MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Thi công đường sắt f2 – Tài liệu text

Thi công đường sắt f2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 46 trang )

-1-
Mr try Cu ng st k50
Contents
Chơng IV: Thi công cầu cống 2
Câu 1. Tổ chức các đơn vị thi công và các nội dung công việc cụ thể trong thi công
cầu nhỏ và cống? 2
Câu 2: Nội dung phơng pháp dây chuyền trong thi công cầu nhỏ và cống? 5
Câu 3: Nêu trình tự thi công lao dầm TCT bằng cần trục chạy trên ĐS. 6
Chơng V: Đặt ray 8
Câu 1: Nêu các yêu cầu và nội dung nghiệm thu nền đờng trớc khi bàn giao cho
đặt ray. 8
Câu 2: Các yêu cầu kỹ thuật của công tác đặt ray. 9
Câu 3: Các yêu cầu kỹ thuật của vật liệu đờng ray? 11
Câu 4: Trình tự thi công đặt ray thủ công tại hiện trờng? 12
Câu 5: Hãy trình bày về các sơ đồ bãi lắp cầu ray. 13
Câu 6: Trình bày trình tự, nội dung công việc bốc vật liệu lên goòng và chuyển đi
rải khi đặt ray thủ công? Biện pháp nâng cao năng suất. Vẽ hình minh họa. 16
Câu 7: Khi nào đặt ray bằng máy? Trình bày công tác đặt ray bằng máy YK-12,
-2, -3 (nêu thiết bị, trình tự đặt ray, cách chở các cầu ray, ). 18
Câu 8: Trình bày về đặt ray TVBTCT. Các phơng pháp đảm bảo cho TVBTCT
không bị nứt khi đặt? 21
Câu 9: Phân tích sự khác nhau về yêu cầu, trình tự đặt ray TV gỗ với đặt ray
TVBTCT. 24
Câu 10: Trình bày các biện pháp tổ chức thay ray TV gỗ, đặt ray TV BTCT 25
Câu 11: Thuyết minh và vẽ minh họa về chuyên chở và đặt 1 bộ ghi bằng máy?26
Chơng VI: Rải đá 28
Câu 1: Nội dung công tác rải đá? 28
Câu 2: Các sơ đồ vận chuyển đá? Tính số đoàn tàu vận chuyển đá? Khả năng
thông qua?s 29
Câu 3: Trình bày các phơng pháp xả đá? 33

Câu 4: Trình bày công tác rải đá thủ công. 35
Câu 5: Trình bày một loại máy rải đá. Nêu sơ đồ máy, các khả năng máy làm đợc
và trình tự rải đá bằng máy đó. 36
Chơng VII: Thi công nhà đờng sắt 38
Câu 1: Những nguyên tắc cơ bản và trình tự thi công nhà ĐS? 38
Chơng XII: Thiết kế tổ chức xây dựng ĐS và thiết kế thi công 40
Câu 1: Các nguyên tắc cần áp dụng khi thiết kế tổ chức thi công đs. 40
Câu 2: Trình bày về sơ đồ nguyên tắc 1 mũi, 2 mũi trong phơng án tổ chức XD
ĐS. 42
Cau 3: Trình bày các thông số cở bản của dây chuyền TC ĐS. 46

-2-
Mr try Cu ng st k50
Chơng IV: Thi công cầu cống
Câu 1. Tổ chức các đơn vị thi công và các nội dung công việc cụ thể trong thi công
cầu nhỏ và cống?
Tổ chức các đơn vị thi công cầu:
Số cầu nhỏ thờng chiếm tỷ lệ tới 80% tổng số cầu, cho nên cần có các đơn vị
thi công cầu nhỏ riêng, dới đây l một mô hình tổ chức các tổ trong đội cầu.

Các công việc tiến hnh theo kiểu dây chuyền. Mỗi tổ lm xong công việc của
mình ở một cầu thì chuyển đi đến nơi khác để lm các công việc tơng tự. Việc bố
trí công việc cho từng tổ nhóm phải rất linh hoạt để đảm bảo đúng trình tự, yêu cầu
thi công v phát huy đợc hết khả năng của từng tổ, nhóm.
Tổ chức các đơn vị thi công cống:
Lợng cống trên đờng giao thông chiếm số lợng rất lớn trong ton bộ cầu
cống. Bình quân ở vùng đồng bằng vì phải đảm bảo yêu cầu thuỷ lợi nên 1km
tuyến cũng có đến 2 3 cống. Do vậy phải có đơn vị chuyên nghiệp đảm nhiệm.
Thờng một đội cống nên có các tổ nh sau:

-3-
Mr try Cu ng st k50

Nội dung công tác chủ yếu thi công công trình cầu cống:
Những nội dung ny phân theo giai đoạn thi công:
a) Công tác chuẩn bị:
Thờng gồm những việc sau:
– Chuẩn bị ti liệu, hồ sơ kỹ thuật phục vụ thi công.
– Liên hệ với địa phơng, với các cấp có liên quan lm các thủ tục cần thiết để có
thể sử dụng đờng giao thông, khai thác vật liệu, sử dụng mặt bằng, xin cấp điện,
nớc, thông tin v.v
– Phục hồi cọc, gia cố cọc, định vị, đo đạc, phóng dạng
– Dọn dẹp mặt bằng, rời công trình (nếu có), san mặt bằng cho các bãi lắp ráp,
gia công, san mặt bằng lm kho, đặt các trạm, thiết bị, tháo khô, lm mơng rãnh
thoát nớc.
– Xây dựng các công trình tạm thời phục vụ thi công nh lm sân bãi, kho, trạm,
xởng, nh lm việc, nh ở, v.v
– Lm hệ thống hng ro, trạm gác, trạm bảo vệ.
– Khai thác vật liệu, mua sắm vật t v chuyên chở về để có đủ điều kiện khởi
công v có dự trữ thi công.
b) Công tác chủ yếu:
Đây l những công việc cơ bản để hon thnh công trình. Bao gồm:
– Đo móng, xử lý, gia cố móng tự nhiên.
– Lm móng (đóng cọc, đổ bê tông, đặt các khối móng).

-4-
Mr try Cu ng st k50
– Xây mố trụ. Nếu l công trình cống v đặt ống cống, xây dựng tờng đầu, tờng
cánh.

– Lm dầm, chuyên chở, lao lắp, liên kết.
– Lm tầng chống thấm, ngăn nớc, dẫn nớc
– Lấp hai bên cống, trên cống. Lấp đất ở mố cầu, mố nón. Xây mố nón hoặc tờng
chắn nền đờng, lm các công trình chống xói, điều chỉnh dòng chảy để bảo vệ
mố trụ.
– Lm các công trình khác theo thiết kế nh lan can, hệ thống chiếu sáng, tín hiệu.
– Nếu l cầu gỗ hoặc cầu thép thì có thể đơn vị thi công cần đảm nhận luôn t vẹt,
ray cho cầu, còn ở cầu bê tông thì đặt ray, rải đá do đơn vị chuyên đặt kiến trúc
tầng trên đảm nhiệm.
c) Công tác hoàn chỉnh:
Giai đoạn ny lm các công việc hon thiện nh vít mạch xây mố nón, sửa chữa
những chỗ h hỏng, sửa chữa mặt ngoi theo đúng yêu cầu thiết kế. Chuẩn bị các
văn bản, ti liệu bn giao công trình. Thu dọn vật liệu, bỏ các kết cấu phục vụ thi
công, dọn mặt bằng, trả lại dòng chảy nh quy định, trả lại mặt bằng cho địa
phơng.

-5-
Mr try Cu ng st k50
Câu 2: Nội dung phơng pháp dây chuyền trong thi công cầu nhỏ và cống?
Nội dung :
Toàn bộ công tác phải hoàn thành ở từng công trình đem phân chia ra từng chu
kỳ. Mỗi chu kỳ bao gồm những công việc hon thnh gọn ở từng công trình.
– Công việc của mỗi chu kỳ do một tổ chức chuyên môn đảm nhiệm vụ đơn vị
này đợc trang bị máy móc dụng cụ nhất định.
– Sau khi hoàn thành công việc ở một chu kỳ nào đó ở một công trình thì di
chuyển sang công trình khác vụ hoàn thành công việc nh trên. Cứ thế di chuyển
đến công trình thứ 3
Nguyên tắc của vấn đề tổ chức xây dựng theo phơng pháp dây chuyền là: Phải
đảm bảo tính liên tục không gián đoạn trong một chu kỳ.

Các thông số chủ yếu:
– Số công trình N
– Số chu kỳ công tác đảm bảo hon thnh công trình n
– Thời gian lm việc ở một chu kỳ t
0
(nhịp)
– Thời gian mà từ lúc 1 tổ bắt đầu công việc ở một công trình nào đó đến thời gian
mà tổ khác bắt đầu công việc cũng ở công trình ấy gọi là bớc K
Cách tính:
– N cho trớc do yêu cầu xây dựng
– Chu kỳ công tác n ấn định theo các bản hớng dẫn trong quy phạm thi công
– Nhịp t
o
của của chu kỳ i nào đó

S
i
: tổng số công lao động cần thiết của một chu kỳ i
a
i
: số công nhân trong tổ để hon thnh công tác của chu kỳ đó.

Bớc K có thể là con số cố định vụ bằng nhịp t
0
khi các công trình giống nhau, khối
lợng nh nhau. Trong trờng hợp này ta chọn thành phần tổ Ri
nh thế nào để t0 = t01= t02= t0n.
Việc tính toán tổ chức của một dây chuyền nh sau:
– Chia toàn bộ công tác ra các chu kỳ.
– Tính sức lao động cho ton công trình.

– Tính thành phần của tổ, tính nhịp mỗi chu kỳ
– Vẽ đồ thị công tác

-6-
Mr try Cu ng st k50
Câu 3: Nêu trình tự thi công lao dầm TCT bằng cần trục chạy trên ĐS.
Cần cẩu bánh thép (chạy trên đờng ray) có thể l loại quay 360
o
theo cả hai chiều, có thể
l loại cần dn cứng có ròng rọc kéo các khối dầm từ các toa phía sau đa ra đằng trớc để
đặt. Dầm cầu thờng đợc đúc thnh hai khối, đánh số thứ tự. Việc đặt dầm cầu tiến hnh
theo tiến độ
đặt ray. Khi đặt xong dầm cầu thì hn liên kết, chèn, đổ bê tông các khe, lm các lớp phòng
nớc rồi đặt ray.

Các công việc cụ thể đợc tiến hnh theo trình tự (cho cần dn cứng):
a) Đặt ray đến đầu cầu thì chở một toa đá (hoặc nếu có đờng thuận tiện thì chở
bằng ôtô ben) đến xả.
Nâng đờng ray, hất đá vo trong lòng đờng sắt, san v chèn dới t vẹt. Lớp
đá ny tăng khả năng đn hồi cho đờng ray v giảm áp lực xuống nền đờng.
Nếu l dầm di nặng, cần trục loại nặng thì còn luồn thêm t vẹt v liên kết đơn
giản để tăng cờng an ton chỗ cần trục đứng.
b) Cho cần trục chạy đến gần đầu cầu ở vị trí đặt dầm, nếu có dốc dọc thì phải
chèn bánh.
c) Lập một đon tầu gồm một đầu máy đẩy một toa trên chở một dầm (gồm hai
khối) neo chằng cẩn thận v kê chân để khi tầu chạy khối bê tông không bị va
đập. Tầu đẩy toa chở dầm đến gần cần trục v theo tín hiệu (cờ) của ngời điều
khiển đẩy dn dầm toa chở dn dầm sát vo máy cẩu.
d) Khi đợc lệnh cẩu dầm, thợ điều khiển hệ thống cáp, ròng rọc trợt theo đờng
chạy trên dn cầu về phía toa chở dầm, hạ các móc xuống, móc một khối dầm lên,

nếu trên toa chở một dầm liền khối thì tim dầm nằm trên cùng mặt phẳng đứng với
tim cần cẩu, nên cẩu dễ dng. Nếu toa chở hai khối của một dầm thì khi móc một
khối lên phải bắn lùi khối còn lại sang một bên (độ xê dịch phải đảm bảo toa vẫn
ổn định không bị lệch).
Sau đó cần trục nâng rất từ từ để khối dầm xê dịch về phía đờng tim của toa
đồng thời đợc nâng lên m không bị đung đa. Sau đó mới nâng dần lên cao hẳn
để chuyển về phía trớc.
e) Đặt các tấm kê tạm đủ chắc để đặt dầm xuống (nếu dầm l một khối thì đặt
ngay dầm vo vị trí chính thức). Dùng kích thuỷ lực kích v bắn dần dần để đa
khối dầm về vị trí tạm, để đủ chỗ đặt khối thứ hai xuống.
f) Cẩu khối thứ hai đặt xuống các khối bê tông tạm v kích hẳn về vị trí chính thức.
Sau đó mới bắn khối thứ nhất về vị trí chính thức. Nếu dầm đã đặt trên gối chính
thức thì hn liên kết đổ bê tông liên kết v chuẩn bị để đặt ray. Trớc khi đặt ray

-7-
Mr try Cu ng st k50
phải rải một lớp đá lm lớp đn hồi. Thời gian đặt dầm của một nhịp không di
nhng các công việc chuẩn bị v hon thiện chiếm nhiều thời gian hơn.
Để không phải bắn (sng) dầm khi đặt xuống các gối cầu, có thể xê dịch đờng
ray để tim đờng ray trùng với tim dọc của từng khối dầm. Khi bắn đờng ray phải
chèn đá cẩn thận v đảm bảo cao độ hai đờng ray ngang nhau.

