Giá lúa gạo hôm nay điều chỉnh giảm với gạo |
Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo nguyên liệu về ít, các kho mua ổn định, giá gạo tiếp tục có xu hướng tăng. Thị trường lúa giao dịch đều, giá lúa giữ ở mức cao và có xu hướng nhóng nhẹ. Trong khi đó, giao dịch gạo chậm, giá giảm.
Trên thị trường quốc tế, giá chào bán gạo xuất duy trì không thay đổi so với ngày hôm qua. Theo Thương Hội Lương thực Nước Ta, giá chào bán gạo xuất khẩu 5 % tấm đang ở mức 428 USD / tấn, gạo 25 % tấm ở mức 408 USD / tấn. Số liệu thống kê cho thấy, sau 10 tháng năm 2022, xuất khẩu gạo ước đạt 6 triệu tấn, ngành gạo đã thực thi được 93 – 96 % kế hoạch xuất khẩu đề ra. Trong hai tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng xuất khẩu khoảng chừng 150.000 – 250.000 tấn là ngành hàng này hoàn toàn có thể hoàn thành xong tiềm năng. Dự báo thị trường gạo cuối năm, những doanh nghiệp cho rằng khuynh hướng tăng sẽ lê dài trong thời hạn tới. Nguyên nhân là do thời tiết khắc nghiệt ở nhiều vương quốc châu Á, nơi chiếm 90 % sản lượng gạo toàn thế giới, thực trạng biến hóa khí hậu, hạn hán nóng bức ở Mỹ, châu Âu và Trung Quốc, nước có nhu yếu tiêu thụ gạo lớn nhất quốc tế, đang đặt nguồn cung gạo vào thực trạng thiếu vắng.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 17/11
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 6.700 – 6.800 | – |
OM 18 | Kg | 6.700 – 7.000 | – |
Nàng hoa 9 | Kg | 6.800 – 7.000 | – |
IR 504 | Kg | 6.200 – 6.300 | – |
OM 5451 | Kg |
6.500 – 6.650 |
– |
Nếp An Giang ( tươi ) | Kg | 5.900 – 6.100 | – |
Nếp Long An ( khô ) | Kg | 9.000 – 9.200 | – |
Nếp An Giang ( khô ) | Kg | 8.400 – 8.500 | – |
Gạo nguyên vật liệu IR 504 | Kg | 9.200 | – 200 |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 9.800 | – 200 |
Tấm khô IR 504 | kg | 9.500 | – 300 |
Cám khô IR 504 |
kg | 8.500 | – 300 |
Source: https://suanha.org
Category : Thị Trường