MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Giáo trình Lắp đặt điện dân dụng.pdf (Giáo trình Lắp đặt điện dân dụng) | Tải miễn phí – Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp

Giáo trình Lắp đặt điện dân dụng

pdf

Số trang Giáo trình Lắp đặt điện dân dụng
54
Cỡ tệp Giáo trình Lắp đặt điện dân dụng


3 MB
Lượt tải Giáo trình Lắp đặt điện dân dụng
6
Lượt đọc Giáo trình Lắp đặt điện dân dụng
57
Đánh giá Giáo trình Lắp đặt điện dân dụng

4 (
3 lượt)

543 MB
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Xem thêm : LẮP CAMERA QUẬN 7 GIÁ RẺ Công ty lắp camera quân 7 uy tín
Đang xem trước 10 trên tổng 54 trang, để tải xuống xem khá khá đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Xem thêm : LẮP CAMERA QUẬN 7 GIÁ RẺ Công ty lắp camera quân 7 uy tín
Chủ đề đối sánh tương quan

Tài liệu tương tự

Nội dung

BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

GIÁO TRÌNH
LƯU HÀNH NỘI BỘ

LẮP ĐẶT ĐIỆN DÂN DỤNG

TP. HỒ CHÍ MINH 2018
0

BÀI 1:
CÁC KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN VỀ LẮP ĐẶT ĐIỆN
Giới thiệu:
Trước khi đi sâu vào việc lắp đặt các hệ thống điện người học cần được trang
bị những kiến thức và kỹ năng cơ bản về lắp đặt điện. Trong bài học này đưa ra
khái niệm chung về kỹ thuật lắp đặt điện và nhắc lại một số kiến kiến thức của
các môn học trước.
Mục tiêu:
– Trình bày được nội dung tổ chức công việc lắp đặt điện.
– Mô tả được ký hiệu thường dùng trong các sơ đồ.
– Hiểu được các sơ đồ dùng cho việc tiến hành lắp đặt điện.
– Có đầy đủ năng lực, tinh thần trách nhiệm và tác phong công nghiệp.
Nội dung chính:
1. Khái niệm chung về kỹ thuật lắp đặt điện.
Mục tiêu: Trình bày được nội dung tổ chức công việc lắp đặt điện.
1.1.
Tổ chức công việc lắp đặt điện.
Nội dung tổ chức công việc lắp đặt điện bao gồm các công việc sau:
– Kiểm tra và thống kê chính sác các hạng mục công việc cần làm theo thiết
kế và bản vẽ thi công. lập bảng thống kê tổng hợp các trang thiết bị,vật tư, vật
liệu cần thiết cho việc lắp đặt.
– Lập biểu đồ tiến độ lắp đặt, bố trí nhân lực phù hợp với trình độ, tay nghề,
bậc thợ, trình độ chuyên môn theo từng hạng mục, khối lượng và đối tượng
công việc. Lập biểu đồ luân chuyển nhân lực, cung cấp vật tư và các trang thiết
bị theo tiến độ lắp đặt.
– Soạn thao các phiếu công nghệ trong đó miêu tả chi tiết công nghệ, công
đoạn cho tất cả các công việc lắp đặt được đề ra theo thiết kế.
– Chọn và dự tính số lượng các máy móc thi công, các dụng cụ phục vụ cho
lắp đặt cũng như các dụng cụ cần thiết để tiến hành công việc lắp đặt.
– Xác định số lượng các phương tiện vận chuyển cần thiết.
– Soạn thảo hình thức thi công mẫu để thực hiện các công việc lắp đặt điện
cho các trạm mẫu hoặc các công trình mẫu.
– Soạn thảo các biện pháp về kỹ thuật an toàn.
Việc áp dụng thiết kế tổ chức công việc lắp đặt điện cho phép tiến hành các
hạng mục công việc theo biểu đồ và tiến độ thi công, cho phép rút ngắn được
thời gian lắp đặt, nhanh chóng đưa công trình vào vận hành.
Biểu đồ tiến dộ lắp đặt điện được thành lập trên cơ sở biểu đồ tiến độ của các
công việc lắp đặt và hoàn thiện. Khi biết được khối lượng, thời hạn hoàn thành
các công việc lắp đặt và hoàn thiện giúp ta xác định được cường độ công việc
theo số giờ – người. Từ đó ta xác định được số đội, số tổ,số nhóm cần thiết để
thực hiện công việc. Tất cả các công việc này được tiến hành theo biểu đồ công
nghệ, việc tổ chức được xem xét dựa vào các biện pháp thực hiện công việc lắp
đặt.