-8-
Mr try Cu ng st k50
Chơng V: Đặt ray
Câu 1: Nêu các yêu cầu và nội dung nghiệm thu nền đờng trớc khi bàn giao cho
đặt ray.
Công tác tu sửa nền đờng trớc khi đặt ray tiến hnh theo 2 mặt: một l tu sửa
mặt cắt dọc nền đờng, hai l tu sửa mặt cắt ngang. Tu sửa mặt cắt dọc nền
đờng tiến hnh theo bảng tu sửa mặt cắt dọc, còn tu sửa mặt cắt ngang tiến

hnh theo hình dạng v kích thớc nền đờng đã qui định, lm cho nền đờng
thoát nớc tốt, đề phòng nền đờng bị h hại nhằm nâng cao chất lợng ton bộ
công trình xây dựng đờng sắt.
Nền đờng đắp cao quá v nền đờng đo cha hết bề dy quá 5cm thì phải
cuốc bớt đi. Ngợc lại nền đờng đắp quá thấp v nền đờng đo đi quá bề dy
lớn hơn 10 cm thì phải đắp thêm vo. Đất đắp thêm vo phải đồng nhất với đất đắp
cũ v đợc đầm lèn cẩn thận còn nếu dới 5 cm thì có thể điều chỉnh bằng đá lát
khi rải đá sau ny.
Trớc khi đặt ray cần phải phục hồi v đóng thêm cọc tim đờng. ở đờng thẳng
l 50m đóng một cọc còn ở đờng cong l 20m đóng một cọc, dựa vo cọc đó để
đặt ray sau ny v tiến hnh trắc ngang trên nền đờng theo tim đờng v dựa vo
đó để lập bảng tu sửa mặt cắt dọc nền đờng.
ở những chỗ đổi dốc của trắc dọc công tác tu sửa nền đờng tiến hnh theo độ
cao tính toán phù hợp với đờng cong nối tiếp trong mặt phẳng thẳng đứng.
Trên nền đờng 2 đầu cầu trớc khi đặt ray cần rải một lớp đá dăm đến chiều
dy 10cm chiều di rải 25cm mỗi bên cầu:
ở trên cầu bêtông cốt thép trớc khi đặt ray cần rải 1 lớp đá dăm đệm dy ít
nhất l 10cm.
Nền đo đá hay nền đờng đắp đá trớc khi đặt ray phải rải một lớp đá dy
10cm để giảm bớt áp lực trên nền đờng, có nh thế máy đặt ray mới chạy trên
mặt đờng đợc thuận tiện.
Khi xả vật liệu xuống mặt đờng (khi đặt ray thủ công) hoặc khi thao tác nếu
mặt đờng bị lõm, có những lỗ, hố đọng nớc phải nện cho kín, chặt v phẳng mặt.
Các rác rởi tạo ra khi thao tác (nh bạt rãnh t vẹt, chẻ nêm gỗ để nêm đầu
ray, khoan lỗ đinh ) phải dọn sạch ngay không để tồn đọng.
Khi đặt ray t vẹt bêtông cốt thép, chỉ khi no kiểm tra thấy độ rắn chắc của nền
đờng đã hợp yêu cầu, lúc đó mới tiến hnh đặt ray. Đồng thời cũng phải rải đá
đệm ở đáy v san bằng mặt đờng

-9-
Mr try Cu ng st k50
Câu 2: Các yêu cầu kỹ thuật của công tác đặt ray.
YêU CầU Về Kỹ THUậT ĐặT RAY
Tà vẹt: t vẹt phải lm bằng một đầu để bảo đảm mỹ quan. Đầu bằng của t
vẹt qui định nh sau:
– Trên đờng thẳng đầu bằng về phía trái lý trình đi tới.
– Trên đờng cong đầu bằng về phía ray lng.
– Trên những đoạn đờng sắt kề đờng ô tô đầu bằng về phía đờng ôtô.
– Trong nh ga đầu bằng về phía bên nh khách t vẹt phải xếp đúng theo bản đồ
thiết kế khoảng cách giữa hai thanh chênh nhau không quá 4cm. Trên đờng
thẳng t vẹt luôn luôn thẳng góc với tim đờng. Trên đờng cong t vẹt xếp theo
bán kính của đờng cong. Trên mặt cầu không có lớp đá balát phải theo qui định
v sử dụng t vẹt kích thớc khác nhau v đặt t vẹt gỗ bảo vệ hai đầu. Trên một
cầu ray không có hiện tợng 3 thanh t vẹt hỏng liên tiếp.
Đờng ray: phải đặt theo tim đờng trục cầu ray v vị trí tim đờng chênh
nhau tối đa l 5cm.
Mối nối ray: mối nối ray phải dựa theo qui phạm qui định m bố trí. phải dựa
theo nguyên tắc nối đối đầu l chính với mục đích: giảm số lần tác động của lực
xung kích lên ray, đồng thời công tác duy tu bảo dỡng sau ny giảm đi nhiều.
Mối nối 2 bên so le chênh nhau tối đa l: ở đờng thẳng l 30mm, ở đờng
cong l 30mm +1/2 độ rút ngắn. Nếu vì không có ray ngắn ở đờng cong có thể
dùng mối nối so le, khi đó khoảng cách chênh nhau giữa khe nối phải trên 3m.
chiều di tối thiểu v vị trí cho phép của ray ngắn sử dụng phải theo qui phạm. ở
những chỗ sau đây không đợc đặt ray đối đầu:
– Hai đầu dầm thép v dầm gỗ
– Khe co giãn vì nhiệt của cầu vòm, đỉnh vòm.
– Trong phạm vi 2m trớc, sau tờng chắn đá lát hay ván chắn đất của mố
cầu.
– Trong phạm vi 2m trớc, sau đỉnh cầu vòm có mặt cầu rải đá lát.

– Trên móng nông v trong phạm vi 2m sau tờng chắn đất của nó.
– Trong chỗ đờng giao nhau mặt phẳng.
Hai điều cuối ny nếu khó tránh thì phải hn nối ray lại hoặc chèn những miếng
thép cứng hình lỡi liềm vo khe bulông để triệt tiêu di động lên xuống của đầu
ray.

-10-
Mr try Cu ng st k50
Độ nghiêng đế ray: ray đặt nghiêng vo phía trong v phải theo qui định bố trí
cho phù hợp. Độ nghiêng của ray thờng l 1/20, thực hiện độ nghiêng bằng cách
vát t vẹt hoặc dùng tấm đệm.
Khoảng cách hai ray: phải lm đúng theo qui định. Khoảng cách ray ở chỗ
đờng cong phải đợc nới rộng thích đáng theo bán kính đờng cong, khi đặt ray
trên đờng mới phải nới rộng 2mm so với khoảng cách qui định để triệt tiêu sự có
hại của khoảng cách ray do gỗ t vẹt bị ép sau khi đon tu chạy qua. Đờng ray
trên t vẹt bêtông cốt thép không cần độ nới rộng ny sai số về cự ly cho phép ở
đờng thẳng v đờng cong l: + 6 v 2 với đờng 1435 v +4 ; -2 với đờng
1000.
Khoảng cách ray đờng ghi ở chỗ chẻ lỡi ghi cho phép sai lệch l: +3 v
2mm với đờng 1435 v +2 ; -1 với đờng 1000.
Ray bảo vệ: tuỳ theo vị trí từng chỗ m bố trí ray bảo vệ ở phía trong hay phía
ngoi hai thanh ray. Những vị trí sau đây phải theo qui định bố trí ray bảo vệ ở trên
trong hai thanh ray.
– Chỗ đờng giao nhau trên mặt bằng.
– Trên cầu bán kính đờng cong 1000m.
– Trên cầu tuyến đờng nằm trên dốc di.
– Trên cầu bán kính đờng cong ở đầu cầu 500m.
– Trên đờng cong bán kính nhỏ ray lng dễ bị mi mòn, phải dựa theo văn bản
thiết kế đặt ray bảo vệ bên trong ray bụng.
Cao độ mặt đỉnh hai ray: cao độ mặt đỉnh hai ray trên đờng thẳng phải cùng

trên mặt phẳng nằm ngang. Sai số cho phép bên ny thấp hơn bên kia l 4mm
nhng phải suốt từng quãng di > 200m.
Trên đờng cong mức chênh về ray trong v ray ngoi phải theo nh thiết kế.
Đá lát: đá lát ở đờng dựa theo qui phạm kĩ thuật thi công rải đá trên đờng sắt
m tiến hnh đầm nén cho chặt. ở chỗ khe nối ray, sau lng mố cầu, chỗ đờng
giao nhau v đờng ghi l nhng chỗ dễ bị lỏng lẻo, nên phải chú ý đặc biệt đầm
cho chặt.
Ngoi ra phụ kiện ray, thiết bị phòng xô, cái chống ray v các thiết bị trên mặt
cầu không rải đá, cần phải dựa theo qui phạm v bản vẽ để bố trí.

-11-
Mr try Cu ng st k50
Câu 3: Các yêu cầu kỹ thuật của vật liệu đờng ray?
Vật liệu kết cấu dùng đặt ray nh: ray, ghi, t vẹt, lập lách, các phụ kiện thờng
đợc sản xuất theo các tiêu chuẩn kỹ thuật nghiêm ngặt nhng trong quá trình bốc
dỡ vận chuyển qua nhiều phơng tiện, nhiều chặng v qua quá trình bảo quản
(thờng l lâu) chất lợng có bị giảm. Do vậy trớc khi đặt ray phải nghiệm thu, xử
lý cẩn thận để đảm bảo chất lợng.
a. Ray: Phải kiểm tra bằng các thiết bị chuyên dùng để loại bỏ những thanh ray
có khuyết tật bên trong. Khi quan sát bên ngoi: mặt ray không rỉ, không bị lõm,
mẻ, không có vết nứt. Mặt đỉnh ray phải đều, tuyệt đối không có chỗ mấp mô. Đế
ray phải phẳng, không vồng, lõm. So với tiết diện trong ti liệu của nh máy thì tiết
diện thực tế phải phù hợp hon ton. Đo chiều di v ghi lên thân ray để xếp từng
loại theo chiều
di thực tế. Phải có ti liệu thí nghiệm của chủ hng do các phòng thí nghiệm có t
cách pháp lý tiến hnh về độ bền kéo, sức chống mi mòn, độ cứng.
b. Tà vẹt: Đối với mỗi loại t vẹt phải có nghiệm thu về kích thớc, hình dạng. Về
t vẹt sắt phải xem ti liệu về thnh phần kim loại, đo độ dy thanh t vẹt, cân
trọng lợng. Những t vẹt có nứt, khuyết tật phải loại bỏ.

