hút nước, tính chống thấm, khả năng chống ăn mòn, …

# # # # # # # V 0# # # # # # # V

r = r %.
V

# # # # # # # V

r r 100
0

# # # # # # # =a0 0a 0

a0 1d
V
V
1
V
VV
r
g
g
= – = – = –
=

a

r

g

g 0

= 1 – %

a

# # # # # # # 10 ÷ ÷ 100øö ççèæ = – gg# # # # # # # 1. CÁC TÍNH CHẤT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NƯỚCNước thường sống sót trong vật liệu dưới 3 dạng :

  • Nước hóa học
    Là nước có liên kết bền với vật liệu, tham gia vào trong thành phần của vật liệu.
  • Nước hóa lý (nước hấp phụ)
    Có liên kết khá bền với vật liệu, làm thành màng mỏng bao quanh phân tử của vật
    liệu.
  • Nước cơ học (nước tự do hay nước mao quản)
    Gần như không có liên kết với vật liệu, có thể dễ dàng thay đổi ngay trong điều kiện
    thường.

1.2. ĐỘ ẨM
a. Định nghĩa
Là chỉ tiêu đánh giá lượng nước có tự nhiên trong vật liệu tại thời điểm thí nghiệm.
b. Công thức xác định

  • GW : Khối lượng vật liệu ở trạng thái ẩm
  • Gk : Khối lượng vật liệu sau khi sấy khô.

Độ ẩm của vật liệu được tạo thành do vật liệu hút hơi nước của môi trường tự nhiên không khí vào trong những lỗ rỗng .Nếu thể tích vật liệu không đổi khi có ẩm thì :

c. Độ ẩm phụ thuộc
+ Độ ẩm của môi trường không khí
+ Độ rỗng, đặc tính của lỗ rỗng
+ Thành phần của vật liệu.

1 .2. ĐỘ HÚT NƯỚC
a. Định nghĩa
Là tính chất của vật liệu có thể hút và giữ được một lượng nước nào đó (khi ngâm vật
liệu vào nước) ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thường.

b. Cách xác định

  • Mẫu vật liệu được lau chùi, sấy khô đem cân ® Gk
  • Ngâm ngập vật liệu trong nước 48 giờ ở điều kiện thường ® Lau khô và cân: Gư

# # # # # # # 100 % .

k

kW
G

# # # # # # # GG# # # # # # # W# # # # # # # -# # # # # # # =# # # # # # # W

W
o

+

# # # # # # # =# # # # # # # 1

g
g ok

Độ bão hòa nước theo thể tích (hay: Độ hút nước theo thể tích ở trạng thái bão

hòa ) :

Độ bão hòa nước theo khôí lượng (ha y: Độ hút nước theo khối lượng ở trạng thái
bão hòa):

Mối liên hệ giữa Hvbh và HPbh :

Độ bão hòa nước của vật liệu được đánh giá bằng:
Hệ số bão hòa Cbh

Cbh đổi khác từ 0 ( tổng thể lỗ rỗng trong vật liệu là kín ) đến 1 ( toàn bộ lỗ rỗng là hở ) .

1.2. HỆ SỐ MỀM CỦA VẬT LIỆU
Là hệ số dùng để đánh giá mức độ bền nước của vật liệu hay để đặc trưng cho sự
thay đổi độ chịu lực của vật liệu khi bão hòa nước.

Rbh, Rk : cường độ chịu lực của vật liệu ở trạng thái bão hòa và trạng thái khô. 0 ≤ Km ≤ 1 Những vật liệu có Km > 0,75 là vật liệu chịu nước .

1.2. TÍNH THẤM NƯỚC
a. Định nghĩa
Là tính chất của vật liệu để cho nước thấm qua được từ phía có áp lực cao sang phía
có áp lực thấp.

b. Hệ số thấm nước K

  • V : thể tích nước thấm qua được vật liệu
  • a : chiều dày của vật liệu
  • F : diện tích thấm

# # # # # # # % .# # # # # # # .# # # # # # # 100

an o

bh bh k
V V

# # # # # # # GG# # # # # # # H

g

# # # # # # # -# # # # # # # =# # # # # # # 100 % .

k

bh bh k
P G

####### GG

# # # # # # # H# # # # # # # -# # # # # # # =

bh
P
an

bh o

V g. HH
g

# # # # # # # =

r

# # # # # # # H# # # # # # # C

bh
V
bh
=

R k

K Rbh m =# # # # # # # ..# # # # # # # .

ptF

K aV
D

# # # # # # # =

  • t : thời gian thấm
  • : độ chênh lệch áp lực nước ở 2 bề mặt.

Mức độ thấm nước của vật liệu nhờ vào vào thực chất của vật liệu, độ rỗng, đặc thù của lỗ rỗng và áp lực đè nén nước lên vật liệu, …

1. 6. TÍNH MAO DẪN
Là tính dẫn nước lên cao trong các mao quản của vật liệu. Được đặc trưng bằng
chiều cao mực nước dâng lên trong vật liệu.
Hiện tượng này xảy ra khi ngâm một phần vật liệu vào trong nước.
Trong xây d ựng thường gặp hiện tượng mao dẫn của nền móng làm cho chân tường
bị ẩm ướt, công trình kém bền vững.

D pTrong đó :

  • l 0 – hệ số truyền nhiệt của vật liệu ở 0 0 C
  • lt – hệ số truyền nhiệt của vật liệu ở t 0 C
  • t – nhiệt độ vật liệu (hay nhiệt độ trung bình giữa 2 bề mặt vật liệu)
    Công thức trên chỉ dùng khi nhiệt độ vật liệu trong phạm vi dưới 100 0 C.
  • Độ ẩm của vật liệu : W tăng ® l tăng
  • Cấu tạo đặc biệt của vật liệu ; …

1.3. NHIỆT DUNG – TỶ NHIỆT

a. Nhiệt dung
Là lượng nhiệt mà vật liệu thu được khi nung nóng nó từ nhiệt độ t 1 ® t 2.

Q = C. G. (t 2 – t 1 ) (kCal)

  • C : tỷ nhiệt (nhiệt dung riêng, hệ số thu nhiệt) (kcal/kg 0 C)
  • G : khối lượng vật liệu (kg)
  • t 1, t 2 : nhiệt độ vật liệu trước và sau khi nung nóng ( 0 C)

b. Tỷ nhiệt
Khi : G = 1 kg
t 2 – t 1 = 1 0 C ® C = Q
Vậy: Tỷ nhiệt C của vật liệu chính là lượng nhiệt cần cung cấp cho 1 kg vật liệu
để tăng nó lên 1 0 C.

c. Tỷ nhiệt C phụ thuộc vào các yếu tố

  • Loại vật liệu
    Ví dụ: Cthép 0,115 (kCal/kg 0 C)
    Cđá 0,18 – 0,
    Cgỗ 0,57 – 0,
    Cnước 1

  • Thành phần của vật liệu
    Tỷ nhiệt của vật liệu có nhiều thành phần:

Ci ; Gi là tỷ nhiệt và khối lượng tương ứng của những vật liệu thành phần có trong hỗn hợp .nnn

hh GG … G
G.CG … G
C
+++
+++
=
  • Độ ẩm của vật liệu : Khi độ ẩm của vật liệu tăng thì tỷ nhiệt cũng tăng.

Trong đó :

  • W : độ ẩm của vật liệu (%)
  • CW : tỷ nhiệt của vật liệu ở trạng thái ẩm (kCal/kg 0 C)
  • CK : tỷ nhiệt của vật liệu ở trạng thái khô (kCal/kg 0 C)
  • Cn : tỷ nhiệt của nước (=1 kCal/kg 0 C)

Tỷ nhiệt C được dùng để :

  • Tính toán nhiệt lượng khi gia công nhiệt cho vật liệu.
  • Lựa chọn vật liệu trong các trạm nhiệt.