1

Việc vận chuyển vật tư, vật liệu phải được tiến hành theo đúng biểu đồ và cần
phải được đặt hàng chế tạo trước các chi tiết về điện đảm bảo sẵn sàng cho việc
lắp đặt.
Các trang thiết bị, vật tư, vật liệu phải được tập kết gần công trình cách nơi
làm việc không quá 100m.
Ở mỗi đối tượng công trình ngoài các trang thiết bị chuyên dùng cần có
thêm máy mài, êtô, hòm dụng cụ và máy hàn cần thiết cho công việc lắp đặt
điện.
Nguồn điện phục vụ cho các máy móc thi công lấy từ lưới điện tạm thời
hoặc các máy phát cấp điện tại chỗ.
1.2. Tổ chức các đội, tổ, nhóm chuyên môn.
Kinh nghiệm chỉ ra rằng khi xây dựng lắp đặt các công trình điện có tầm cỡ
quốc gia, đặc biệt là khi khối lượng lắp đặt điện lớn, hợp lý nhất là tổ chức các
đội, tổ, nhóm lắp đặt theo từng lĩnh vực chuyên môn. Việc chuyên môn hóa các
cán bộ và công nhân lắp đặt điện theo từng công việc có thể tăng năng suất lao
động, nâng cao chất lượng, khả năng hoàn thành công việc và công việc được
tiến hành nhịp nhàng không bị ngừng trệ.
Các đội, tổ, nhóm lắp đặt có thể tổ chức theo cơ cấu sau:
– Bộ phận chuẩn bị tuyến công tác: khảo sát tuyến, chia khoảng cột, vị trí móng
cột theo địa hình cụ thể, dánh dấu, đục lỗ các hộp, tủ điện phân phối, đục rãnh
đi dây trên tường, xẻ rãnh đi dây trên nền( rãnh cáp, mương cáp, hào cáp…).
– Bộ phận lắp đặt các đường trục và các trang thiết bị điện, tủ điện, bảng điện.
– Bộ phận lắp đặt điện trong nhà, ngoài trời…
– Bộ phận lắp đặt các trang thiết bị điện và mạng điện cho các thiết bị máy móc
cũng như các công trình chuyên dụng….
Thành phần, số lượng các đội, tổ, nhóm được phân chia phụ thuộc vào khối
lượng và thời hạn hoàn thành công việc.
2. Một số ký hiệu thường dùng.
Mục tiêu: Mô tả được ký hiệu thường dùng trong các sơ đồ.
Ký hiệu trên mặt bằng theo TCVN 185 – 74
2.1 Thiết bị điện, trạm biến áp, nhà máy điện.
S
Tên gọi
T
T
1 Động cơ điện không
đồng bộ

Ký hiệu

S
TT

Tên gọi
10
2

Động cơ điện đồng
bộ

11

Máy đổi điện dùng
động cơ điện không
đồng bộ và máy
phát điện một chiều
Nắn điện thủy ngân

3
Động cơ điện 1 chiều
12
Nắn điện bán dẫn
2
Ký hiệu
4

Máy phát điện đồng
bộ

13

Trạm, tủ, ngăn tụ
điện tĩnh

5
Máy điện 1 chiều
14
6

Một số động cơ tạo
thành tổ truyền động

15

Thiết bị bảo vệ máy
thu vô tuyến công
nghiệp
Trạm biến áp

7
Máy biến áp
16

Trạm phân phối
điện

8

Máy tự biến áp
(Biến áp tự ngẫu)
Máy biến áp có bộ
cầu chảy và máy cắt
điện

17

Trạm đổi điện
(nắn điện)
Nhà máy điện
A – Loại nhà máy
B – Công suất
(MW)

9
18

2.2. Thiết bị điện chiếu sáng.
S
Tên gọi
Ký hiệu
TT
1
Đèn thường

STT
Tên gọi
13

Đèn mỏ thường có
chụp mờ

14
15

Đèn chống nổ
không trao
Đèn chống nổ

Đèn chiếu sâu có
trao tráng men
Đèn chiếu sâu có
trao tráng gương

16
Đèn chịu nổ
17

Đèn chống thấm và
trống nổ có trao

6

Đèn có bóng
tráng gương

18

Đèn chống hóa chất
ăn mòn

7

Đèn thủy ngân
áp lực cao

19

Đèn vạn năng
không chụp

20

Đèn vạn năng
có chụp

21

2
3
4
5

8
9

Đèn thường có trao
Đèn an pha

Ký hiệu

Đèn chiếu nghiêng
Đèn đặt sát trần
hoặc sát tường
Đèn cổ cò
3

a xb
10
22

11

Đèn chống
nước và bụi
Đèn mỏ thường
có chụp trong
suốt

23
12
Đèn pha
24

Đèn chiếu sang cục
bộ
Đèn chiếu sang cục
bộ trọn bộ, gồm có
máy giảm áp, giá
lắp bóng đèn
Đèn tín hiệu

2.3. Lưới điện.
Số
Tên gọi
TT
1
Đường dây lưới động lực xoay chiều đến
1000V.
a – Đường dây trần.
b – Đường cáp
2
Đường dây lưới động lực xoay chiều trên
1000V.
a – Đường dây trần.
b – Đường cáp
3
Đường dây của lưới phân phối 1 chiều
4
5

8
9
10

Đường dây của lưới kiểm tra, đo lường và thống kê tín
7
ab –
ab –

Đường dây của lưới động lực xoay chiều có
tần số khác 50 Hz
Cáp và dây mềm di động dùng cho động lực
và chiếu sáng
Đường dây của lưới chiếu sáng làm việc
a- Đối với bản vẽ chỉ có chiếu sáng.
b- Đối với bản vẽ có lưới động lực và chiếu
sáng
Đường dây của lưới chiếu sáng sự cố.
a- Đối với bản vẽ chỉ có chiếu sáng.
b- Đối với bản vẽ có lưới động lực và chiếu
sáng
Đường dây của lưới chiếu sáng bảo vệ
Đường dây của lưới điện 380 V

6
Ký hiệu
4
ab –
11

hiệu, khống chế, điều khiển
Đường dây cáp treo vào dây treo

14

Đường trục, điện xoay chiều dùng dây dẫn
hoặc thanh dẫn
Đường trục, điện một chiều dùng dây dẫn
hoặc thanh dẫn
Thanh dẫn kín nằm trên trục đỡ

15
Thanh dẫn kín nằm trên giá đỡ treo

12
13

16
17
18
19
20

Thanh dẫn kín đặt trên giá treo
Thanh dẫn kín đặt dưới sàn
Đường dây nối đất hoặc đường dây trung
tính
Nối đất tự nhiên
Nối đất có cọc
a – Cọc bằng thép ống, thép tròn
b – Cọc bằng thép hình

21
Chỗ rẽ nhánh

23

a- Đường dây đi lên.
b- Đường dây đi từ dưới lên.
c- Đường dây đi xuống.
d- Đường dây đi từ trên xuống.
e- Đường dây đi lên và đi xuống.
f- Đường dây đi xuyên từ trên xuống.
g- Đường dây đi xuyên từ dưới lên.
Chỗ co giãn của thanh cái.

24
Hộp nối cáp
25
Hộp cáp rẽ nhánh .
26
Hộp cáp đấu
22

27
Bộ chống sét

5
ab –

28
29
30

Dây chống sét
Nối đất
Đánh dấu pha.
Pha thứ nhất là A; Pha thứ 2 là B;
Pha thứ 3 là C.
Dây trung tính là N; Điểm trung tính là O

A,B,C,O
AB, AC, BC – AO,
BO, CO

2.4. Các ký hiệu trong mặt bằng thi công.
Số
Tên gọi
TT
1
Ký hiệu chung móng của tổ máy, tổ
động cơ, tủ phân phối, tủ điều khiển …

Ký hiệu

2
Ống dặt nổi
3
Nhóm ống đặt nổi
4

Ống đặt trong bê tong hoặc trong đất
chỉ độ sâu đặt ống. Ví dụ: sâu 800mm.

5

Nhóm ống đặt trong bê tong hoặc
trong đất chỉ độ sâu đặt ống. Ví dụ: sâu
800mm.
Ống đặt nổi trên trần của tầng dưới

6
– 800

7
Nhóm ống đặt nổi trên trần của tầng
dưới
8
9

Cáp đặt nổi
Nhóm cáp đặt nổi

10
Đưa ống có cáp xuống dưới
11

Ống đi xuống dưới có ghi độ cao của
đầu ống
Ví dụ: 500mm
Ống đi lên trên có ghi độ cao của đầu
ống
Ví dụ: 100mm
Ống xuyên qua sàn
6

12
13
+ 500
+ 100
14
Kết cấu đỡ ống, cáp dây dẫn
15
Đường dây bị kẹp chặt 1 đầu

16
17

Dây dẫn được đỡ bằng vật trung gian
cách điện
Dây treo bị kẹp chặt một đầu

18
Mương cáp
18

Mương cáp
(trên mặt bằng và bố trí xây dựng lại)
Hào cáp

19
20
21
22

Hào cáp
(Trên mặt bằng và bố trí xây dựng lại)
Bó cáp
Bó cáp
(Trên mặt bằng và bố trí xây dựng lại)

23
a – Giếng cáp
b – Lắp hầm, hào cáp

ab –
24
Hầm cáp
25

Hầm cáp
(Trên mặt bằng và bố trí xây dựng lại)

3. Các loại sơ đồ cho việc tiến hành lắp đặt hệ thống điện dân dụng.
Mục tiêu: Phân biệt được các loại sơ đồ cho việc tiến hành lắp đặt hệ thống
điện dân dụng.
Trong ngành điện, để thể hiện một mạch điện cụ thể nào đó có thể dung các
dạng sơ đồ khác nhau. Mỗi dạng sơ đồ sẽ có một số tính năng, yêu cầu cũng
như các quy ước nhất định. Việc nắm bắt, vận dụng và khai thác chính xác các
dạng sơ đồ để thể hiện một tiêu chí nào đó trên một bản vẽ là yêu cầu cở bản
mang tính bắt buộc đối với người thợ cũng như cán bộ kỹ thuật công tác trong
ngành điện.
Để làm được điều đó thì việc phân tích nhận dạng, nắm bắt các quy chuẩn của
các dạng sơ đồ là một yêu cầu trọng tâm. Nó là cơ sở bao trùm để thực hiện
hoàn chỉnh một bản vẽ. Đồng thời nó còn là điều kiện tiên quyết cho việc thi
công lắp ráp hay dự trù vật tư, lập phương án thi công các công trình điện.
7

Trong ngành điện sử dụng nhiều dạng sơ đồ khác nhau. Mỗi dạng sơ đồ sẽ thể
hiện một số tiêu chí nhất định nào đó của người thiết kế.
Trong phần này sẽ giới thiệu các dạng sơ đồ cũng như mối liên hệ ràng buộc
giữa chúng với nhau.
3.1. Sơ đồ nguyên lý.
Sơ đồ nguyên lý là loại sơ đồ trình bày nguyên lý vận hành của mạch điện,
mạng điện. Nó giải thích, giúp người thợ hiểu biết sự vận hành của mạch điện,
mạng điện. Nói cách khác, sơ đồ nguyên lý là dùng các ký hiệu điện để biểu thị
các mối liên quan trong việc kết nối, vận hành một hệ thống điện hay một phần
nào đó của hệ thống điện.
Sơ đồ nguyên lý được phép bố trí theo một phương cách nào đó để có thể dể
dàng vẽ mạch, dễ đọc, dễ phân tích nhất. Sơ đồ nguyên lý sẽ được vẽ đầu tiên
khi tiến hành thiết kế một mạch điện, mạng điện. Từ sơ đồ này sẽ tiếp tục vẽ
thêm các sơ đồ khác (sơ đồ bố trí thiết bị, sơ đồ nối dây…).
Sơ đồ nguyên lý có thể được biểu diễn theo hàng ngang hoặc cột dọc. Khi biểu
diễn theo hàng ngang thì các thành phần liên tiếp của mạch sẽ được vẽ theo thứ
tự từ trên xuống dưới. Còn nếu biểu diễn theo cột dọc thì theo thứ tự từ trái
sang phải.
Là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện mà
không thể hiện vị trí lắp đặt, cách lắp ráp sắp xếp của chúng trong thực tế.
Sơ đồ nguyên lí dùng để nghiên cứu nguyên lí làm việc của mạch điện là
cơ sở để xây dựng sơ đồ lắp đặt.
Trong hình 1.1 biểu diễn mối quan hệ về điện giữa nguồn điện, cầu chì, ổ
cám, công tắc và bóng đèn.

Hình 1.1. Ví dụ về sơ đồ nguyên lý
3.2. Sơ đồ Mặt bằng và sơ đồ vị trí.
a. Sơ đồ mặt bằng.
Là sơ đồ biểu diễn kích thước của công trình ( nhà xưởng, phòng ốc…) theo
hướng nhìn từ trên xuống.
b. Sơ đồ vị trí.
8

Dựa vào sơ đồ mặt bằng người ta bố trí vị trí của các thiết bị có đầy đủ kích
thước gọi là sơ đồ vị trí. Ký hiệu dùng trong sơ đồ vị trí là ký hiệu dùng trong
sơ đồ mặt bằng
Sơ đồ vị trí biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử của mạch điện.
Sơ đồ vị trí được sử dụng để dự trù vật liệu, lắp đặt các thiết bị điện.

Hình 1.2. Ví dụ về sơ đồ vị trí
3.3. Sơ đồ nối dây.
Là loại sơ đồ diễn tả phương án đi dây cụ thể của mạch điện, mạng điện
được suy ra từ sơ đồ nguyên lý.
Sơ đồ nối dây có thể vẽ độc lập hoặc kết hợp trên sơ đồ vị trí. Người thi
công sẽ đọc sơ đồ này để lắp ráp đúng với tinh thần của người thiết kế

9

Source: https://suanha.org
Category : Thợ Điện

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB