MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Giáo trình Sửa chữa thiết bị điện gia dụng (Nghề Điện công nghiệp)

Ngày đăng : 10/10/2021, 20 : 07

UBND TỈNH LÀO CAI TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI GIÁO TRÌNH MƠN HỌC/MƠ ĐUN: SỬA CHỮA THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG NGHÀNH/ NGHỀ: ĐIỆN CƠNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐLC ngày tháng năm 201… Hiệu trưởng trường Cao đẳng Lào Cai TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu thuộc loại giáo trình nên nguồn thơng tin phép dùng nguyên trích dùng cho mục đích đào tạo tham khảo Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh bị nghiêm cấm LỜI GIỚI THIỆU Cùng với phát triển chung đất nước, đời sống sinh hoạt hộ gia đình ngày nâng cao Các thiết bị điện Nồi cơm điện, Ấm điện, Tủ lạnh, Điều hịa nhiệt độ có hầu hết hộ gia đình Nhu cầu sửa chữa thiết bị điện ngày tăng Giáo trình Sửa chữa thiết bị điện gia dụng trang bị đầy đủ kiến thức để nghiên cứu sửa chữa thiết bị điện hộ gia đình tài liệu quan trọng, có ý nghĩa thiết thực cho việc giảng dạy giáo viên học tập sinh viên Giáo trình ln bám sát vào chương trình khung nghề điện công nghiệp mô đun ” Sửa chữa thiết bị điện gia dụng” hệ cao đẳng nghề Giáo trình có cấu trúc gồm ba chủ yếu là: Bài 1: Sửa chữa thiết bị cấp nhiệt Bài 2: Sửa chữa thiết bị điện lạnh Bài 3: Sửa chữa thiết bị điều hịa nhiệt độ Trong q trình biên soạn giáo trình, khơng tránh khỏi khiếm khuyết, tác giả mong cộng tác góp ý phê bình bạn đọc, để ngày hoàn thiện Tác giả biên soạn Đỗ Xuân Sinh MỤC LỤC BÀI 1: SỬA CHỮA THIẾT BỊ CẤP NHIỆT Khái niệm phân loại 1.1 Khái niệm 1.2 Phân loại Bếp điện, bàn điện 2.1 Bếp điện 2.2 Bàn điện Nồi cơm điện 10 3.1 Cấu tạo, nguyên lý làm việc nồi cơm điện 10 3.2 Những hư hỏng thường gặp nồi cơm điện 12 Một số thiết cấp nhiệt khác 14 4.1 Ấm siêu tốc 14 4.2 Bình nước nóng 15 Câu hỏi tập 18 BÀI 2: SỬA CHỮA THIẾT BỊ ĐIỆN LẠNH 19 Khái niệm phân loại 20 1.1 Khái niệm làm lạnh 20 1.2 Phân loại làm lạnh 20 Nguyên lý làm việc máy lạnh 21 2.1 Cấu tạo: 21 2.2 Nguyên lý làm lạnh 23 Tủ lạnh 24 3.1 Công dụng – Phân loại – Cấu tạo 24 3.2 Cấu tạo 25 Sử dụng, bảo dưỡng sửa chữa 34 BÀI 3: SỬA CHỮA ĐIỀU HÒA NHIỆT ĐỘ 36 Công dụng, phân loại: 37 Cấu tạo, nguyên lý làm việc 38 2.1 Cấu tạo: 38 2.2 Nguyên lý làm lạnh 40 Máy điều hòa nhiệt độ hai chiều (tạo lạnh nóng) 40 3.1 Quá trình làm lạnh 40 3.2 Q trình làm nóng 41 Mạch điện máy điều hòa nhiệt độ 43 4.1 Mạch điều khiển máy điều hòa trực tiếp 43 4.2 Mạch điều khiển máy điều hòa gián tiếp 46 Bảo dưỡng sửa chữa máy điều hòa nhiệt độ 51 5.1 Bảo dưỡng máy điều hòa 51 5.2 Sửa chữa số hư hỏng thường gặp, cách kiểm tra khắc phục 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO 56 GIÁO TRÌNH MƠN HỌC/MƠ ĐUN Tên mô đun: Sửa chữa thiết bị điện gia dụng Mã số mơ đun: MĐ 27 Vị trí, tính chất, ý nghĩa vai trị mơn học/mơ đun: – Vị trí: Mơ đun cần phải học sau học xong mô đun/môn học Vẽ kỹ thuật, An tồn lao động – Tính chất: Là mơ đun tự chọn – Ý nghĩa vai trị: Giáo trình Sửa chữa thiết bị điện gia dụng biên soạn theo chương trình khung nghề điện cơng nghiệp mô đun “Sửa chữa thiết bị điện gia dụng” hệ cao đẳng nghề Giáo trình tài liệu quan trọng, có ý nghĩa thiết thực cho việc giảng dạy giáo viên học tập Sinh viên Dựa vào giáo trình này, học sinh sinh viên nghiên cứu tự sửa chữa hư hỏng thường gặp thiết bị điện gia dụng Mục tiêu mơ đun * Kiến thức: – Giải thích cấu tạo, nguyên lý hoạt động thiết bị điện gia dụng Nêu nhiệm vụ, công dụng phân loại đường ống, thiết bị hệ thống cấp, nước gia đình – Đọc vẽ lắp đặt thiết bị dùng nước gia đình, phù hợp với yêu cầu thi công * Kỹ năng: – Sử dụng thành thạo, tháo lắp thiết bị điện gia dụng – Xác định nguyên nhân sửa chữa hư hỏng theo yêu cầu – Lắp đặt loại thiết bị dùng nước cách sửa chữa thiết bị dùng nước – Vận hành hệ thống cấp, nước quy trình * Năng lực tự chủ trách nhiệm: – Rèn luyện tác phong cơng nghiệp Lao động có kỷ luật, kỹ thuật, sáng tạo Cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng – Chủ động lập kế hoạch, dự trù vật tư, thiết bị – Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo tư khoa học công việc Nội dung môn hoc/mô đun BÀI 1: SỬA CHỮA THIẾT BỊ CẤP NHIỆT Mục tiêu bài: – Giải thích cấu tạo nguyên lý hoạt động nhóm thiết bị cấp nhiệt sử dụng gia đình theo tiêu chuẩn kỹ thuật nhà sản xuất – Sử dụng thành thạo nhóm thiết bị cấp nhiệt gia dụng, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật an tồn – Tháo lắp quy trình, xác định nguyên nhân sửa chữa hư hỏng đảm bảo an toàn cho người thiết bị – Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, xác, tư khoa học tiết kiệm Nội dung: Khái niệm phân loại 1.1 Khái niệm Thiết bị cấp nhiệt thiết bị dùng để biến điện thành nhiệt bàn là, bếp điện, nồi cơm điện… Khi cho dịng điện qua kim loại kim loại nóng lên theo biểu thức: Q = RI2t Trong đó: Q: nhiệt lượng tỏa thời gian t R: điện trở kim loại I: Dòng điện qua kim loại t: Thời gian Vậy kim loại vật liệu có điện trở suất lớn (R lớn) lương nhiệt sinh đủ lớn để sử dụng đun nóng gọi sợi đốt Trong thực tế người ta thường dùng hợp kim Crom-niken để làm sợi đốt Điện trở suất Crom-niken vào khoảng 1,1.m 1.2 Phân loại Thiết bị cấp nhiệt thường phân loại theo cách sau: a Phân loại theo cấu tạo: – Thiết bị cấp nhiết kiểu kín – Thiết bị cấp nhiệt kiểu hở b Phân loại théo công suất – Loại 100W – Loại 1000W – Loại 2000W… c Phân loại theo công dụng – Nồi cơm điện – Bàn điện – Bình nước nóng … Bếp điện, bàn điện 2.1 Bếp điện 2.1.1 Cấu tạo, nguyên lý làm việc bếp điện a Bếp điện có cơng suất khơng đổi * Cấu tạo Hình 1.1: Cấu tạo bếp điện Loại bếp có cấu tạo gồm phần vỏ phận gia nhiệt Vỏ thường làm đất chị nhiệt có rãnh để đặt dây