1.3. TÍNH CHỐNG CHÁY

Là đặc thù của vật liệu chịu được tính năng của ngọn lửa mà không bị cháy trong một thời hạn nhất định. Dựa vào năng lực chống cháy, phân vật liệu thành 4 nhóm :

  • Vật liệu không cháy, không bị biến dạng (gạch, ngói, …)
  • Vật liệu không cháy, nhưng bị biến dạng, hoặc bị phân hủy (thép, đá vôi, đá đôlômít,
    …)
  • Vật liệu khó cháy (tấm vỏ bào ép có trát vữa ximăng ở ngoài, gỗ tẩm chất chống cháy,
    …)
  • Vật liệu dễ cháy (tre, gỗ, tấm sợi gỗ, …)

1.3. TÍNH CHỊU LỬA (CHỊU NHIỆT)

Là đặc thù của vật liệu chịu được tính năng lâu dài hơn của ngọn lửa hay nhiệt độ cao mà không bị biến dạng và không bị chảy. Dựa vào năng lực chịu lửa, phân vật liệu thành 3 nhóm :

  • Vật liệu chịu lửa (chịu nhiệt ): chị u được t 0 > 1580 0 C
  • Vật liệu khó chảy: chịu được t 0 = 1350 – 1580 0 C
  • Vật liệu dễ chảy: chịu được t 0 < 1350 0 C.

WC CWC nK W + = + 1.

  • Cường độ chịu nén: Rn = (kG/cm 2 )

Trong đó :

  • Pn : lực nén phá hoại mẫu (kG)
  • F : tiết diện chịu nén (cm 2 )
    Cường độ chịu nén là đặc trưng quan trọng nhất, vì hầu hết các vật liệu dùng trong kết
    cấu công trình là chịu nén.
    Mẫu để thí nghiệm cường độ chịu nén thường có hình lập phương hoặc hình trụ.
  • Cường độ chịu kéo: Rk = (kG/cm 2 )

Trong đó :

  • Pk : lực kéo phá hoại mẫu (kG)
  • F : tiết diện chịu kéo (cm 2 )

Thí nghiệm kéo mẫu

  • Cường độ chịu uốn
  • Trường hợp 1: Lực tập trung P đặt ở giữa dầm

Ru = (kG/cm 2 )

  • Trường hợp 2:

Ru = (kG/cm 2 )

Bàn nénP.P.Mâu# # # # # # # F

Pn

# # # # # # # F

Pk

2 2
3
bh
Pl

bh 2

Pl

b. Phương pháp không phá hoại
Là phương pháp xác định cường độ chịu lực của vật liệu trên công trình mà không
cần phải phá hoại mẫu.
Phương pháp này rất tiện lợi cho việc kiểm tra cường độ vật liệu trong cấu kiện hay
kết cấu công trình.
Các phương pháp không phá hoại thường gặp: xung siêu âm, súng bật nẩy, …

Các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ chịu lực của vật liệu :
+ Thà nh phần vật liệu
+ Cấu tạo vật liệu
+ Hình dạng, kích thước mẫu vật liệu
+ Tính chất bề mặt chịu lực
+ Tốc độ tăng lực khi thí nghiệm…

Mac củ a vật liệu
Mac được xác định dựa vào cường độ chịu lực giới hạn trung bình của mẫu vật
liệu thí nghiệm trong điều kiện tiêu chuẩn được qui định cho từng loại về: hình
dáng, kích thước, cách chế tạo mẫu, điều kiện bảo dưỡng và phương pháp thí
nghiệ m, …
Việc xác định mac của vật liệu giòn (ví dụ như bêtông) dựa chủ yếu vào cường độ
chịu nén, và mac của vật liệu dẻo (ví dụ như thép) dựa chủ yếu vào cường độ chịu
kéo.
Ví dụ: Mac của bêtông (M) là số hiệu chỉ giới hạn cường độ chịu nén trung bình
của các mẫu bê tông hình khối lập phương cạnh 15cm, được bảo dưỡng 28 ngày
đêm ở điều kiện chuẩn (t 0 = 27 20 C, W > 90%).

