Giá lúa gạo hôm nay tăng 200 đồng/kg với lúa Đài thơm 8 |
Theo các thương lái, hôm nay nguồn lúa gạo về ổn định, nhu cầu mua vẫn khá trong khi nguồn cung vụ thu đông hạn hẹp. Thị trường lúa thu đông giao dịch đều, giá lúa thu đông các loại tiếp tục xu hướng nhích so với tuần trước.
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng / kg – 12.500 đồng / kg ; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng / kg ; gạo Sóc thường 14.000 đồng / kg ; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng / kg ; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng / kg ; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng / kg ; Gạo Hương Lài 19.000 đồng / kg ; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng / kg ; Nàng Hoa 17.500 đồng / kg ; Sóc Thái 18.000 đồng / kg ; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng / kg ; Gạo Nhật 20.000 đồng / kg ; Cám 7.000 – 8.000 đồng / kg. Trên thị trường quốc tế, giá chào bán gạo xuất duy trì không thay đổi so với ngày hôm qua. Theo Thương Hội Lương thực Nước Ta, giá chào bán gạo xuất khẩu 5 % tấm đang ở mức 428 USD / tấn, gạo 25 % tấm ở mức 408 USD / tấn. Các doanh nghiệp dự báo xuất khẩu gạo Nước Ta năm 2022 hoàn toàn có thể vượt kế hoạch 6,3 – 6,5 triệu tấn, cao hơn 100.000 – 200.000 tấn so với năm 2021. Như vậy, sau 10 tháng năm 2022, ngành gạo đã triển khai được 93 – 96 % kế hoạch xuất khẩu. Còn lại hai tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng xuất khẩu khoảng chừng 150.000 – 250.000 tấn là hoàn toàn có thể hoàn thành xong tiềm năng đề ra. Với lượng xuất khẩu trung bình 10 tháng đầu năm là 600.000 tấn / tháng, kế hoạch 6,3 – 6,5 triệu tấn gạo xuất khẩu đã ” trong tầm tay ” và dự báo vượt tiềm năng đề ra là khả thi.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 8/11
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 6.600 – 6.700 | + 200 |
OM 18 | Kg | 6.400 – 6.600 | – |
Nàng hoa 9 | Kg | 6.600 – 6.800 | – |
IR 504 | Kg | 6.200 – 6.300 | – |
OM 5451 |
Kg | 6.400 – 6.500 | – |
Nếp An Giang ( tươi ) | Kg | 5.900 – 6.100 | – |
Nếp Long An ( khô ) | Kg | 8.700 – 9.100 | – |
Nếp An Giang ( khô ) | Kg | 8.400 – 8.500 | – |
Gạo nguyên vật liệu IR 504 | Kg | 9.550 | – |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 10.250 | – |
Tấm khô IR 504 | kg | 10.000 |
– |
Cám khô IR 504 | kg | 8.800 | – |
Source: https://suanha.org
Category : Thị Trường