sợi đốt, phân gia nhiệt sợi đốt làm Vonfram có điện trở suất lớn quấn xoắn lại hình lị xo * Nguyên lý hoạt động Khi cấp nguồn 220V AC vào sợi đốt, dòng điện qua sợi đốt sinh nhiệt lượng để đun nấu tính theo cơng thức: Q = R I2 t Với R điện trở sợi đốt I dòng điện qua sợi đốt t thời gian đốt nóng Q nhiêt lượng sinh la thời gian t b Bếp điện có cơng suất thay đổi * Cấu tạo Hình 1-2 Một số loại bếp điện điênn đôi Bếp điện có cấu tạo vỏ ngồi sắt có tráng men, dây điện trở đúc kín ống, đảm bảo độ bền, hiệu suất cao, cách điện tốt, công suất tối đa kW, điện áp 220V Với bếp kép, kiềng có cơng tắc chuyển mạch để nấu chế độ khác nhau: nhiệt độ cao (650-7000C), nhiệt độ trung bình (550 – 6500C nhiệt độ thấp (250-4000C) * Nguyên lý hoạt động Cũng giống bếp điện có cơng suất cố định, bếp có nguyên lý hoạt động chung nhóm thiết bị sử dụng dây đốt (điện trở) để làm nóng trực tiếp gián tiếp Lượng nhiệt sinh phụ thuộc vào việc ta điều chỉnh điện áp đặt vào máy hay điều chỉnh dòng điện qua sợi đốt 2.2.2 Thay phận, sửa chữa bếp điện Do bếp điện có nguyên lý sử dụng dây đốt để làm nóng trực tiếp nguy rò rỉ điện cao nhà sản xuất sử dụng nguyên liệu không bảo đảm chất lượng lắp ráp không kỹ thuật Dây dẫn điện không đạt chuẩn dẫn đến tình trạng q tải gây nóng, chảy, chạm mạch Đối với dây đốt sử dụng nguyên liệu chất lượng, lắp ráp không kỹ thuật chạm vào thành bao, mâm nhiệt gây chập điện Ngồi ra, sử dụng mơi trường nhiệt cao, linh kiện dễ bị lão hoá, gỉ sét dẫn đến chập điện Đặc biệt với bếp điện không để nước từ dụng cụ đun nấu tràn bếp, làm chóng hỏng bếp Phải ln giữ bếp sẽ, sau lần đun nấu phải lau chùi bếp Hư hỏng thông thường bếp rơle nhiệt dùng để đóng mở tiếp điểm bếp đủ nóng, dây điện trở đứt, chuyển mạch khơng tiếp xúc Cần tìm hiểu nguyên nhân hư hỏng để sửa chữa hiệu Không đặt bếp đất, nơi ẩm ướt, phải đặt bếp cao, nơi khô Khi không sử dụng bếp cần phải rút phích điện 2.2 Bàn điện Bàn điện có nhiều loại khác nhau, có loại bàn tự động điều chỉnh nhiệt độ khơng có phun nước (bàn khơ), có loại tự động điều chỉnh nhiệt độ phun nước, có loại bàn nước Hiện bàn lắp thêm mạch điện tử, bán dẫn để điều chỉnh nhiệt độ theo chương trình xác đến độ 2.2.1 Cấu tạo, nguyên lý làm việc bàn * Cấu tạo Hình 1-3 sơ đồ ngun lí cấu tạo bàn tự động điều chỉnh nhiệt độ, điện áp 220V, cơng suất 1000W Hình 1-3 cấu tạo bàn 1- Nắp; 2- Núm điều chỉnh nhiệt độ; 3- Đế; 4- Dây đốt nóng Cấu tạo bàn có hai phận chính: Dây đốt nóng vỏ bàn – Dây đốt nóng làm hợp kim Niken – Crôm, chịu nhiệt độ cao – Vỏ bàn gồm đế nắp Đế làm gang hợp kim nhơn, đánh bóng mạ Crôm Các bàn hệ nhẹ, không cần trọng lượng nặng đè lên vải, đế làm hợp kim nhôm Nắp làm đồng, thép mạ crôm nhựa chịu nhiệt, có gắn tay cầm cứng nhựa chịu nhiệt Điều chỉnh nhiệt độ tự động bàn rơle nhiệt RN đóng mở mạch điện cấp cho dây điện trở Tuỳ vị trí điều chỉnh rơle nhiệt RN cam lệch tâm C thay đổi thay đổi khoảng cách vị trí tiếp điểm rơle nhiệt mà bàn có nhiệt độ làm việc khác Dịng điện vào dây điện trở bàn phải qua đoạn điện trở ngắn, tạo sụt áp 0,5V dùng cho đèn tín hiệu Đ * Nguyên lý làm việc Khi cho cấp nguồn vào bàn có dịng điện chạy dây đốt nóng, dây đốt nóng toả nhiệt nhiệt tích vào đế bàn làm đế bàn đủ nóng để uần áo Trong bàn có rơle nhiệt, phần tử rơle nhiệt lưỡng kim cấu tạo từ hai kim loại có hệ số dãn nở nhiệt khác nhau, có hệ số dãn nở nhiệt lớn, có hệ số dãn nở nhiệt nhỏ (hình 1-4) Đèn Đ Sợi đốt Cam C Thanh lưỡng kim Hình 1-4 Sơ đồ nguyên lý bàn Khi nhiệt độ bàn đạt đến trị số quy định nhiệt lượng toả bàn làm cho kim loại kép bị uốn cong phía kim loại có hệ số dãn nở nhỏ, đẩy tiếp điểm làm tiếp điểm mở ra, kết làm cắt mạch điện vào bàn Khi bàn nguội đến mức quy định, kim loại trở dạng ban đầu, tiếp điểm rơle nhiệt tự động đóng lại làm kín mạch điện, bàn đóng điện, đèn tín hiệu Đ sáng Thời gian đóng mở rơle nhiệt phụ thuộc vào việc điều chỉnh vị trí cam C Khi sử dụng, tuỳ thuộc loại vải nào, nhiệt độ cần thiết bao nhiêu, bàn vị trí điều chỉnh nhiệt độ tương ứng 2.2.1 Thay phận, sửa chữa bàn a Rơ le nhiệt Rơ le nhiệt bàn thường hỏng dạng không tiếp xúc tiếp điểm tiếp điểm bị dính Nguyên nhân xảy trình làm việc lâu ngày, tiếp điểm đóng cắt sinh tia lửa điện làm cháy tiếp điểm Khi xảy hư hỏng ta phải kiểm tra vệ sinh lại tiếp điểm giấy ráp mịn, không ta phải thay rơ le nhiệt b Dây điện trở Khi dây điện trở làm việc lâu ngày xảy tượng bị đứt (Không xảy tương chập) Khi dây điện trở bị đứt cần phải thay dây Để thay dây điện trở, ta phải tháo dây dẫn cắm điện mở vỏ bàn ra, tháo vỏ phận điều chỉnh nhiệt độ (nếu có), sau tháo bỏ dây cũ, thay dây vào lắp lại c Dây dẫn, phích cắm, đèn báo Các phận dây dẫn phích cắm bàn thường hỏng dạng chập chờn, tiếp xúc không tốt Khi sửa chữa cần phải kiểm tra lại sau: – Kiểm tra cách điện vỏ bàn mạch điện (các phần dẫn điện bàn là) Việc kiểm tra phải tiến hành phút nhiệt độ làm việc nóng bàn – Kiểm tra tất mối nối mạch điện xem có tiếp xúc tốt khơng, – Đèn tín hiệu phải làm việc bình thường, cắm điện vào đèn phải sáng, – Mặt đế bàn phải trơn láng – Tay cầm phải chắn (không lỏng, không lung lay) Nồi cơm điện Nồi cơm điện ngày sử dụng rộng rãi có ưu điểm sau: làm việc tin cậy, an toàn, tiện lợi Nếu nấu cơm nồi cơm điện khơng có cháy, tiết kiệm gạo, tiết kiệm điện so với nấu cơm bếp điện Nồi cơm điện có nhiều loại, dung tích từ 0,75; 1,0; 1,8; 2,5 lít Có loại nắp rời, có loại nắp dính liền, có loại nồi đơn giản tiếp điểm khí, có loại nồi tự động nấu cơm theo chương trình, hẹn nấu, ủ Theo cách tác động mở tiếp điểm cơm chín, nồi cơm điện thường chia làm hai loại chính: Nồi cơm điện cơ, dùng tiếp điểm khí nồi cơm điện tử Điều khiển nhiệt độ trình nấu dùng linh kiện điện tử 3.1 Cấu tạo, nguyên lý làm việc nồi cơm điện a Cấu tạo Thân