1.4. CƯỜNG ĐỘ CHỊU LỰC CHO PHÉP – HỆ SỐ AN TOÀN
Trong thiết kế, người ta chỉ tính vật liệu làm việc đến một cường độ chịu lực cho
phép. Để an toàn thì cường độ này phải nhỏ hơn cường độ chịu lực giới hạn của vật
liệu.

Rcho phép =
Trong đó:

  • Rtiêu chuẩn : cường độ chịu lực giới hạn của vật liệu ở điều kiện tiêu chuẩn

±

k

R tieâuchuaån

b. Phương pháp Brinen
Dùng để xác định độ cứng của vật liệu kim loại, gỗ, bê tông, …
Cách xác định
Dùng hòn bi thép có đường kính D đem ấn vào vật liệu định thử với một lực ép P,
xác định độ cứng bằng công thức:

HB = (kG/mm 2 )

Trong đó :

  • F : diện tích hình chỏm cầu của vết lõm (mm 2 )
  • D: đường kính viên bi thép (mm)
  • d : đường kính vết lõm (mm)
  • P : lực ép viên bi vào vật liệu thí nghiệm (kG)

Bi Brinen
1.4. ĐỘ MÀI MÒN
Là tính chất của vật liệu bị giảm khối lượng hoặc thể tích dưới tác dụng của lực mài.
Độ mài mòn được xác định bằng máy mài mòn: kẹp chặt mẫu và đặt mẫu tiếp xúc
với mâm quay. Tốc độ quay của mâm là 33 vòng/phút, Quay 1000 vòng và rắc 2,5 lít
cát trên mâm để tăng ma sát.

1 – phễu thạch anh 2 – bộ phận kẹp mẫu 3 – đĩa ngangĐộ mài mòn : MF = ( g / cm 2 )

  • G 1 : Khối lượng của mẫu trước khi mài
  • G 2 : Khối lượng của mẫu còn lại sau khi mài
  • F : diện tích tiết diện mài mòn.
    Những vật liệu thường chịu lực mài: gạch lát sân, vỉa hè, vật liệu làm đường, lát sàn,

1.4. ĐỘ CHỐNG VA ĐẬP

)dDD(D

# # # # # # # P# # # # # # # F# # # # # # # P22# # # # # # # 2# # # # # # # –# # # # # # # =p

F
  • GG 21

Là đặc thù của vật liệu chống lại những công dụng va đập, được biểu lộ bằng công thiết yếu để đập vỡ một đơn vị chức năng thể tích mẫu vật liệu. Độ chống va đập được xác lập bằng máy búa chuyên được dùng. Độ chống va đập :Rvđ =Trong đó :

  • P : lực va đâp giới hạn tác dụng lên vật liệu (kG)
  • h : chiều cao tác dụng lực (chiều cao rơi tự do của búa) (cm)
  • V: thể tích vật liệu bị ảnh hưởng của lực va đập (cm 3 ).

1.4. ĐỘ HAO MÒN (Độ chống va mòn)
Là tính chất của vật liệu chịu tác dụng đồng thời của mài mònva đập.
Độ hao mòn ( độ chống va mòn) được xác định bằng máy quay Đevan: Cho 5kg vật liệu
gồm những viên có khối lượng khoảng 100g vào thùng quay. Sau khi máy quay 1000 vòng,
lấy ra và sàng bỏ những hạt có đường kính nhỏ hơn 2mm.

Công thức xác định

# # # # # # # Q =Trong đó :

  • G 1 : khối lượng của vật liệu trước khi quay
  • G 2 : khối lượng vật liệu còn lại sau khi sàng (qua sàng
    2mm).

Phân loại:

  • Q < 4% ® Chịu va mòn rất tốt
    • Q = 4 ÷ 6% ® Chịu va mòn tốt
    • Q = 6 ÷ 10% ® Chịu va mòn trung bình
    • Q = 10 ÷ 15% ® Chịu va mòn yếu
    • Q > 15% ® Chịu va mòn rất yếu.
V
h

# # # # # # # % .

####### G

# # # # # # # GG 1001# # # # # # # – 21

Source: https://suanha.org
Category: Vật Liệu

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB