* Lệ phí trước bạ
Căn cứ Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ.
Bạn đang đọc: Chi phí làm sổ đỏ khi mua đất năm 2022
* Phí thẩm định và đánh giá hồ sơ
– Do HĐND những tỉnh, thành lao lý :
Thông tư 85/2019 / TT-BTC lao lý phí đánh giá và thẩm định hồ sơ khi sang tên nhà đất thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh ( tỉnh, thành phố thường trực TW ) nên mức thu giữa những tỉnh, thành sẽ khác nhau .
– Mức thu : Dao động từ 500.000 đồng – 05 triệu đồng ( thường thì từ 500.000 đồng đến 02 triệu đồng )
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận ( lệ phí làm bìa mới )
– Khi sang tên nhà đất nếu người nhận chuyển nhượng ủy quyền, nhận Tặng Ngay cho nhu yếu và được cấp Giấy chứng nhận mới sẽ phải nộp khoản lệ phí này .
– Mức thu : Dù những tỉnh thành thu khác nhau nhưng đều thu dưới 100.000 đồng / lần / giấy .
Căn cứ Điều 5 Nghị định 140 / năm nay / NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi sang tên Giấy ghi nhận được tính theo từng trường hợp đơn cử :
Trường hợp 1 : Giá nhà, đất trong hợp đồng cao hơn giá nhà, đất do Ủy Ban Nhân Dân cấp tỉnh pháp luật thì tính như sau :
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x Tổng số tiền ghi trong hợp đồng
Trường hợp 2 : Giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua và bán nhà bằng hoặc thấp hơn giá do Ủy Ban Nhân Dân cấp tỉnh phát hành
* Cách tính lệ phí trước bạ khi ĐK quyền sử dụng đất
Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Diện tích x Giá 01m2 tại bảng giá đất)
Khi chuyển nhượng ủy quyền quyền sử dụng đất, mua và bán nhà ở thì người sử dụng đất phải thanh toán giao dịch chi phí sang tên sổ đỏ là 2 % thuế thu nhập cá thể .
Chi phí làm sổ đỏ khi mua đất năm 2022
Giá chuyển nhượng ủy quyền
a ) Giá chuyển nhượng ủy quyền so với chuyển nhượng ủy quyền quyền sử dụng đất không có khu công trình thiết kế xây dựng trên đất là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng ủy quyền tại thời gian chuyển nhượng ủy quyền .
Trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng ủy quyền không ghi giá hoặc giá trên hợp đồng chuyển nhượng ủy quyền thấp hơn giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh pháp luật tại thời gian chuyển nhượng ủy quyền thì giá chuyển nhượng ủy quyền được xác lập theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lao lý tại thời gian chuyển nhượng ủy quyền .
b ) Giá chuyển nhượng ủy quyền so với chuyển nhượng ủy quyền quyền sử dụng đất gắn với khu công trình kiến thiết xây dựng trên đất, kể cả nhà, khu công trình xây dựng hình thành trong tương lai là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng ủy quyền tại thời gian chuyển nhượng ủy quyền .
Trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng ủy quyền không ghi giá đất hoặc giá đất trên hợp đồng chuyển nhượng ủy quyền thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lao lý thì giá chuyển nhượng ủy quyền đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh pháp luật tại thời gian chuyển nhượng ủy quyền theo pháp luật của pháp lý về đất đai .
Lưu ý: Thời điểm tính thuế từ chuyển nhượng được xác định như sau:
– Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng ủy quyền không có thỏa thuận hợp tác bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời gian tính thuế là thời gian hợp đồng chuyển nhượng ủy quyền có hiệu lực hiện hành theo pháp luật của pháp lý ;
– Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng ủy quyền có thỏa thuận hợp tác bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời gian tính thuế là thời gian làm thủ tục ĐK quyền sở hữu, quyền sử dụng .
Trường hợp cá thể nhận chuyển nhượng ủy quyền nhà ở hình thành trong tương lai, quyền sử dụng đất gắn với khu công trình thiết kế xây dựng tương lai là thời gian cá thể nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế .
a ) Thuế thu nhập cá thể so với thu nhập từ chuyển nhượng ủy quyền được xác lập như sau :
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Giá chuyển nhượng | x | Thuế suất 2% |
b ) Trường hợp chuyển nhượng ủy quyền bất sản là đồng sở hữu thì nghĩa vụ và trách nhiệm thuế được xác lập riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ suất chiếm hữu . Căn cứ xác lập tỷ suất chiếm hữu là tài liệu hợp pháp như : thỏa thuận hợp tác góp vốn bắt đầu, di chúc hoặc quyết định hành động phân loại của tòa án nhân dân, … Trường hợp không có tài liệu hợp pháp thì nghĩa vụ và trách nhiệm thuế của từng người nộp thuế được xác lập theo tỷ suất bình
a ) Thu nhập từ chuyển nhượng ủy quyền giữa vợ với chồng ; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi ; cha chồng, mẹ chồng với con dâu ; cha vợ, mẹ vợ với con rể ; ông nội, bà nội với cháu nội ; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại ; anh, chị, em ruột với nhau .
b ). Thu nhập từ chuyển nhượng ủy quyền nhà tại, quyền sử dụng đất ở và gia tài gắn liền với đất ở của cá thể trong trường hợp cá thể chỉ có một nhà tại, đất ở duy nhất .
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Chi phí làm sổ đỏ khi mua đất năm 2022“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ thành lập công ty ở việt nam, kế toán giải thể công ty, mẫu tạm ngừng kinh doanh, hợp thức hóa lãnh sự, xác nhận tình trạng hôn nhân, tạm dừng công ty, thủ tục giải thể công ty mới nhất, bảo hộ logo độc quyền, xin mã số thuế cá nhân, bảo hộ logo độc quyền, tra cứu quy hoạch xây dựng …của luật sư X, hãy liên hệ 0833102102.
Khi nào được miễn lệ phí trước bạ khi mua đất ?
Khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định trường hợp được miễn lệ phí trước bạ khi sang tên nhà đất như sau:
“Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”.
Ai phải nộp lệ phí trước bạ khi mua đất ? Căn cứ Điều 3 Nghị định 140 / năm nay / NĐ-CP, người ĐK quyền sở hữu, quyền sử dụng phải nộp lệ phí trước bạ. Nói cách khác, người nhận chuyển nhượng ủy quyền, nhận khuyến mãi cho phải nộp lệ phí trước bạ, trừ trường hợp có thỏa thuận hợp tác khác. Hồ sơ khai lệ phí trước bạ khi mua đất
Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai lệ phí trước bạ khi sang tên nhà đất gồm:
– Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.
– Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.
– Bản sao Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).
– Bản sao hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, giấy tờ hợp pháp về thừa kế.
5/5 – ( 1 bầu chọn )
Source: https://suanha.org
Category : Tin Tức