nồi (vỏ) Chọn chức Nồi nấu bên Mâm nhiệt Cảm biến Hình 1-5 Cấu tạo nồi cơm điện 10 phịng thu nhiệt để bay Hơi block hút qua ống D, qua ống C, theo ống hút block Ở chế độ nóng ga lỏng qua hai ống mao để làm tăng hiệu (tức dàn phịng có áp suất nhiệt độ cao cịn ngồi phịng có áp suất nhiệt độ thấp) K X Y Z A B C D Q0 QK Hình 3.6 Sơ đồ hệ thống lạnh máy điều hòa (chế độ nóng) 42 Mạch điện máy điều hịa nhiệt độ 4.1 Mạch điều khiển máy điều hòa trực tiếp a Mạch điện máy điều khiển trực tiếp BK khối chiều 1- Động điện Block 2- Động điện quạt gió 3- Rơ le khống chế nhiệt độ 4- Rơ le bảo vệ 5- Rơ le khởi động kiểu điện áp 6- Cầu dao áp tô mát 7- Công tắc chức A- Dừng B- Quạt chạy nhanh C- Quạt chạy chậm D- Dừng E- Lạnh chậm F- Lạnh nhanh R A B CR2 C D E G C1 S C2 R CR1 C S CS Hình 3.16 Sơ đồ mạch điện máy điều hòa bk (1 khối – chiều) 43 b Mạch điện máy điều hoà SANYO khối hai chiều * Rơ le khống chế nhệt độ phịng có chân, có núm điều chỉnh Trường hợp nhiệt độ phòng cao, núm điều chỉnh phía COLER lúc chân đóng chân đóng máy làm việc chế độ làm lạnh Ngược lại nhiệt dộ phòng thấp, núm điều chỉnh vị trí WARMER Lúc chân đóng 3, chân đống máy làm việc chế độ nóng * Rơ le khống chế nhiệt độ dàn ngồi phịng có hai chân khơng có núm điều chỉnh Rơ le chế độ làm lạnh ln ln đóng, chế độ làm nóng trưpngf hợp dàn ngồi phịng nhiệt độ q thấp rơ le ngắt mạch thời gian ngắn để xả tuyết tăng hiệu làm việc C R S A B CR1 C D S C1 C2 CR2 R L Hình 3.17 SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN MÁY ĐIỀU HÒA SANYO KHỐI – CHIỀU 1- Block; 2- Quạt gió; 3- Van điện từ; 4- RL bảo vệ; 5- RL khống chế nhiệt độ phòng; 6- RL khống chế nhiệt độ ngồi phịng; 8- Cơng tắc chức 44 c Mạch điện máy điều hòa NATIONAL khối hai chiều A3 B C D F C C Hình 3.18 SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN MÁY ĐIỀU HÒA SANYO KHỐI – CHIỀU 1- Block; 2- Quạt gió; 3- Van điện từ; 4- RL bảo vệ; 5- Công tắc chế độ; 6- RL khống chế nhiệt độ ;7- Công tắc chức 45 4.2 Mạch điều khiển máy điều hòa gián tiếp a Sơ đồ khối mạch điều khiển máy điều hòa điều khiển gián tiếp Khối nguồn Công tắc chế độ Block Điều khiển từ xa Quạt dàn nóng to phịng Điều Bộ to dàn lạnh khiển điều trung khiển to dàn nóng Quạt dàn lạnh gian Van điện từ Độ ẩm ĐC lái hướng gió Chỉ thị Độ bẩn phin Hình 3.19: Sơ đồ khối mạch điều khiển máy điều hòa điều khiển gián tiếp Ta phân làm khối: – Khối nguồn: Cung cấp điện cho khối – Khối điều khiển, chị thị: Nhận tín hiệu, lưu trữ, chế biến phát tín hiệu điều khiển – Khối phát tín hiệu: to nơi, độ ẩm, độ bẩn phin lọc – Khối điều khiển trung gian: Thừa hành chức điều khiển để đóng cắt trực tiếp tải – Khối phụ tải: Các động cơ, van điện từ 46 b Mạch điện máy điều hòa SAMSUNG E.V 2 SS2 H.S 2 R.T F.M TR.U C.F 1 2 S.M C FU SW SS1 R.L1 AT TR.I 47 D & M SL S C C F.M R S RN C C C.P R Hình 3.20: Mạch điện máy điều hòa SAMSUNG SL: Van điện từ C.P: Động Block F.M: Mô tơ quạt S.M: Mô tơ đổi hướng gió FU: Cầu chì R.L: Rơ le điện SS: Rơ le bán dẫn TR: Biến áp C.F: Cuộ dây lọc nhiễu SW: Công tắc D&M: Mắt nhận đèn báo E.S: Đầu cảm nhiệt dàn lạnh H.S: Đầu cảm biến ẩm R.T: Đầu cảm nhiệt phòng RN: Rơ le nhiệt 48 c Mạch điện máy điều hòa WIRING DIAGRAM DISPLAY, RECEIVER PCB AS 2 IDC Th 1 STM RA Th EMI FILTER L L FUSE N N L CDU Y Y N TRANS CDU K1 EC1 IDFM PSC TP HS 49 L N Y TB L A1 N Y L1 FMC L2 MC A2 T1 T2 OLP MC 4 COMP FM T/P Hình 3.21: Mạch điện máy điều hịa WIRING DIAGRAM 50 Bảo dưỡng sửa chữa máy điều hòa nhiệt độ 5.1 Bảo dưỡng máy điều hòa a Đối với máy điều hòa khối – Ngắt nguồn điện cấp cho máy – Tháo máy khỏi vị trí lắp đặt – Tháo vỏ máy, bọc kín phần điện – Dùng máy bơm cao áp vệ sinh bụi bẩn dàn trao đổi nhiệt, quạt, block, vỏ máy – Lắp lại ban đầu b Đối với máy điều hịa hai khối Có hai phương pháp * Phương pháp 1: Được áp dụng điều kiện thuận lợi, không ảnh hưởng đến thiết bị xung quanh – Ngắt nguồn điện cấp cho máy – Tháo vỏ máy hai khối – Bọc kín phần điện – Kiểm tra khối phịng, có lưới lọc bẩn ta vệ sinh lưới lọc Nhưng dàn, quạt bẩn ta phải dùng máng tơn hứng phía vệ sinh bụi bẩn máy bơm cao áp – Vệ sinh phận dàn ngồi phịng – Lắp lại ban đầu * Phương pháp 2: Nếu điều kiện không thuận lợi ta thao tác theo bước sau: – Thu hồi ga khối ngồi phịng – Ngắt nguồn điện cấp cho máy – Tháo khối khỏi vị trí lắp đặt – Tháo vỏ máy, bọc kín phần điện khối – Dùng máy bơm cao áp vệ sinh bụi bẩn phận – Lắp lại ban đầu ( Lắp khối vị trí cũ, nối hệ thống lạnh, dây dẫn điện, thử kín, tạo chân khơng, bọc cách nhiệt) 5.2 Sửa chữa số hư hỏng thường gặp, cách kiểm tra khắc phục a HT1: Cấp nguồn, điều khiển máy không hoạt động * Nguyên nhân – Mất nguồn điện cấp cho máy – Hỏng phận điều khiển 51 – Có thể hỏng thiết bị điện phụ tải điện * Cách kiểm tra – Đối với máy điều hòa khối: Kiểm tra nguồn cấp cho máy, khơng có nguồn ta kiểm tra dây dẫn, thiết bị cung cấp nguồn cho máy Nếu có nguồn cấp cho máy ta kiểm tra công tắc chức năng, công tắc chức tốt ta kiểm tra thiết bị, phụ tải điện – Đối với máy điều hòa hai khối Nếu đèn báo nguồn sáng, ta ấn phím thấy cịi chíp kêu ta kiểm tra nguồn cấp cho máy Nếu có nguồn cấp cho máy ta kiểm tra cầu chì, biến áp, cầu nắn, tụ lọc, IC ổn áp nguồn cấp cho mạch điều khiển Nếu đèn báo nguồn sáng ấn phím khơng có tín hiệu ta kiểm tra bàn phím điều khiển mắt nhận Nếu đèn báo sáng, ấn phím có tín hiệu ta bật công tắc chạy thử sang chế độ chạy cưỡng bức, phụ tải không hoạt động ta kiểm tra nguồn cấp kiểm tra phụ tải Nếu chế độ cưỡng máy làm việc bình thường ta kiểm tra phận điều khiển b HT2 Block hoạt động máy khơng làm lạnh, khơng làm nóng * Nguyên nhân: – Hết ga – Block luồn – Có thể tắc hồn tồn – Quạt gió khống làm việc * Cách kiểm tra – Đối với máy khối Trước hết ta kiểm tra quạt gió, quạt không chạy ta kiểm tra nguồn cấp cho quạt, kiểm tra tụ, động cơ, cánh quạt Nếu quạt làm việc ta kiểm tra hệ thống lạnh cách cắt ống hút cắt ống đẩy + Nếu cắt ống hút cắt ống đẩy khơng có ga xì hệ thống bị hết ga + Nếu cắt ống hút cắt ống đẩy có ga xì ta kiểm tra áp suất đẩy Block + Nếu cắt ống hút khơng có ga xì cắt ống đẩy có ga xì mạnh hệ thống bị tắc ga – Đối với máy điều hòa hai khối Trước hết ta kiểm tra quạt, quạt làm việc ta dùng đồng hồ đo áp suất nối với đầu nạp Nếu kim đồng hồ giá trị lớn (trên 120 PSI) Block bị luồn Ta kiểm tra áp suất đẩy Block Nếu kim đồng hồ giá trị nhỏ hết ga hặc tắc hồn tồn Thơng thường tắc bẩn nên ta cắt ống đẩy ống cơng nghệ Nếu khơng có ga xì hết ga cịn ga xì mạnh hệ thống bị tắc 52 c HT3 Block hoạt động máy làm lạnh, làm nóng * Nguyên nhân: – Thiếu ga – Quạt chạy chậm – Lưới lọc bẩn, Dàn trao đổi nhiệt bẩn – Block yếu – Ngồi cách nhiệt kém, đặt nhiệt không phù hợp, nhiệt độ môi trường cao thấp, hệ thống lạnh tắc phần * Cách kiểm tra Trước hết ta kiểm tra nguồn điện, sau kiểm tra lưới lọc, kiểm tra dàn trao đổi nhiệt Trường hợp bẩn ta tiển hành vệ sinh bảo dưỡng Sau kiểm tra tốc độ quạt, quạt quay chậm đặt tốc độ chậm tụ khô quạt hỏng Đối với máy khối ta kiểm tra bề mặt dàn lạnh đổ mồ phần có tuyết bám tức tượng thiếu gas ta phải kiểm tra khức phục chỗ hở Nếu dàn lạnh có đổ mồ khơng lạnh bình thường block yếu Đối với máy hai khối ta dùng đồng hồ đo áp suất nối với đầu nạp, kim đồng hồ giá trị lớn bình thường thiếu ga tắc bẩn Máy điều hòa gặp trường hợp tắc bẩn nên chỗ tắc có tuyết bám đổ mồ Nếu khơng ta kiểm tra xiết chặt zắc co nối ống nạp bổ xung ga d HT4 Block hoạt động liên tục không ngừng * Nguyên nhân – Do nhiệt độ đặt chênh lệch so với nhiệt độ ban đầu nhiều – Có thể phận khống chế nhiệt độ hỏng – Do máy làm việc hiệu * Cách kiểm tra – Kiểm tra nhiệt độ đặt (thông thường so với nhiệt độ ban đầu từ ÷ oC) – Kiểm tra hiệu làm việc máy, máy hoạt động bình thường ta kiểm tra phận khống chế nhiệt độ Đối với máy điều khiển trực tiếp ta xoay núm chon nhiệt độ số nhỏ đặt đầu cảm biến sát dàn Nếu rơ le không ngắt mạch ta phải thay Đối với máy điều khiển gián tiếp ta đặt nhiệt độ chênh lệch so với nhiệt độ ban đầu ÷ độ, khơng ngắt mạch ta kiểm tra điện trở đầu cảm nhiệt theo bảng trị số, hỏng ta phải thay 53 Bảng trị số điện trở loại cảm biến số hãng hãng máy lạnh Hiệu máy lạnh Cảm biến nhiệt độ dàn (dầu đồng) Cảm biến nhiệt độ phòng (đầu nhựa) Panasonic 27-34K 15K Toshiba 8K 8K Mitsubishi 4,7K 4,7K Daikin 7K 7K Samsung 8.5K 8.5K Sumikura 154K 15K Funiki 4,7K 4,7K Nagakawa (A126 & A188) 9K 9K Nagakawa (NS-C132) 4,7K 4,7K TCL 4,7K 4,7K e HT5 Block hoạt động dừng tục * Nguyên nhân – Do nhiệt độ đặt chênh lệch so với nhiệt độ ban đầu q – Có thể chọn sai chế độ làm việc (chế độ ngủ, chế độ hút ẩm) – Do block tải (Dòng lớn nhiệt độ vỏ block cao) – Có thể lưới lọc bẩn * Cách kiểm tra – Trước hết ta kiểm tra dòng làm việc, dòng ổn định, thấp dòng định mức ta kiểm tra nhiệt độ, chế độ đặt đồng thời kiểm tra lưới lọc Trường hợp dòng làm việc không ổn định ta kiểm tra nguồn điện, kiểm tra quạt, kiểm tra tụ, block – Đối với máy điều hòa khối, Block ngừng hoạt động quạt khối ngồi phịng hoạt động bình thường rơ le bảo vệ ngắt mạch Lưu ý: Đối với số máy sau bảo dưỡng đầu cảm nhiệt nhiệt đặt sát dàn phòng nên ta phải kiểm tra điều chỉnh hợp lý g HT6 Máy điều hòa hai chiều chế độ nóng khơng thực * Ngun nhân: – Có thể nhiệt độ mơi trường cao nhiệt độ đặt không phù hợp – Do nguồn cấp cho van điện từ, van đảo chiều ga – Có thể tắc ống mao chế độ nóng * Cách kiểm tra 54 Trước hết ta kiểm tra nhiệt độ đặt, sau kiểm tra van điện từ Trường hợp van điện từ không làm việc ta kiểm tra dây dẫn, thiết bị cung cấp nguồn cho van, kiểm tra cuộn dây van điện từ Nếu van điện từ làm việc, Block quạt hoạt động bình thường khơng làm nóng tắc ống mao phụ làm nóng h HT7 Máy điều hòa hai khối, phận khối ngồi phịng khơng hoạt động * Ngun nhân: – Do máy thời gian trễ – Do nguồn cấp khối ngồi phịng – Có thể hỏng thiết bị điện, phụ tải điện khối ngồi phịng * Cách kiểm tra Đợi sau phút máy không hoạt động ta kiểm tra nguồn cấp cho khối phòng sau phận điều khiển khối phòng Trường hợp khơng có nguồn ta kiểm tra phận điều khiển rơ le điện từ, triac đóng cắt nguồn cho khối ngồi phịng, kiểm tra dây dẫn, zắc cắm điện, vít đấu dây nối đến khối ngồi phịng Trường hợp có nguồn cấp cho khối ngồi phịng ta kiểm tra thiết bị điện, phụ tải điện khối ngồi phịng 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Xn Tiến, Tủ lạnh gia đình máy điều hịa nhiệt độ, NXB Khoa học Kỹ thuật 1984 [2] Đặng Văn Đào, Kỹ Thuật Điện, NXB Giáo Dục 1999 [3] Trần Thế San, Nguyễn Đức Phấn, Thực hành kỹ thuật điện lạnh, NXB Đà Nẵng 2001 [4] Vũ Thị Nga, Giáo trình cấp nước Trường trung học xây dựng cơng trình thị [5] Nguyễn Đình Huấn, Giáo trình cấp nước, Đại học bách khoa Đà Nẵng [6] Trương Duy Thái, Giáo trình thực hành gia cơng lắp đặt đường ống, Nhà xuất Hà Nội 56 … hộ gia đình ngày nâng cao Các thiết bị điện Nồi cơm điện, Ấm điện, Tủ lạnh, Điều hòa nhiệt độ có hầu hết hộ gia đình Nhu cầu sửa chữa thiết bị điện ngày tăng Giáo trình Sửa chữa thiết bị điện gia. .. nghĩa vai trị: Giáo trình Sửa chữa thiết bị điện gia dụng biên soạn theo chương trình khung nghề điện cơng nghiệp mơ đun “Sửa chữa thiết bị điện gia dụng” hệ cao đẳng nghề Giáo trình tài liệu… chương trình khung nghề điện cơng nghiệp mô đun ” Sửa chữa thiết bị điện gia dụng” hệ cao đẳng nghề Giáo trình có cấu trúc gồm ba chủ yếu là: Bài 1: Sửa chữa thiết bị cấp nhiệt Bài 2: Sửa chữa thiết

– Xem thêm –

Xem thêm: Giáo trình Sửa chữa thiết bị điện gia dụng (Nghề Điện công nghiệp),

Source: https://suanha.org
Category : Thợ Điện

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB