Đổ sàn bê tông là công việc quan trọng trong việc hình thành nên cấu trúc của ngôi nhà. Vậy khi đổ sàn bê tông cần phải tuân thủ những tiêu chuẩn gì? Cần lưu ý những gì?
Tiêu chuẩn về độ dày sàn bê tông
Vai trò độ dày sàn bê tông
Trong quy trình thiết kế xây dựng, sàn bê tông chịu nghĩa vụ và trách nhiệm chính là nâng đỡ và chịu hàng loạt trọng tải từ bên trên truyền xuống. Vì thế nên độ dày sàn bê tông chiếm vai trò rất quan trọng. Không những nó giúp bảo vệ sự bảo đảm an toàn của hàng loạt khu công trình mà còn hạn chế thực trạng sụt lún hay nứt vỡ của nền móng .
Độ dày sàn bê tông chiếm vai trò quan trọng trong chất lượng công trình
Việc không chăm sóc đến độ dày sàn bê tông hay chống thấm sàn bê tông hoàn toàn có thể để lại những hậu quả nghiêm trọng. Như gây mất bảo đảm an toàn cho con người khi hoạt động và sinh hoạt. Hay khiến cho khu công trình dễ bị hư hại trong quy trình sử dụng .
Công thức tính độ dày sàn bê tông
Có 2 công thức để tính độ dày sàn bê tông và căn cứ vào đặc điểm của công trình mà các kỹ sư sẽ áp dụng cách tính tương ứng.
- Công thức tính độ dày sàn bê tông cốt thép
H = (D/m) x Lng
Trong đó :
– H : Là độ dày sàn bê tông, được vận dụng với loại sàn mái 5 cm, sàn nhà gia dụng 6 cm
– D : Là trị số nhờ vào vào tải trọng, thường xê dịch từ 0.8 đến 1.4
– m : Là thông số của loại dầm tương ứng, thường nằm trong khoảng chừng từ 30 đến 35
– Lng : Là chiều dài cạnh ngắn
- Công thức tính độ dày sàn bê tông theo AIC:
AIC là tiêu chuẩn tính chiều dày sàn nhà gia dụng, trị số H lúc này nhờ vào vào độ cứng vào vật liệu thép và độ cứng của loại dầm sử dụng. Cụ thể
– Khi 0,2
– Khi α>2, chiều dày sàn không nhỏ hơn thì: h = Ld [0,8 + (fy/200 000)]/ [36 + 9ß)] và 3.5 in.
Trong đó : α là tỉ số độ cứng của dầm và độ cứng của sàn = EdJd / EsJ .
Yêu cầu so với độ dày sàn bê tông
Thực tế độ dày sàn bê tông của mỗi khu công trình khác nhau sẽ khác nhau. Bởi những trị số trong công thức đã bị đổi khác. Tuy nhiên, sự biến hóa này cần phải tuân thủ những nhu yếu đơn cử .
Độ dày sàn bê tông cần phải tuân thủ các yêu cầu cụ thể
Các nhu yếu như sau :
- Chiều dày sàn bê tông phải có khả năng chịu lực để có thể đảm bảo độ chịu tải của những chi tiết khác trên bề mặt sàn. Như cột nhà, tường hay mái nhà,… Bên cạnh đó, phải đảm bảo nền nhà và móng nhà không bị gãy, nứt trong quá trình sử dụng.
- Sàn bê tông phải có độ dày đảm bảo khả năng cách âm cách nhiệt: Trong quá trình di chuyển nếu sàn nhà làm quá mỏng thì rất dễ gây ra tiếng ồn. Làm ảnh hưởng đến cuộc sống sinh hoạt và cả cấu trúc không gian bên dưới của sàn. Để khắc phục triệt để tình trạng này, sàn bê tông phải có độ dày hợp lý.
- Độ dày sàn bê tông phải đảm bảo khả năng chống thấm và chống cháy: Vì là thành phần quan trọng trong cấu trúc công trình xây dựng. Vậy nên, sàn nhà phải có độ dày hợp lý để hạn chế tối đa tình trạng thấm nước. Gây ảnh hưởng đến tính bền vững của toàn bộ ngôi nhà.
Tiêu chuẩn kỹ thuật đổ sàn bê tông
Tiêu chuẩn với bê tông trộn tay
Với việc đổ sàn bê tông bằng bê tông trộn tay thì những nguyên vật liệu cần phải bảo vệ những nhu yếu về mặt kỹ thuật. Trong đó, cát và đá bảo vệ TCVN 7570 năm 2006. Xi măng bảo vệ TCVN 6260 năm 1997 .
Bê tông trộn tay
Tiêu chuẩn về vật tư sử dụng cho bê tông trộn tay
- Đối với xi măng, sau khi được vận chuyển đến công trình, các kỹ sư sẽ tiến hành kiểm tra chứng chỉ chất lượng của lô xi măng. Sau đó họ sẽ lập biên bản nghiệm thu vật tư và sắp xếp xi măng theo một thứ tự gọn gàng.
- Đối với cát, đá sau khi được nhập về công trình cũng sẽ được kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng so với mẫu đã trình. Sau đó, các bên tiến hành lập biên bản lấy mẫu để gửi đi thí nghiệm. Nhằm xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của vật tư.
- Nước sử dụng cho công trình phải đảm bảo yêu cầu TCVN 4506-87
- Sàn trộn bê tông mài
- Thứ tự trộn bê tông tay tiêu chuẩn: Đầu tiên trộn đều cát và xi măng, sau đó cho và trộn đều thành hỗn hợp khô. Cuối cùng cho nước và trộn đều cho đến khi được hỗn hợp đồng màu và có độ sụt như quy định.
Tiêu chuẩn cấp phối trộn và cách trộn bê tông trộn tay
- Bảng cấp phối trộn được lập phải dựa trên kết quả thí nghiệm cát, đá của phòng thí nghiệm
- Cấp phối bê tông phải được tính toán và quy đổi theo từng mẻ trộn cụ thể. Sau đó phải trình giám sát duyệt.
- Đong cát và xi măng theo khối lượng vừa tính toán
- Loại máy trộn vữa sử dụng phải là máy B 250 hoặc B500 chạy bằng động cơ xăng. Khi đổ bê tông vào máy trộn phải đổ theo trình tự. Trước hết đổ 15 đến 20% lượng nước, sau đó đổ xi măng và cốt liệu cùng một lúc. Đồng thời đổ dần và liên tục phần nước còn lại vào.
- Thời gian trộn tiêu chuẩn cho một mẻ là từ 5 đến 10 phút.
Tiêu chuẩn với bê tông tươi
Đối với bê tông tươi thì khi được nhập về khu công trình cần phải bảo vệ những điều kiện kèm theo về phần mác bê tông, nhiệt độ và thời hạn tiêu chuẩn từ lúc xuất xưởng đến khi đến công trường thi công kiến thiết .
Bê tông tươi
Cụ thể :
- Thời gian tiêu chuẩn: Tối đa 120 phút kể từ khi bê tông được xuất xưởng đến khi được đổ ra cấu kiện.
- Mác bê tông phải đồng nhất giữa phiếu giao hàng và thiết kế của cấu kiện.
- Độ sụt: Độ sụt bê tông tươi phải đảm bảo đồng nhất với phiếu giao hàng. Khi được đưa đến công trình phải được kiểm tra chi tiết. Kiểm tra độ sụt bê tông tươi bằng cách đổ bê tông vào nón sụt 3 lần. Mỗi lần sử dụng thanh thép tròn đường kính 14, đầm 15 cái. Sau đó gạt phẳng và rút nón thử trong khoảng từ 2 đến 5 giây. Cuối cùng dùng thước đo để kiểm tra.
- Nhiệt độ bê tông tươi: Nhiệt độ tiêu chuẩn là không vượt quá 30 độ.
- Tiêu chuẩn lấy mẫu bê tông: Mẫu nhà sàn bê tông
- Các ký hiệu sử dụng phải đảm bảo đầy đủ các thông tin.
Tiêu chuẩn cho giáp mối vùng sàn đổ bê tông
Tiêu chuẩn giáp mối vùng sàn đổ bê tông được vận dụng cho những diện tích quy hoạnh và khu vực đổ bê tông lớn. Nhằm hạn chế tối đa trường hợp vùng đổ bê tông trước đã mở màn khô mà vùng còn lại chưa đổ đến. Tiêu chuẩn này được đưa ra dựa trên hướng đổ bê tông và việc phân loại vùng đổ bê tông trong cùng một đợt đổ .
Giáp mối vùng sàn bê tông
Cụ thể tiêu chuẩn cho giáp mối vùng sàn như sau:
- Sử dụng nhiều bơm và sắp xếp hướng đổ bê tông hợp lý trong trường hợp đổ sàn bằng nhiều máy bơm.
- Phân chia mạch ngừng đổ bê tông nếu diện tích của sàn cần đổ quá lớn.
- Thời gian tiêu chuẩn chờ giáp mối của vùng đổ sàn bê tông tiêu chuẩn tối đa là 60 phút. Nếu thời tiết không đảm bảo, thời gian này có thể thay đổi, tuy nhiên không nên cách quá xa khoảng thời gian tiêu chuẩn.
- Các kỹ sư hoặc người tham gia xây dựng cần phải tham khảo tiêu chuẩn TCVN 4453 năm 1995 về kết cấu bê tông và cốt thép để có cách điều chỉnh trong quá trình thi công đổ sàn hợp lý.
Qua những tiêu chuẩn đổ sàn bê tông, Quatest kỳ vọng bạn sẽ có được những thông tin có ích, Giao hàng cho quy trình thiết kế xây dựng của mình .