Về tà vẹt gỗ: phải nắm chắc loại gỗ, nhóm gỗ, kiểm tra kĩ tỉ lệ phần lõi, phần bìa
rác (phần ngoi gần vỏ). Xét kĩ các khuyết tật nh mắt gỗ, những chỗ bị sâu,
không chấp nhận t vẹt bị nứt thnh đờng.T vẹt phải đợc tẩm phòng mục.
Đối với tà vẹt BTCT: phải có ti liệu về thnh phần bê tông, cờng độ thí nghiệm
về mômen uốn. T vẹt phải nguyên vẹn, không bị sứt mẻ, nứt.
Phải cân một số thanh để kiểm tra trọng lợng thực tế.
c. Đinh cămpông (đinh đỉa): phải đủ kích thớc. Đầu đinh không bị nứt, bẹt.
Thân đinh thẳng, không cong. Cân thí điểm để so sánh trọng lợng thực tế với ti
liệu của chủ hng. Đinh bu lông: các bớc ren phải đều, ren không bị sứt mẻ. Khi
vặn êcu
phải trơn, không lỏng lẻo. Các bu lông phải đợc bôi trơn bằng loại dầu phù hợp.
d. Ghi: Ghi cần đợc kiểm tra cẩn thận theo bản vẽ thiết kế ghi. Tất cả các chi tiết
phải hợp cách. Nh máy sản xuất ghi phải chịu trách nhiệm.
Tất cả những thứ khác cũng đều phải đợc nghiệm thu cẩn thận căn cứ vo ti
liệu kĩ thuật về các thứ đó. Sau khi đã nghiệm thu phải phân loại theo phẩm cấp
v dung sai về kích thớc. Những thứ kém chất lợng phải thải loại. Những thứ có
thể dùng đợc thì phải gia công, xử lý để khắc phục khuyết tật (nh đánh đai t
vẹt)

-12-
Mr try Cu ng st k50
Câu 4: Trình tự thi công đặt ray thủ công tại hiện trờng?
Đặt ray bằng thủ công theo trình tự sau đây:
– Phải sửa chữa nền đờng cho thật bằng phẳng để tiến hnh đặt đờng cho
thuận lợi.
– Chuyên chở vật liệu đặt đờng tới công trờng.
– Bốc xả, vận chuyển vật liệu.
– Phân chia vị trí đốt ray trên nền đờng: dựa theo tim đờng phân chia giới hạn
các đốt ray để bố trí t vẹt.
– Rải t vẹt trên nền đờng: khoảng cách giữa các thanh phù hợp với bản thiệt kế,

thờng ngời ta lm dấu vo dây thừng để rải t vẹt trên nền đất cho đợc nhanh
chóng.
– Đặt t vẹt cho ngay ngắn.
– Lm rãnh đặt ray v đẽo mặt bằng t vẹt.
– Khoan lỗ t vẹt v bôi dầu: thông thờng khoan lỗ trớc với t vẹt dùng cho
đờng thẳng hoặc đờng cong không gia khoan, còn trên đờng cong có gia
khoan chỉ khoan một bên. Còn một bên khi đặt đờng mới khoan theo độ gia
khoan của từng chỗ cho chính xác.
– Chuyên chở ray tới nơi đặt đờng có thể dùng gòng bn.
– Phân bố ray: đẩy goòng đến chỗ đặt đờng, goòng đẩy đến đầu ray cuối cùng
cách 30 40cm thì dừng lại v tiến hnh kéo ray phân bố trên t vẹt gỗ đã rải sẵn.
Khi đặt ray chú ý phải chừa khe nối ray sao cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đặt
ray. Liên kết sơ bộ thanh mới đặt v thanh cũ xong đẩy xe goòng lên tiếp tục phân
bố các thanh ray khác.
– Lắp sắt mối: khi rải xong ray từng cầu một, tiến hnh lắp sắt mối ngay, lắp sắt
mối cần theo thứ tự nhất định với mục đích để vặn chặt đinh.
– Vạch phấn chấm sơn: tiến hnh công tác vạch phấn chấm sơn khi rải xong ray
để đóng đinh liên kết ray với t vẹt.
– Ke t vẹt: phải ke t vẹt cho đúng vị trí v vuông góc với tim đờng.
– Lắp sắt đệm: phải lắp sắt đệm trớc vo đế ray để sau đó mới đóng đinh (nếu có
mặt đệm) dùng x beng đẩy ray lên v đa sắt đệm vo dới đế ray điều chỉnh
cho đúng vo giữa vạch phấn sau đó hạ ray xuống.
– Đóng đinh đờng: phải tổ chức cẩn thận, tuỳ theo tiến độ một ngy bao nhiêu
m qui định số ngời đóng đinh đờng cho hợp lý.
– Dật đờng sơ bộ: để cho tu vật liệu tiến lên.
– Chỉnh tu: bao gồm các công việc nh sau: nâng đờng, vo đá, xăm đá v.v v
cuối cùng l kiểm tra v đăng ký. Sau khi kiểm tra v đăng ký xong xem nh công
tác đặt ray căn bản đã hon thnh.

-13-
Mr try Cu ng st k50
Câu 5: Hãy trình bày về các sơ đồ bãi lắp cầu ray.
Sơ đồ bãi lắp theo phơng pháp dây chuyền
a. Bãi lắp dùng cần trục quay cẩu vật liệu
Nếu đặt sát ga tiếp ray thì không đợc sử dụng đờng tác nghiệp của ga. Nếu
có đon toa chở máy phát điện, xởng sửa chữa, gia công, máy hơi ép v các loại
toa lm việc, toa văn hoá, y tế v.v thì phải đặt đờng cho những toa đó. Giữa các
phân khu, các sân lắp, chỗ để vật liệu, giữa các đờng ray phải có cự li an ton,
chống cháy.
Sơ đồ ga tiếp ray v bãi lắp cầu ray

I, II, III: Các đờng ray để cần trục hoạt động v để tu vo lấy cầu ray;
IV: đờng sắt cho các toa xởng, trạm điện, trạm gia công;
V: Đờng cho các toa lm việc, văn hoá, y tế v.v
A,B,C: Đờng của ga tiếp ray.
Theo sơ đồ trên thì A,B,C l đờng của ga. Bãi lắp chỉ nhờ sử dụng đờng C. Tu
vật liệu về thì chạy vo đỗ ở đờng ny. Cần trục bánh thép chạy trên đờng ray I
bốc vật liệu từ các toa bỏ vo các khu vực vật liệu giữa đờng C v I. T vẹt
thờng đợc bó thnh bó 18-24 thanh, ray cũng thnh bó 6 thanh. Phụ kiện chứa

-14-
Mr try Cu ng st k50
vo các thùng gỗ. Phải bố trí xen kẽ cứ 3 đống t vẹt thì thnh 1 đống ray rồi 1
đống phụ kiện.
Thờng bốc vật liệu vo ban đêm để khỏi ảnh hởng công việc lắp. Khi lắp cần
trục chạy trên đờng I đi rải t vẹt, ray, phụ kiện cho các phân khu. Sơ đồ trên vẽ
cho bãi lắp gồm:
– 2 phân khu lắp cho đờng thẳng, mỗi phân khu 5 sân lắp, mỗi sân

di 13,5m, rộng 3,8m; 10 sân kể cả lối đi di 137m
– 1 phân khu lắp cho đờng cong, có 4 sân, di 55m
– 1 phân khu lắp ghi (lắp thnh 3 khối) di 45m
Nh vậy chiều di thực cần để lắp l 237m. Bãi lắp kiểu trên buổi sáng (4 giờ
lm việc) 14 sân, mỗi sân lắp đợc 5 lớp, tức l 70 cầu ray. Giờ nghỉ tra cần trục
chạy trên đờng II cẩu các cầu ray xếp đống. Đến chiều lại tiếp tục nh vậy, cả
ngy lắp 140 cầu (không kể ghi). Buổi tối tu kéo các toa chở ray đến để lấy ray.
Riêng 10 sân lắp cầu ray ca đờng thẳng cần 1 trục phục vụ. Một cần trục khác
cũng chạy trên đờng I để phục vụ cho phân khu lắp cầu ray đờng cong v lắp
ghi. Cự li theo chiều ngang giữa tim các đờng nh sau:
– Tim đờng C đến tim đờng I: 6m(chiều ngang để vật liệu cần 2m)
– Tim I đến tim II: 6.8m (chiều ngang sân lắp cả hai lối đi 3.8m)
– Tim II đến tim III: 6m(chiều ngang nơi để cầu ray 2m)
– Tim III đến tim IV v IV đến timV: 4m
Nh vậy chiều ngang của bãi khoảng 30m.
Nếu mặt bằng bị hạn chế thì có thể rút ngắn chiều di các đờng lại, bớt số phân
khu nhng sẽ lm thêm 1/2 ca đêm thì cũng đảm bảo đợc tiến độ nh trên.
b. Sơ đồ bãi lắp cần trục cầu kiểu cổng
Cần trục cầu kiểu cổng l kiểu cần cẩu khung cũng chạy trên đờng ray, bánh
nh bánh xe goòng hoặc hình dáng nh dáng lõi búp chỉ.
Cần trục chạy bằng điện, chỉ tiến, lùi trong phạm vi của đờng ray. Trên gin có
hai hệ ròng rọc: 1 hệ chuyển thiết bị cặp móc chạy theo gin (đi v lại), 1 hệ nâng
hạ móc. Nh vậy giá long môn có thể cẩu vật liệu từ2 bên (bằng 2 đầu hẫng của
dn) đa vo bên trong khung giá. hoặc cẩu từ bên trong khung giá đa ra 2 bên,
v do giá chuyển động theo đờng cố định nên vật liệu, cấu kiện, có thể nâng, hạ
ở những chỗ cần thiết trong phạm vi hình chữ nhật (theo bình diện) m chiều di l
chiều di đờng di chuyển của giá v chiều rộng l chiều di của gin cần.

-15-
Mr try Cầu đường sắt k50

-16-
Mr try Cu ng st k50
Câu 6: Trình bày trình tự, nội dung công việc bốc vật liệu lên goòng và chuyển đi
rải khi đặt ray thủ công? Biện pháp nâng cao năng suất. Vẽ hình minh họa.
a) Bốc vật liệu lên goòng
+ Yêu cầu: Bốc lên các goòng theo thứ tự để khi vật liệu đợc rải xuống nền l đủ
số lợng, khớp lý trình, khi đẩy goòng đi v rải ít phải chờ nhau, ít gây cản chở
nhau. Theo tín hiệu, khi xả xong thì đon tu lùi ra ngoi. Các goòng, bn đợc
bốc để lên đờng ray để xếp vật liệu lên.
+ Đội hình goòng: đầu tiên l các goòng t vẹt (2 3 goòng) rồi đến goòng ray,
tiếp đến các goòng t vẹt, cuối cùng l goòng phụ kiện. Việc xếp đội hình phải
tuân thủ yêu cầu vật liệu rải khớp với lý trình v ít phải chờ đợi nhau, năng suất
cao.
+ Bốc tà vẹt: mỗi goòng chứa 18 24 thanh t vẹt. Phải xếp từ cả hai bên sao cho
cân, t vẹt xếp dọc theo chiều đờng. Khi đẩy phải ổn định, không lung lay, không
đổ.
+ Bốc ray: ray nặng nên phải có 12-14 ngời bốc từng thanh. Theo hiệu lệnh tất cả
đứng một bên phía ngoi nắm đầu ray, khi có còi nhất loạt nhấc bổng ray lên ném
lên goòng. Ray phải nằm thẳng, cân. Mỗi goòng chở 8-10 thanh.
+ Bốc phụ kiện: Phụ kiện thờng đợc bọc vo túi hoặc xâu thnh từng xâu. Trên
mặt goòng bn để những sọt phụ kiện xếp mỗi thứ đều cả hai bên.

b) Đẩy goòng vật liệu đi rải:

-17-
Mr try Cu ng st k50

Đầu tiên l các goòng t vẹt đợc đẩy đến đầu đờng. Công nhân vác t vẹt rải
theo vị trí t vẹt (dấu vạch) lần lợt theo thứ tự quy định không đợc tuỳ tiện lm
khác đi. Xong goòng no thì bốc để ra lề, để đẩy goòng sau lên. Các goòng rỗng
đợc bốc dần lên đờng ray, đẩy về chỗ bốc vật liệu. Goòng ray đợc đẩy đến đầu
đờng cách 0,5m. Theo hiệu lệnh, côngnhân đừng theo thanh ray bám vo đầu
ray, khi có gì thì nhất loạt đẩy ray về phía trớc. Ray bị lao thẳng ra sẽ rơi nằm
xuống lên t vẹt. Dùng x beng bắn xê dịch cho ray vo vị trí. Lao từng thanh,
thanh bên trái rồi thanh bên phải. Việc mang vác rải t vẹt v phụ kiện cứ tiếp tục
tiến lên trớc không chờ đợi vì khi lao hai ray xuống thnh một cầu ray l phải liên
kết sơ bộ ngay.

-18-
Mr try Cu ng st k50
Câu 7: Khi nào đặt ray bằng máy? Trình bày công tác đặt ray bằng máy YK-12,
-2, -3 (nêu thiết bị, trình tự đặt ray, cách chở các cầu ray, ).
y ray bng mỏy khi:
– Yờu cu tin thi cụng nhanh
– Yờu cu chớnh xỏc cao
– Chiu di tuyn ng ln
– i ng cụng nhõn ớt, gim nh sc lao ng
– iu kin k thut v yờu cu phc v n gin, an ton trong cụng tỏc v m bo cht
lng
1. Đặt ray bằng cần cẩu YK-12 Pơ – LA TOP
a.Cấu tạo chủ yếu
Đặc trng kỹ thuật chủ yếu của máy đặt ray nh sau:
– Chiều di xe bằng 16m20.
– Trọng tải cho phép của xe bằng l 32tấn.
– Bề rộng của máy đặt ray 3m250.

-19-
Mr try Cu ng st k50
– Bề cao của máy đặt ray khi di chuyển 5m255.
– Bề cao khi công tác 7m55
– Năng lực của máy cần trục 7 tấn.
– Chiều dai toan bộ của máy đặt ray 26m107.
– Trọng lợng cấu tạo của máy la 48 tấn. Ngoai ra trên máy đặt ray YK-12 còn
một số các thiết bị:
+ Thiết bị tời kéo số lợng hai cái, lực kéo lớn nhất 3000kg, tốc độ kéo lớn nhất
0.45 m/giây.
+ Thiết bị tời mang hai cái, đờng kính dây cáp 19.5mm.
+ Thiết bị ánh sáng, rơ le thiết bị đo đạc kiểm tra va điều khiển.
b. Trình tự tác nghiệp đặt đốt ray của máy
Trình tự đặt đốt ray bằng máy YK-12 pơ-la-tốp nh sau:
– Máy đặt ray chạy ra nơi lam việc trớc va đoan tau chở bó ray từ bãi lắp cầu ray
đến công trờng đặt ray. Khi cách máy đặt ray từ 100 đến 200m theo tín hiệu từ từ
dừng lại để đề phòng đoan tau đâm vao máy đặt ray.
– Máy đặt ray từ từ lùi lại phía đoan tau va cắt ra khỏi đoan tau từ 2-3 toa mang
theo.
– Tiếp theo la quá trình kéo bó ray từ toa xe vao bụng máy mỗi lần kéo 3-4 cầu.
Khi đã kéo đầy cầu ray vao bụng máy, tiến hanh đặt cầu ray trên nền đờng.
– Quá trình công tác kỹ thuật đặt cầu ray của máy nh sau:
– Trên máy đặt ray ngời lái điều khiển hệ thống móc cẩu ray, trục cầu ray
chuyển ra ngoai theo đờng dây ròng rọc va đặt cầu ray trên nền đờng.
– Khi cầu ray hạ xuống cách mặt đất khoảng 40- 50 cm thì dừng lại, xê dịch chút ít
cho đúng vị trí rồi móc phía trong hạ hẳn xuống còn móc ngoai vẫn giữ để chỉnh
hớng ngời điều khiển. Phơng hớng đợc xác định tơng đối chính xác rồi thì
hạ hẳn móc ngoai xuống để cầu ray đợc đặt trên nền đờng.
– Liên kết sơ bộ đốt ray mới đặt với đốt ray đã đặt bằng cách ta đặt cây gậy chống

ngang hoặc bắt lập lách v vặn 2 bulông.
– Máy đặt đờng tiến lên để tiếp tục chu kỳ mới cho đến khi số cầu ray mang theo
nó không còn nữa đoan tau tiến lên móc vao va chuyển đến nó những cầu ray
khác.
– Đội công nhân ở đằng sau máy đặt ray tháo bỏ cây gậy chống ngang liên kết
tạm thời đi bắt lập lách v vặn bulông để liên kết chính thức đốt ray lại.
– Sơ bộ nắn đờng ray.
Do tác nghiệp phức tạp nh vậy nên các bộ phận công tác mau nhanh nhẹn kịp
thời, bộ phận nọ không ảnh hởng đến bộ phận kia.
2. Đặt ray bằng máy 2 va 3

-20-
Mr try Cu ng st k50
Máy 2 va 3 la máy đặt ray do máy kéo chạy trên nền đất kéo để đặt các
cầu ray lấy từ các cặp goòng.Máy 3 la loại 2 cải tiến nhng cao hơn, dan
dai hơn cho nên đặt đợc các cầu ray dai 25 m. Do vậy khi nêu phơng pháp nay
ngời ta ghi tên luôn cả hai loại máy, loại máy nay đã dùng để thi công đờng sắt
đầu mối Ha Nội.
a. Cấu tạo máy 3: Máy gồm có máy kéo C100, dan để cẩu ray, hệ cột khung
đỡ dan va hệ bánh xích dới khung. Máy kéo C100 có bánh xích phẳng. Bánh xích
nay chạy đợc trên mặt đất va chạy đợc cả trên ray. Trên đó đặt máy phát điện,
tời kéo định hớng. Dan liên kết với máy kéo C100 nhờ khớp nối. Khớp nối nay
lam dan có thể xê dịch ngang 30 cm. Trên dan có 2 puly để nâng hạ cầu ray, ở
cột khung có lắp một cẩu nhỏ để cẩu các goòng khi đã đặt xong các cầu ray trên
đó đặt xuống đất.
b. Trình tự đặt cầu ray: đây nêu cho cầu ray dài 25 m.
Các cầu ray xếp lên xe goòng, 2 xe goòng cách nhau 14 m. Ta vẹt gỗ thì xếp đợc
4 cầu, ta vẹt bê tông cốt thép xếp 3 cầu. Một đoan tầu đẩy khoảng 400 500 m
cầu ray. Nếu tuyến có nhiều dốc, R nhỏ thì chở ít. Vì cầu ray đặt trên goòng nên
quãng đờng đầu máy đẩy không nên dai quá 2 khu gian. Nếu quãng đờng dai

thì phải chở cầu ray trên toa đĩa đến ga cuối cùng mới bốc chuyển sang goòng.
Đẩy đon goòng ra hiện trờng rồi đầu máy nhận các goòng rỗi kéo về nơi sẽ xếp
cầu ray lên. Đây la cách sớm giải phóng đầu máy để phục vụ đợc nhiều chuyến.
Các bớc đặt cầu ray nh sau:
– Máy đặt đờng để ở sát đầu cầu ray đã đặt
– Đầu máy đẩy đon goòng đến cách máy đặt 10 12m thì dừng lại
– Kéo dây cáp của tời đặt trên dn để buộc chặt vo bó ray cuối cùng, tời kéo
từ từ đon goòng vao khung cổng của máy đặt cho tới khi cầu ray gần tiếp xúc với
máy kéo
– Hạ móc để cẩu cầu ray va nâng lên 0,5 m
– C100 chạy kéo máy đặt đi một đoạn bằng chiều di cầu ray
– Máy đặt hạ móc, công nhân bên dới hạ cầu ray mới sát vao cầu ray đã có.
Dùng nêm để đảm bảo độ rộng khe co dãn.
– Liên kết sơ bộ mối nối.
– Tời ở dan máy kéo đoan goòng vao phía bụng, rồi máy lại cẩu cầu ray nh
cũ.
– Khi mỗi cặp goòng đã hết cầu ray thì dùng cẩu để đa ra lề
– Khi đã có mặt bằng để lam việc thì tổ tu sửa liên kết đầy đủ, nắn, dật đờng
để đờng ray đáp ứng yêu cầu chạy tầu.

-21-
Mr try Cu ng st k50
Câu 8: Trình bày về đặt ray TVBTCT. Các phơng pháp đảm bảo cho TVBTCT
không bị nứt khi đặt?
T vẹt BTCT dùng ở mức ta có 2 loại: loại 2 khối (ở giữa l thanh thép đòn gánh,
2 đầu l 2 khối bê tông) v loại ton khối tuỳ theo lợng bê tông v thép, trọng
lợng thay đổi từ 120kg- 200kg. Một đầu ray nặng 4- 4,5tấn. Bê tông l vật liệu ít
đn tính nên mặt nền phải đủ rắn chắc ổn định thì sẽ ít bị nứt.
a. Yêu cầu chuẩn bị nền đuờng va rải lớp đá lát
Nếu nền đờng mới thi công thì cha nên đặt t vẹt btct vì tỷ lệ t vẹt bị nứt cao.

Để tránh nứt trớc khi đặt phải có một lớp đá dy 10 -15 cm san phẳng v đầm.
Nếu rải đá cha đầm đợc thì khi đặt t vẹt xuống phải chèn chặt ngay thì mới
cho tu chạy đợc 15 – 20 km/h. Trờng hợp đắp nền xong đã đặt t vẹt btct ngay
thì các lớp đất trên phải l đất cấp phối tốt có tỷ lệ hạt lọt sng 0,075mm dới 6%
v độ đầm chặt l K100.
b. Trình tự đặt
Máy đặt ray có thể dùng loại YK12 hoặc cần trục quay chạy trên đờng ray.
– Cần trục lấy cầu ray đặt xuống nền đờng. Đặt nêm để đảm bảo khe hở của mối
nối
– Đối với cầu ray t vẹt btct có thể phải cặp 2 thanh t vẹt ở 2 đầu bằng cặp giữ
chặt t vẹt với ray không cho t vẹt xê dịch (nếu đặt tấm đệm lót cao su v dùng
phụ kiện kiểu đn hồi thì không cần). Nếu cặp thì đặt ray xong phải tháo ra.
– Lắp lập lách v vặn bu lông chặt ngay (không liên kết sơ bộ nh đối với t vẹt
gỗ). Tháo bỏ nêm ở khe mối nối.
– Chèn đá ở dới cầu ray vừa đặt cho chặt v đều, nếu lỏng v không đều máy đặt
ray chạy vo t vẹt sẽ bị nứt.
– Máy chạy vo cầu ray vừa đặt v tiếp tục nh trớc.
Các công việc khác cũng nh đã nêu ở các phần trên tơng ứng. Cần chú ý l
đối với đờng ray t vẹt bê tông cốt thép phải tu sửa đờng ray chu đáo, dật đờng
cho đúng bình diện, chèn đá đều v chặt để tránh các lực xung kích phát sinh
thêm dễ lm t vẹt bị nứt.
Đội hình trực tiếp đặt ray lên tới 26- 30 ngời vì có thêm thao tác sau, chèn đá
ngay trong quá trình đặt.
c. Tổ chức đội hình thay ray tà vẹt gỗ, đặt ray tà vẹt bê tông
Khi thay đổi ray v t vẹt nếu có thời gian ngừng tu đủ di thì tháo bỏ đờng ray
cũ kết hợp với sng đá, rải thêm đá, san v đầm trớc rồi mới đặt ray t vẹt btct thì
trình tự đặt giống nh của thi công tuyến mới. Nhng thờng phải thay đờng ray
hng ngy trong giờ đóng đờng. Hết giờ đóng đờng thì đờng sắt đã phải thông.
Do vậy ngời ta tổ chức 1 đon tu rỗng cùng một máy đặt ray đi tháo bỏ cầu ray
cũ để thu hồi về nơi tập kết v một đon đi tiếp luôn để đặt ray mới. Yêu cầu đặt

ray l: Đầu tiên một đầu máy kéo đon toa rỗng (dùng toa con lăn để di chuyển

-22-
Mr try Cu ng st k50
đợc cầu ray về phía sau) đi ra hiện trờng. Máy cần trục 1 đi theo nhng đi theo
kiểu dật lùi (nếu l máy YK12, phần cuối đi trớc phần dãn cần đi sau). Máy 1
đứng ở vị trí dự định (nếu cần phải chèn bánh). Công nhân tháo bỏ liên kết ở mối
nối, máy hạ móc cẩu cầu
ray lên chuyển vo bụng máy v lùi lại một cầu ray để tiếp tục chu kỳ mới.
Khi trong bụng đủ số cầu ray quy định thì kéo tời cho chuyển bó cầu ray về toa
sát đầu máy. Mỗi khi nhấc bỏ đợc một cầu ray thì công nhân đi san bằng đá, đầm
chặt bằng những dụng cụ cầm tay hoặc máy đẩy nhẹ, sau khoảng 5-10 phút thì
máy thứ 2 cùng với đon toa chở cầu ray mới v đầu máy đẩy tiến ra để đặt ray.
Đon 2 ny phải rút về sớm để đon một đẩy các toa chở cầu ray cũ chở về ga
tập kết.
Để tháo dỡ cầu ray cũ đợc nhanh thì phải chuẩn bị trớc. Nếu đá quá bẩn phải
sng đá để loại đất, bụi, cát. Tổ chức đơn vị đi gạt đá ở các đầu t vẹt, tháo bỏ các
thiết bị phòng xô. ở mỗi mối nối: Vặn lỏng mỗi bên đầu ray 1 hoặc 2 bu lông.
Mức độ gạt đá v nới lỏng thiết bị liên kết phải tuỳ vo sự cho phép của cấp quản
lý tuyến để vẫn đảm bảo đợc tốc độ tu.
d. Tháo bỏ cầu ray cũ đặt tau ray ta vẹt bê tông
Dùng 1 cần trục quay: khi yêu cầu cầu ray không cần thì chỉ dùng một cần trục
quay chạy trên đờng sắt để thi công. Cần trục đi trớc tiếp theo l đon toa con
lăn chở cầu ray do đầu máy đẩy ra tuyến.
Cần trục cẩu cầu ray cũ bỏ sang một bên lề đờng. Công nhân san gạt đá v
đầm. Máy lấy cầu ray ở toa đặt xuống nền đá. Công nhân liên kết mối nối. Máy
chạy vo cầu ray vừa đặt v tiếp tục nh trớc. Số công nhân phải đủ để đảm
nhiệm các việc tháo dỡ v lắp đặt mới. Để đảm bảo an ton thì cần trục lấy cầu ray
cũ đặt ra lề đờng chỉ
quay một phía xong quay tiếp lấy cầu ray mới để đặt.

Khi đặt xong cầu ray mới, cần trục lần lợt lấy các cầu ray cũ đặt lên toa để kéo
về nơi tập kết.
Chú ý khi tháo dỡ cầu ray cũ thay cầu ray mới thì tuy chiều di ray nh nhau
nhng hay có tình trạng cầu ray mới bỏ xuống không lọt. Do vậy phải dồn ray cũ
cho cự li di thêm. Cách dồn: dùng nêm v khung thép giữ chặt nêm trên đầu ray
cần dồn. Dùng vồ nện vo nêm ray sẽ dịch đi. Nên dồn cả 2 ray cùng lúc sẽ nhanh
hơn. Nếu đã đóng dồn trớc vẫn cha đủ cự ly thì khi tháo cầu ray cũ nhấc lên,
dùng vồ gỗ nện vo đầu ray cũng xê dịch đợc thêm.
Cỏc phng phỏp m bo cho t vt BTCT khụng b nt khi t
– Trc khi t phi cú mt lp ỏ phng dy t 10-15 cm san phng v m
– Nu ri ỏ cha m c thỡ khi t t vt xung phi chốn cht ngay
-Khi cu t vt xung cn kp cht v u 2 u t vt ti trng cõn bng,trỏnh cu
lch
-Chốn ỏ di cu ray va t cho cht v u,nu lng v khụng u mỏy t ray chy
vo t vt s b nt

-23-
Mr try Cầu đường sắt k50

-24-
Mr try Cu ng st k50
Câu 9: Phân tích sự khác nhau về yêu cầu, trình tự đặt ray TV gỗ với đặt ray
TVBTCT.
YÊU CầU:
Về tà vẹt gỗ: phải nắm chắc loại gỗ, nhóm gỗ, kiểm tra kĩ tỉ lệ phần lõi, phần bìa
rác (phần ngoi gần vỏ). Xét kĩ các khuyết tật nh mắt gỗ, những chỗ bị sâu,
không chấp nhận t vẹt bị nứt thnh đờng.T vẹt phải đợc tẩm phòng mục.
Đối với tà vẹt BTCT: phải có ti liệu về thnh phần bê tông, cờng độ thí nghiệm
về mômen uốn. T vẹt phải nguyên vẹn, không bị sứt mẻ, nứt. Phải cân một số

thanh để kiểm tra trọng lợng thực tế.
Trình tự đặt:
Trỡnh t t ray TV g:
-cn trc cu tng bú t vt
-nhúm phõn b t vt dựng cp, cp rói cho v trớ tng sõn
-khoan l inh bng khoan in hoc khoan hi ộp
-Nhúm phõn b ph tựng i cho cỏc sõn v t tm m lờn tv
-Phõn b ray: cn trc lõy ray thỡ úng ray t cho tng sõn lp. cụng nhõn xờ dch ray vo
ỳng v trớ
-trc khi úng inh phi kim tra,nu cn xờ dch t vt cho ỳng v trớ
-úng inh: thng chia lm 2 t
-tip tc cho cỏc ray tip theo
Trỡnh t t ray TV BTCT
-phõn b t vt
-xờ dch t vt ỳng ch
-rói tm m cao su
-t ray
-xờ dch ray vo ỳng v trớ
-t tm m ( phi bờnh, nõng ray lờn)
-Lp ph kin (t ngm,tra vn bu long)
-Kim tra khc phc cỏc im cha t

Nhn xột:
– cụng tỏc gn ging nhau ch thờm thao tỏc ri tm m cao su trk khi t ray i vs TV
BTCT.
-i vs Lp lp lỏch v vn cht bu long thỡ lm ngay v khụng liờn kt s b nh i vs
t vt g

-25-

Mr try Cu ng st k50

Câu 10: Trình bày các biện pháp tổ chức thay ray TV gỗ, đặt ray TV BTCT
Tổ chức đội hình thay ray tà vẹt gỗ, đặt ray tà vẹt bê tông
Khi thay đổi ray v t vẹt nếu có thời gian ngừng tu đủ di thì tháo bỏ đờng ray
cũ kết hợp với sng đá, rải thêm đá, san v đầm trớc rồi mới đặt ray t vẹt btct thì
trình tự đặt giống nh của thi công tuyến mới. Nhng thờng phải thay đờng ray
hng ngy trong giờ đóng đờng. Hết giờ đóng đờng thì đờng sắt đã phải thông.
Do vậy ngời ta tổ chức 1 đon tu rỗng cùng một máy đặt ray đi tháo bỏ cầu ray
cũ để thu hồi về nơi tập kết v một đon đi tiếp luôn để đặt ray mới.
Yêu cầu đặt ray l: Đầu tiên một đầu máy kéo đon toa rỗng (dùng toa con lăn
để di chuyển đợc cầu ray về phía sau) đi ra hiện trờng. Máy cần trục 1 đi theo
nhng đi theo kiểu dật lùi (nếu l máy YK12, phần cuối đi trớc phần dãn cần đi
sau). Máy 1 đứng ở vị trí dự định (nếu cần phải chèn bánh). Công nhân tháo bỏ
liên kết ở mối nối, máy hạ móc cẩu cầu ray lên chuyển vo bụng máy v lùi lại một
cầu ray để tiếp tục chu kỳ mới.
Khi trong bụng đủ số cầu ray quy định thì kéo tời cho chuyển bó cầu ray về toa
sát đầu máy. Mỗi khi nhấc bỏ đợc một cầu ray thì công nhân đi san bằng đá, đầm
chặt bằng những dụng cụ cầm tay hoặc máy đẩy nhẹ, sau khoảng 5-10 phút thì
máy thứ 2 cùng với đon toa chở cầu ray mới v đầu máy đẩy tiến ra để đặt ray.
Đon 2 ny phải rút về sớm để đon một đẩy các toa chở cầu ray cũ chở về ga
tập kết.
Để tháo dỡ cầu ray cũ đợc nhanh thì phải chuẩn bị trớc. Nếu đá quá bẩn phải
sng đá để loại đất, bụi, cát. Tổ chức đơn vị đi gạt đá ở các đầu t vẹt, tháo bỏ các
thiết bị phòng xô. ở mỗi mối nối: Vặn lỏng mỗi bên đầu ray 1 hoặc 2 bu lông.
Mức độ gạt đá v nới lỏng thiết bị liên kết phải tuỳ vo sự cho phép của cấp quản
lý tuyến để vẫn đảm bảo đợc tốc độ tu.
Câu 4 : Trình bày công tác làm việc rải đá thủ công bằng tay. 35C âu 5 : Trình bày một loại máy rải đá. Nêu sơ đồ máy, những năng lực máy làm đợcvà trình tự rải đá bằng máy đó. 36C hơng VII : Thi công nhà đờng sắt 38C âu 1 : Những nguyên tắc cơ bản và trình tự xây đắp nhà ĐS ? 38C hơng XII : Thiết kế tổ chức triển khai thiết kế xây dựng ĐS và phong cách thiết kế xây đắp 40C âu 1 : Các nguyên tắc cần vận dụng khi phong cách thiết kế tổ chức triển khai thiết kế đs. 40C âu 2 : Trình bày về sơ đồ nguyên tắc 1 mũi, 2 mũi trong phơng án tổ chức triển khai XDĐS. 42C au 3 : Trình bày những thông số kỹ thuật cở bản của dây chuyền sản xuất TC ĐS. 46-2 – Mr try Cu ng st k50Chơng IV : Thi công cầu cốngCâu 1. Tổ chức những đơn vị chức năng kiến thiết và những nội dung việc làm đơn cử trong thi côngcầu nhỏ và cống ? Tổ chức những đơn vị chức năng kiến thiết cầu : Số cầu nhỏ thờng chiếm tỷ suất tới 80 % tổng số cầu, vì vậy cần có những đơn vịthi công cầu nhỏ riêng, dới đây l một quy mô tổ chức triển khai những tổ trong đội cầu. Các việc làm tiến hnh theo kiểu dây chuyền sản xuất. Mỗi tổ lm xong việc làm củamình ở một cầu thì chuyển đi đến nơi khác để lm những việc làm tơng tự. Việc bốtrí việc làm cho từng tổ nhóm phải rất linh động để bảo vệ đúng trình tự, yêu cầuthi công v phát huy đợc hết năng lực của từng tổ, nhóm. Tổ chức những đơn vị chức năng thi công cống : Lợng cống trên đờng giao thông vận tải chiếm số lợng rất lớn trong ton bộ cầucống. Bình quân ở vùng đồng bằng vì phải bảo vệ nhu yếu thuỷ lợi nên 1 kmtuyến cũng có đến 2 3 cống. Do vậy phải có đơn vị chức năng chuyên nghiệp đảm nhiệm. Thờng một đội cống nên có những tổ nh sau : – 3 – Mr try Cu ng st k50Nội dung công tác làm việc đa phần kiến thiết khu công trình cầu và cống : Những nội dung ny phân theo tiến trình xây đắp : a ) Công tác chuẩn bị sẵn sàng : Thờng gồm những việc sau : – Chuẩn bị ti liệu, hồ sơ kỹ thuật ship hàng xây đắp. – Liên hệ với địa phơng, với những cấp có tương quan lm những thủ tục thiết yếu để cóthể sử dụng đờng giao thông vận tải, khai thác vật tư, sử dụng mặt phẳng, xin cấp điện, nớc, thông tin v.v – Phục hồi cọc, gia cố cọc, xác định, đo đạc, phóng dạng – Dọn dẹp mặt phẳng, rời khu công trình ( nếu có ), san mặt phẳng cho những bãi lắp ráp, gia công, san mặt phẳng lm kho, đặt những trạm, thiết bị, tháo khô, lm mơng rãnhthoát nớc. – Xây dựng những khu công trình trong thời điểm tạm thời Giao hàng kiến thiết nh lm sân bãi, kho, trạm, xởng, nh lm việc, nh ở, v.v – Lm mạng lưới hệ thống hng ro, trạm gác, trạm bảo vệ. – Khai thác vật tư, shopping vật t v chuyên chở về để có đủ điều kiện kèm theo khởicông v có dự trữ kiến thiết. b ) Công tác đa phần : Đây l những việc làm cơ bản để hon thnh khu công trình. Bao gồm : – Đo móng, giải quyết và xử lý, gia cố móng tự nhiên. – Lm móng ( đóng cọc, đổ bê tông, đặt những khối móng ). – 4 – Mr try Cu ng st k50 – Xây mố trụ. Nếu l khu công trình cống v đặt ống cống, kiến thiết xây dựng tờng đầu, tờngcánh. – Lm dầm, chuyên chở, lao lắp, link. – Lm tầng chống thấm, ngăn nớc, dẫn nớc – Lấp hai bên cống, trên cống. Lấp đất ở mố cầu, mố nón. Xây mố nón hoặc tờngchắn nền đờng, lm những khu công trình chống xói, kiểm soát và điều chỉnh dòng chảy để bảo vệmố trụ. – Lm những khu công trình khác theo phong cách thiết kế nh lan can, mạng lưới hệ thống chiếu sáng, tín hiệu. – Nếu l cầu gỗ hoặc cầu thép thì hoàn toàn có thể đơn vị chức năng kiến thiết cần đảm nhiệm luôn t vẹt, ray cho cầu, còn ở cầu bê tông thì đặt ray, rải đá do đơn vị chức năng chuyên đặt kiến trúctầng trên đảm nhiệm. c ) Công tác hoàn hảo : Giai đoạn ny lm những việc làm hon thiện nh vít mạch xây mố nón, sửa chữanhững chỗ h hỏng, sửa chữa thay thế mặt ngoi theo đúng nhu yếu phong cách thiết kế. Chuẩn bị cácvăn bản, ti liệu bn giao khu công trình. Thu dọn vật tư, bỏ những cấu trúc Giao hàng thicông, dọn mặt phẳng, trả lại dòng chảy nh pháp luật, trả lại mặt phẳng cho địaphơng. – 5 – Mr try Cu ng st k50Câu 2 : Nội dung phơng pháp dây chuyền sản xuất trong thiết kế cầu nhỏ và cống ? Nội dung : Toàn bộ công tác làm việc phải hoàn thành xong ở từng khu công trình đem phân loại ra từng chukỳ. Mỗi chu kỳ luân hồi gồm có những việc làm hon thnh gọn ở từng khu công trình. – Công việc của mỗi chu kỳ luân hồi do một tổ chức triển khai trình độ đảm nhiệm vụ đơn vịnày đợc trang bị máy móc dụng cụ nhất định. – Sau khi triển khai xong việc làm ở một chu kỳ luân hồi nào đó ở một khu công trình thì dichuyển sang khu công trình khác vụ hoàn thành xong việc làm nh trên. Cứ thế di chuyểnđến khu công trình thứ 3N guyên tắc của yếu tố tổ chức triển khai thiết kế xây dựng theo phơng pháp dây chuyền sản xuất là : Phảiđảm bảo tính liên tục không gián đoạn trong một chu kỳ luân hồi. Các thông số kỹ thuật đa phần : – Số khu công trình N – Số chu kỳ luân hồi công tác làm việc bảo vệ hon thnh khu công trình n – Thời gian lm việc ở một chu kỳ luân hồi t ( nhịp ) – Thời gian mà từ lúc 1 tổ mở màn việc làm ở một khu công trình nào đó đến thời gianmà tổ khác khởi đầu việc làm cũng ở khu công trình ấy gọi là bớc KCách tính : – N cho trớc do nhu yếu thiết kế xây dựng – Chu kỳ công tác làm việc n ấn định theo những bản hớng dẫn trong quy phạm thiết kế – Nhịp tcủa của chu kỳ luân hồi i nào đó : tổng số công lao động thiết yếu của một chu kỳ luân hồi i : số công nhân trong tổ để hon thnh công tác làm việc của chu kỳ luân hồi đó. Bớc K hoàn toàn có thể là số lượng cố định và thắt chặt vụ bằng nhịp tkhi những khu công trình giống nhau, khốilợng nh nhau. Trong trờng hợp này ta chọn thành phần tổ Rinh thế nào để t0 = t01 = t02 = t0n. Việc thống kê giám sát tổ chức triển khai của một dây chuyền sản xuất nh sau : – Chia hàng loạt công tác làm việc ra những chu kỳ luân hồi. – Tính sức lao động cho ton khu công trình. – Tính thành phần của tổ, tính nhịp mỗi chu kỳ luân hồi – Vẽ đồ thị công tác-6-Mr try Cu ng st k50Câu 3 : Nêu trình tự thi công lao dầm TCT bằng cần trục chạy trên ĐS.Cần cẩu bánh thép ( chạy trên đờng ray ) hoàn toàn có thể l loại quay 360 theo cả hai chiều, có thểl loại cần dn cứng có ròng rọc kéo những khối dầm từ những toa phía sau đa ra đằng trớc đểđặt. Dầm cầu thờng đợc đúc thnh hai khối, đánh số thứ tự. Việc đặt dầm cầu tiến hnhtheo tiến độđặt ray. Khi đặt xong dầm cầu thì hn link, chèn, đổ bê tông những khe, lm những lớp phòngnớc rồi đặt ray. Các việc làm đơn cử đợc tiến hnh theo trình tự ( cho cần dn cứng ) : a ) Đặt ray đến đầu cầu thì chở một toa đá ( hoặc nếu có đờng thuận tiện thì chởbằng ôtô ben ) đến xả. Nâng đờng ray, hất đá vo trong lòng đờng sắt, san v chèn dới t vẹt. Lớpđá ny tăng năng lực đn hồi cho đờng ray v giảm áp lực đè nén xuống nền đờng. Nếu l dầm di nặng, cần trục loại nặng thì còn luồn thêm t vẹt v link đơngiản để tăng cờng an ton chỗ cần trục đứng. b ) Cho cần trục chạy đến gần đầu cầu ở vị trí đặt dầm, nếu có dốc dọc thì phảichèn bánh. c ) Lập một đon tầu gồm một đầu máy đẩy một toa trên chở một dầm ( gồm haikhối ) neo chằng cẩn trọng v kê chân để khi tầu chạy khối bê tông không bị vađập. Tầu đẩy toa chở dầm đến gần cần trục v theo tín hiệu ( cờ ) của ngời điềukhiển đẩy dn dầm toa chở dn dầm sát vo máy cẩu. d ) Khi đợc lệnh cẩu dầm, thợ điều khiển và tinh chỉnh mạng lưới hệ thống cáp, ròng rọc trợt theo đờngchạy trên dn cầu về phía toa chở dầm, hạ những móc xuống, móc một khối dầm lên, nếu trên toa chở một dầm liền khối thì tim dầm nằm trên cùng mặt phẳng đứng vớitim cần cẩu, nên cẩu dễ dng. Nếu toa chở hai khối của một dầm thì khi móc mộtkhối lên phải bắn lùi khối còn lại sang một bên ( độ xê dịch phải bảo vệ toa vẫnổn định không bị lệch ). Sau đó cần trục nâng rất từ từ để khối dầm xê dịch về phía đờng tim của toađồng thời đợc nâng lên m không bị đung đa. Sau đó mới nâng dần lên cao hẳnđể chuyển về phía trớc. e ) Đặt những tấm kê tạm đủ chắc để đặt dầm xuống ( nếu dầm l một khối thì đặtngay dầm vo vị trí chính thức ). Dùng kích thuỷ lực kích v bắn từ từ để đakhối dầm về vị trí tạm, để đủ chỗ đặt khối thứ hai xuống. f ) Cẩu khối thứ hai đặt xuống những khối bê tông tạm v kích hẳn về vị trí chính thức. Sau đó mới bắn khối thứ nhất về vị trí chính thức. Nếu dầm đã đặt trên gối chínhthức thì hn link đổ bê tông link v sẵn sàng chuẩn bị để đặt ray. Trớc khi đặt ray-7-Mr try Cu ng st k50phải rải một lớp đá lm lớp đn hồi. Thời gian đặt dầm của một nhịp không dinhng những việc làm chuẩn bị sẵn sàng v hon thiện chiếm nhiều thời hạn hơn. Để không phải bắn ( sng ) dầm khi đặt xuống những gối cầu, hoàn toàn có thể xê dịch đờngray để tim đờng ray trùng với tim dọc của từng khối dầm. Khi bắn đờng ray phảichèn đá cẩn trọng v bảo vệ cao độ hai đờng ray ngang nhau. – 8 – Mr try Cu ng st k50Chơng V : Đặt rayCâu 1 : Nêu những nhu yếu và nội dung nghiệm thu sát hoạch nền đờng trớc khi chuyển giao chođặt ray. Công tác tu sửa nền đờng trớc khi đặt ray tiến hnh theo 2 mặt : một l tu sửamặt cắt dọc nền đờng, hai l tu sửa mặt cắt ngang. Tu sửa mặt phẳng cắt dọc nềnđờng tiến hnh theo bảng tu sửa mặt phẳng cắt dọc, còn tu sửa mặt cắt ngang tiếnhnh theo hình dạng v kích thớc nền đờng đã qui định, lm cho nền đờngthoát nớc tốt, đề phòng nền đờng bị h hại nhằm mục đích nâng cao chất lợng ton bộcông trình thiết kế xây dựng đờng sắt. Nền đờng đắp cao quá v nền đờng đo cha hết bề dy quá 5 cm thì phảicuốc bớt đi. Ngợc lại nền đờng đắp quá thấp v nền đờng đo đi quá bề dylớn hơn 10 cm thì phải đắp thêm vo. Đất đắp thêm vo phải như nhau với đất đắpcũ v đợc đầm lèn cẩn trọng còn nếu dới 5 cm thì hoàn toàn có thể kiểm soát và điều chỉnh bằng đá látkhi rải đá sau ny. Trớc khi đặt ray cần phải phục sinh v đóng thêm cọc tim đờng. ở đờng thẳngl 50 m đóng một cọc còn ở đờng cong l 20 m đóng một cọc, dựa vo cọc đó đểđặt ray sau ny v tiến hnh trắc ngang trên nền đờng theo tim đờng v dựa vođó để lập bảng tu sửa mặt phẳng cắt dọc nền đờng. ở những chỗ đổi dốc của trắc dọc công tác làm việc tu sửa nền đờng tiến hnh theo độcao đo lường và thống kê tương thích với đờng cong tiếp nối đuôi nhau trong mặt phẳng thẳng đứng. Trên nền đờng 2 đầu cầu trớc khi đặt ray cần rải một lớp đá dăm đến chiềudy 10 cm chiều di rải 25 cm mỗi bên cầu : ở trên cầu bêtông cốt thép trớc khi đặt ray cần rải 1 lớp đá dăm đệm dy ítnhất l 10 cm. Nền đo đá hay nền đờng đắp đá trớc khi đặt ray phải rải một lớp đá dy10cm để giảm bớt áp lực đè nén trên nền đờng, có nh thế máy đặt ray mới chạy trênmặt đờng đợc thuận tiện. Khi xả vật tư xuống mặt đờng ( khi đặt ray bằng tay thủ công ) hoặc khi thao tác nếumặt đờng bị lõm, có những lỗ, hố đọng nớc phải nện cho kín, chặt v phẳng mặt. Các rác rởi tạo ra khi thao tác ( nh bạt rãnh t vẹt, chẻ nêm gỗ để nêm đầuray, khoan lỗ đinh ) phải dọn sạch ngay không để tồn dư. Khi đặt ray t vẹt bêtông cốt thép, chỉ khi no kiểm tra thấy độ rắn chắc của nềnđờng đã hợp nhu yếu, lúc đó mới tiến hnh đặt ray. Đồng thời cũng phải rải đáđệm ở đáy v san bằng mặt đờng-9-Mr try Cu ng st k50Câu 2 : Các nhu yếu kỹ thuật của công tác làm việc đặt ray. YêU CầU Về Kỹ THUậT ĐặT RAYTà vẹt : t vẹt phải lm bằng một đầu để bảo vệ mỹ quan. Đầu bằng của tvẹt qui định nh sau : – Trên đờng thẳng đầu bằng về phía trái lý trình đi tới. – Trên đờng cong đầu bằng về phía ray lng. – Trên những đoạn đờng sắt kề đờng xe hơi đầu bằng về phía đờng ôtô. – Trong nh ga đầu bằng về phía bên nh khách t vẹt phải xếp đúng theo bản đồthiết kế khoảng cách giữa hai thanh chênh nhau không quá 4 cm. Trên đờngthẳng t vẹt luôn luôn thẳng góc với tim đờng. Trên đờng cong t vẹt xếp theobán kính của đờng cong. Trên mặt cầu không có lớp đá balát phải theo qui địnhv sử dụng t vẹt kích thớc khác nhau v đặt t vẹt gỗ bảo vệ hai đầu. Trên mộtcầu ray không có hiện tợng 3 thanh t vẹt hỏng liên tục. Đờng ray : phải đặt theo tim đờng trục cầu ray v vị trí tim đờng chênhnhau tối đa l 5 cm. Mối nối ray : mối nối ray phải dựa theo qui phạm qui định m sắp xếp. phải dựatheo nguyên tắc nối cạnh tranh đối đầu l chính với mục tiêu : giảm số lần ảnh hưởng tác động của lựcxung kích lên ray, đồng thời công tác làm việc trùng tu bảo dỡng sau ny giảm đi nhiều. Mối nối 2 bên so le chênh nhau tối đa l : ở đờng thẳng l 30 mm, ở đờngcong l 30 mm + 1/2 độ rút ngắn. Nếu vì không có ray ngắn ở đờng cong có thểdùng mối nối so le, khi đó khoảng cách chênh nhau giữa khe nối phải trên 3 m. chiều di tối thiểu v vị trí được cho phép của ray ngắn sử dụng phải theo qui phạm. ởnhững chỗ sau đây không đợc đặt ray cạnh tranh đối đầu : – Hai đầu dầm thép v dầm gỗ – Khe co và giãn vì nhiệt của cầu vòm, đỉnh vòm. – Trong khoanh vùng phạm vi 2 m trớc, sau tờng chắn đá lát hay ván chắn đất của mốcầu. – Trong khoanh vùng phạm vi 2 m trớc, sau đỉnh cầu vòm có mặt cầu rải đá lát. – Trên móng nông v trong khoanh vùng phạm vi 2 m sau tờng chắn đất của nó. – Trong chỗ đờng giao nhau mặt phẳng. Hai điều cuối ny nếu khó tránh thì phải hn nối ray lại hoặc chèn những miếngthép cứng hình lỡi liềm vo khe bulông để triệt tiêu di động lên xuống của đầuray. – 10 – Mr try Cu ng st k50Độ nghiêng đế ray : ray đặt nghiêng vo phía trong v phải theo qui định bố trícho tương thích. Độ nghiêng của ray thờng l 1/20, triển khai độ nghiêng bằng cáchvát t vẹt hoặc dùng tấm đệm. Khoảng cách hai ray : phải lm đúng theo qui định. Khoảng cách ray ở chỗđờng cong phải đợc nới rộng thích đáng theo nửa đường kính đờng cong, khi đặt raytrên đờng mới phải nới rộng 2 mm so với khoảng cách qui định để triệt tiêu sự cóhại của khoảng cách ray do gỗ t vẹt bị ép sau khi đon tu chạy qua. Đờng raytrên t vẹt bêtông cốt thép không cần độ nới rộng ny sai số về cự ly được cho phép ởđờng thẳng v đờng cong l : + 6 v 2 với đờng 1435 v + 4 ; – 2 với đờng1000. Khoảng cách ray đờng ghi ở chỗ chẻ lỡi ghi được cho phép rơi lệch l : + 3 v2mm với đờng 1435 v + 2 ; – 1 với đờng 1000. Ray bảo vệ : tuỳ theo vị trí từng chỗ m sắp xếp ray bảo vệ ở phía trong hay phíangoi hai thanh ray. Những vị trí sau đây phải theo qui định sắp xếp ray bảo vệ ở trêntrong hai thanh ray. – Chỗ đờng giao nhau trên mặt phẳng. – Trên cầu nửa đường kính đờng cong 1000 m. – Trên cầu tuyến đờng nằm trên dốc di. – Trên cầu nửa đường kính đờng cong ở đầu cầu 500 m. – Trên đờng cong nửa đường kính nhỏ ray lng dễ bị mi mòn, phải dựa theo văn bảnthiết kế đặt ray bảo vệ bên trong ray bụng. Cao độ mặt đỉnh hai ray : cao độ mặt đỉnh hai ray trên đờng thẳng phải cùngtrên mặt phẳng nằm ngang. Sai số được cho phép bên ny thấp hơn bên kia l 4 mmnhng phải suốt từng quãng di > 200 m. Trên đờng cong mức chênh về ray trong v ray ngoi phải theo nh phong cách thiết kế. Đá lát : đá lát ở đờng dựa theo qui phạm kĩ thuật thiết kế rải đá trên đờng sắtm tiến hnh đầm nén cho chặt. ở chỗ khe nối ray, sau lng mố cầu, chỗ đờnggiao nhau v đờng ghi l nhng chỗ dễ bị lỏng lẻo, nên phải chú ý quan tâm đặc biệt quan trọng đầmcho chặt. Ngoi ra phụ kiện ray, thiết bị phòng xô, cái chống ray v những thiết bị trên mặtcầu không rải đá, cần phải dựa theo qui phạm v bản vẽ để sắp xếp. – 11 – Mr try Cu ng st k50Câu 3 : Các nhu yếu kỹ thuật của vật tư đờng ray ? Vật liệu cấu trúc dùng đặt ray nh : ray, ghi, t vẹt, lập lách, những phụ kiện thờngđợc sản xuất theo những tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe nhng trong quy trình bốcdỡ luân chuyển qua nhiều phơng tiện, nhiều chặng v qua quy trình dữ gìn và bảo vệ ( thờng l lâu ) chất lợng có bị giảm. Do vậy trớc khi đặt ray phải nghiệm thu sát hoạch, xửlý cẩn trọng để bảo vệ chất lợng. a. Ray : Phải kiểm tra bằng những thiết bị chuyên dùng để vô hiệu những thanh raycó khuyết tật bên trong. Khi quan sát bên ngoi : mặt ray không rỉ, không bị lõm, mẻ, không có vết nứt. Mặt đỉnh ray phải đều, tuyệt đối không có chỗ gồ ghề. Đếray phải phẳng, không vồng, lõm. So với tiết diện trong ti liệu của nh máy thì tiếtdiện trong thực tiễn phải tương thích hon ton. Đo chiều di v ghi lên thân ray để xếp từngloại theo chiềudi thực tiễn. Phải có ti liệu thí nghiệm của chủ hng do những phòng thí nghiệm có tcách pháp lý tiến hnh về độ bền kéo, sức chống mi mòn, độ cứng. b. Tà vẹt : Đối với mỗi loại t vẹt phải có nghiệm thu sát hoạch về kích thớc, hình dạng. Vềt vẹt sắt phải xem ti liệu về thnh phần sắt kẽm kim loại, đo độ dy thanh t vẹt, cântrọng lợng. Những t vẹt có nứt, khuyết tật phải vô hiệu. Về tà vẹt gỗ : phải nắm chắc loại gỗ, nhóm gỗ, kiểm tra kĩ tỉ lệ phần lõi, phần bìarác ( phần ngoi gần vỏ ). Xét kĩ những khuyết tật nh mắt gỗ, những chỗ bị sâu, không gật đầu t vẹt bị nứt thnh đờng. T vẹt phải đợc tẩm phòng mục. Đối với tà vẹt BTCT : phải có ti liệu về thnh phần bê tông, cờng độ thí nghiệmvề mômen uốn. T vẹt phải nguyên vẹn, không bị sứt mẻ, nứt. Phải cân 1 số ít thanh để kiểm tra trọng lợng trong thực tiễn. c. Đinh cămpông ( đinh đỉa ) : phải đủ kích thớc. Đầu đinh không bị nứt, bẹt. Thân đinh thẳng, không cong. Cân thử nghiệm để so sánh trọng lợng trong thực tiễn với tiliệu của chủ hng. Đinh bu lông : những bớc ren phải đều, ren không bị sứt mẻ. Khivặn êcuphải trơn, không lỏng lẻo. Các bu lông phải đợc bôi trơn bằng loại dầu tương thích. d. Ghi : Ghi cần đợc kiểm tra cẩn trọng theo bản vẽ phong cách thiết kế ghi. Tất cả những chi tiếtphải hợp cách. Nh máy sản xuất ghi phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm. Tất cả những thứ khác cũng đều phải đợc nghiệm thu sát hoạch cẩn trọng địa thế căn cứ vo tiliệu kĩ thuật về những thứ đó. Sau khi đã nghiệm thu sát hoạch phải phân loại theo phẩm cấpv dung sai về kích thớc. Những thứ kém chất lợng phải thải loại. Những thứ cóthể dùng đợc thì phải gia công, giải quyết và xử lý để khắc phục khuyết tật ( nh đánh đai tvẹt ) – 12 – Mr try Cu ng st k50Câu 4 : Trình tự kiến thiết đặt ray bằng tay thủ công tại hiện trờng ? Đặt ray bằng thủ công bằng tay theo trình tự sau đây : – Phải thay thế sửa chữa nền đờng cho thật phẳng phiu để tiến hnh đặt đờng chothuận lợi. – Chuyên chở vật tư đặt đờng tới công trờng. – Bốc xả, luân chuyển vật tư. – Phân chia vị trí đốt ray trên nền đờng : dựa theo tim đờng phân loại giới hạncác đốt ray để sắp xếp t vẹt. – Rải t vẹt trên nền đờng : khoảng cách giữa những thanh tương thích với bản thiệt kế, thờng ngời ta lm dấu vo dây thừng để rải t vẹt trên nền đất cho đợc nhanhchóng. – Đặt t vẹt cho ngay ngắn. – Lm rãnh đặt ray v đẽo mặt phẳng t vẹt. – Khoan lỗ t vẹt v bôi dầu : thông thờng khoan lỗ trớc với t vẹt dùng chođờng thẳng hoặc đờng cong không gia khoan, còn trên đờng cong có giakhoan chỉ khoan một bên. Còn một bên khi đặt đờng mới khoan theo độ giakhoan của từng chỗ cho đúng mực. – Chuyên chở ray tới nơi đặt đờng hoàn toàn có thể dùng gòng bn. – Phân bố ray : đẩy goòng đến chỗ đặt đờng, goòng đẩy đến đầu ray cuối cùngcách 30 40 cm thì dừng lại v tiến hnh kéo ray phân bổ trên t vẹt gỗ đã rải sẵn. Khi đặt ray quan tâm phải chừa khe nối ray sao cho tương thích với nhu yếu kỹ thuật đặtray. Liên kết sơ bộ thanh mới đặt v thanh cũ xong đẩy xe goòng lên liên tục phânbố những thanh ray khác. – Lắp sắt mối : khi rải xong ray từng cầu một, tiến hnh lắp sắt mối ngay, lắp sắtmối cần theo thứ tự nhất định với mục tiêu để vặn chặt đinh. – Vạch phấn chấm sơn : tiến hnh công tác làm việc vạch phấn chấm sơn khi rải xong rayđể đóng đinh link ray với t vẹt. – Ke t vẹt : phải ke t vẹt cho đúng vị trí v vuông góc với tim đờng. – Lắp sắt đệm : phải lắp sắt đệm trớc vo đế ray để sau đó mới đóng đinh ( nếu cómặt đệm ) dùng x beng đẩy ray lên v đa sắt đệm vo dới đế ray điều chỉnhcho đúng vo giữa vạch phấn sau đó hạ ray xuống. – Đóng đinh đờng : phải tổ chức triển khai cẩn trọng, tuỳ theo tiến trình một ngy bao nhiêum qui định số ngời đóng đinh đờng cho hài hòa và hợp lý. – Dật đờng sơ bộ : để cho tu vật tư tiến lên. – Chỉnh tu : gồm có những việc làm nh sau : nâng đờng, vo đá, xăm đá v.v vcuối cùng l kiểm tra v ĐK. Sau khi kiểm tra v ĐK xong xem nh côngtác đặt ray cơ bản đã hon thnh. – 13 – Mr try Cu ng st k50Câu 5 : Hãy trình diễn về những sơ đồ bãi lắp cầu ray. Sơ đồ bãi lắp theo phơng pháp dây chuyềna. Bãi lắp dùng cần trục quay cẩu vật liệuNếu đặt sát ga tiếp ray thì không đợc sử dụng đờng tác nghiệp của ga. Nếucó đon toa chở máy phát điện, xởng sửa chữa thay thế, gia công, máy hơi ép v những loạitoa lm việc, toa văn hoá, y tế v.v thì phải đặt đờng cho những toa đó. Giữa cácphân khu, những sân lắp, chỗ để vật tư, giữa những đờng ray phải có cự li an ton, chống cháy. Sơ đồ ga tiếp ray v bãi lắp cầu rayI, II, III : Các đờng ray để cần trục hoạt động giải trí v để tu vo lấy cầu ray ; IV : đờng sắt cho những toa xởng, trạm điện, trạm gia công ; V : Đờng cho những toa lm việc, văn hoá, y tế v.v A, B, C : Đờng của ga tiếp ray. Theo sơ đồ trên thì A, B, C l đờng của ga. Bãi lắp chỉ nhờ sử dụng đờng C. Tuvật liệu về thì chạy vo đỗ ở đờng ny. Cần trục bánh thép chạy trên đờng ray Ibốc vật tư từ những toa bỏ vo những khu vực vật tư giữa đờng C v I. T vẹtthờng đợc bó thnh bó 18-24 thanh, ray cũng thnh bó 6 thanh. Phụ kiện chứa-14-Mr try Cu ng st k50vo những thùng gỗ. Phải sắp xếp xen kẽ cứ 3 đống t vẹt thì thnh 1 đống ray rồi 1 đống phụ kiện. Thờng bốc vật tư vo đêm hôm để khỏi ảnh hởng việc làm lắp. Khi lắp cầntrục chạy trên đờng I đi rải t vẹt, ray, phụ kiện cho những phân khu. Sơ đồ trên vẽcho bãi lắp gồm : – 2 phân khu lắp cho đờng thẳng, mỗi phân khu 5 sân lắp, mỗi sândi 13,5 m, rộng 3,8 m ; 10 sân kể cả lối đi di 137 m – 1 phân khu lắp cho đờng cong, có 4 sân, di 55 m – 1 phân khu lắp ghi ( lắp thnh 3 khối ) di 45 mNh vậy chiều di thực cần để lắp l 237 m. Bãi lắp kiểu trên buổi sáng ( 4 giờlm việc ) 14 sân, mỗi sân lắp đợc 5 lớp, tức l 70 cầu ray. Giờ nghỉ tra cần trụcchạy trên đờng II cẩu những cầu ray xếp đống. Đến chiều lại liên tục nh vậy, cảngy lắp 140 cầu ( không kể ghi ). Buổi tối tu kéo những toa chở ray đến để lấy ray. Riêng 10 sân lắp cầu ray ca đờng thẳng cần 1 trục ship hàng. Một cần trục kháccũng chạy trên đờng I để ship hàng cho phân khu lắp cầu ray đờng cong v lắpghi. Cự li theo chiều ngang giữa tim những đờng nh sau : – Tim đờng C đến tim đờng I : 6 m ( chiều ngang để vật tư cần 2 m ) – Tim I đến tim II : 6.8 m ( chiều ngang sân lắp cả hai lối đi 3.8 m ) – Tim II đến tim III : 6 m ( chiều ngang nơi để cầu ray 2 m ) – Tim III đến tim IV v IV đến timV : 4 mNh vậy chiều ngang của bãi khoảng chừng 30 m. Nếu mặt phẳng bị hạn chế thì hoàn toàn có thể rút ngắn chiều di những đờng lại, bớt số phânkhu nhng sẽ lm thêm 50% ca đêm thì cũng bảo vệ đợc quá trình nh trên. b. Sơ đồ bãi lắp cần trục cầu kiểu cổngCần trục cầu kiểu cổng l kiểu cần cẩu khung cũng chạy trên đờng ray, bánhnh bánh xe goòng hoặc hình dáng nh dáng lõi búp chỉ. Cần trục chạy bằng điện, chỉ tiến, lùi trong khoanh vùng phạm vi của đờng ray. Trên gin cóhai hệ ròng rọc : 1 hệ chuyển thiết bị cặp móc chạy theo gin ( đi v lại ), 1 hệ nânghạ móc. Nh vậy giá long môn hoàn toàn có thể cẩu vật tư từ2 bên ( bằng 2 đầu hẫng củadn ) đa vo bên trong khung giá. hoặc cẩu từ bên trong khung giá đa ra 2 bên, v do giá hoạt động theo đờng cố định và thắt chặt nên vật tư, cấu kiện, hoàn toàn có thể nâng, hạở những chỗ thiết yếu trong khoanh vùng phạm vi hình chữ nhật ( theo bình diện ) m chiều di lchiều di đờng vận động và di chuyển của giá v chiều rộng l chiều di của gin cần. – 15 – Mr try Cầu đường sắt k50-16-Mr try Cu ng st k50Câu 6 : Trình bày trình tự, nội dung việc làm bốc vật tư lên goòng và chuyển đirải khi đặt ray bằng tay thủ công ? Biện pháp nâng cao hiệu suất. Vẽ hình minh họa. a ) Bốc vật tư lên goòng + Yêu cầu : Bốc lên những goòng theo thứ tự để khi vật tư đợc rải xuống nền l đủsố lợng, khớp lý trình, khi đẩy goòng đi v rải ít phải chờ nhau, ít gây cản chởnhau. Theo tín hiệu, khi xả xong thì đon tu lùi ra ngoi. Các goòng, bn đợcbốc để lên đờng ray để xếp vật tư lên. + Đội hình goòng : tiên phong l những goòng t vẹt ( 2 3 goòng ) rồi đến goòng ray, tiếp đến những goòng t vẹt, ở đầu cuối l goòng phụ kiện. Việc xếp đội hình phảituân thủ nhu yếu vật tư rải khớp với lý trình v ít phải chờ đón nhau, năng suấtcao. + Bốc tà vẹt : mỗi goòng chứa 18 24 thanh t vẹt. Phải xếp từ cả hai bên sao chocân, t vẹt xếp dọc theo chiều đờng. Khi đẩy phải không thay đổi, không lung lay, khôngđổ. + Bốc ray : ray nặng nên phải có 12-14 ngời bốc từng thanh. Theo tín hiệu lệnh tất cảđứng một bên phía ngoi nắm đầu ray, khi có còi nhất loạt nhấc bổng ray lên némlên goòng. Ray phải nằm thẳng, cân. Mỗi goòng chở 8-10 thanh. + Bốc phụ kiện : Phụ kiện thờng đợc bọc vo túi hoặc xâu thnh từng xâu. Trênmặt goòng bn để những sọt phụ kiện xếp mỗi thứ đều cả hai bên. b ) Đẩy goòng vật tư đi rải : – 17 – Mr try Cu ng st k50Đầu tiên l những goòng t vẹt đợc đẩy đến đầu đờng. Công nhân vác t vẹt rảitheo vị trí t vẹt ( dấu vạch ) lần lợt theo thứ tự pháp luật không đợc tuỳ tiện lmkhác đi. Xong goòng no thì bốc để ra lề, để đẩy goòng sau lên. Các goòng rỗngđợc bốc dần lên đờng ray, đẩy về chỗ bốc vật tư. Goòng ray đợc đẩy đến đầuđờng cách 0,5 m. Theo tín hiệu lệnh, côngnhân đừng theo thanh ray bám vo đầuray, khi có gì thì nhất loạt đẩy ray về phía trớc. Ray bị lao thẳng ra sẽ rơi nằmxuống lên t vẹt. Dùng x beng bắn xê dịch cho ray vo vị trí. Lao từng thanh, thanh bên trái rồi thanh bên phải. Việc mang vác rải t vẹt v phụ kiện cứ tiếp tụctiến lên trớc không chờ đón vì khi lao hai ray xuống thnh một cầu ray l phải liênkết sơ bộ ngay. – 18 – Mr try Cu ng st k50Câu 7 : Khi nào đặt ray bằng máy ? Trình bày công tác làm việc đặt ray bằng máy YK-12, – 2, – 3 ( nêu thiết bị, trình tự đặt ray, cách chở những cầu ray, ). y ray bng mỏy khi : – Yờu cu tin thi cụng nhanh – Yờu cu chớnh xỏc cao – Chiu di tuyn ng ln – i ng cụng nhõn ớt, gim nh sc lao ng – iu kin k thut v yờu cu phc v n gin, an ton trong cụng tỏc v m bo chtlng1. Đặt ray bằng cần cẩu YK-12 Pơ – LA TOPa. Cấu tạo chủ yếuĐặc trng kỹ thuật đa phần của máy đặt ray nh sau : – Chiều di xe bằng 16 m20. – Trọng tải được cho phép của xe bằng l 32 tấn. – Bề rộng của máy đặt ray 3 m250. – 19 – Mr try Cu ng st k50 – Bề cao của máy đặt ray khi vận động và di chuyển 5 m255. – Bề cao khi công tác làm việc 7 m55 – Năng lực của máy cần trục 7 tấn. – Chiều dai toan bộ của máy đặt ray 26 m107. – Trọng lợng cấu trúc của máy la 48 tấn. Ngoai ra trên máy đặt ray YK-12 cònmột số những thiết bị : + Thiết bị tời kéo số lợng hai cái, lực kéo lớn nhất 3000 kg, vận tốc kéo lớn nhất0. 45 m / giây. + Thiết bị tời mang hai cái, đờng kính dây cáp 19.5 mm. + Thiết bị ánh sáng, rơ le thiết bị đo đạc kiểm tra va điều khiển và tinh chỉnh. b. Trình tự tác nghiệp đặt đốt ray của máyTrình tự đặt đốt ray bằng máy YK-12 pơ-la-tốp nh sau : – Máy đặt ray chạy ra nơi lam việc trớc va đoan tau chở bó ray từ bãi lắp cầu rayđến công trờng đặt ray. Khi cách máy đặt ray từ 100 đến 200 m theo tín hiệu từ từdừng lại để đề phòng đoan tau đâm vao máy đặt ray. – Máy đặt ray từ từ lùi lại phía đoan tau va cắt ra khỏi đoan tau từ 2-3 toa mangtheo. – Tiếp theo la quy trình kéo bó ray từ toa xe vao bụng máy mỗi lần kéo 3-4 cầu. Khi đã kéo đầy cầu ray vao bụng máy, tiến khô cứng đặt cầu ray trên nền đờng. – Quá trình công tác làm việc kỹ thuật đặt cầu ray của máy nh sau : – Trên máy đặt ray ngời lái tinh chỉnh và điều khiển mạng lưới hệ thống móc cẩu ray, trục cầu raychuyển ra ngoai theo đờng dây ròng rọc va đặt cầu ray trên nền đờng. – Khi cầu ray hạ xuống cách mặt đất khoảng chừng 40 – 50 cm thì dừng lại, xê dịch chút ítcho đúng vị trí rồi móc phía trong hạ hẳn xuống còn móc ngoai vẫn giữ để chỉnhhớng ngời điều khiển và tinh chỉnh. Phơng hớng đợc xác lập tơng đối đúng mực rồi thìhạ hẳn móc ngoai xuống để cầu ray đợc đặt trên nền đờng. – Liên kết sơ bộ đốt ray mới đặt với đốt ray đã đặt bằng cách ta đặt cây gậy chốngngang hoặc bắt lập lách v vặn 2 bulông. – Máy đặt đờng tiến lên để liên tục chu kỳ luân hồi mới cho đến khi số cầu ray mang theonó không còn nữa đoan tau tiến lên móc vao va chuyển đến nó những cầu raykhác. – Đội công nhân ở đằng sau máy đặt ray tháo bỏ cây gậy chống ngang liên kếttạm thời đi bắt lập lách v vặn bulông để link chính thức đốt ray lại. – Sơ bộ nắn đờng ray. Do tác nghiệp phức tạp nh vậy nên những bộ phận công tác làm việc mau nhanh gọn kịpthời, bộ phận nọ không ảnh hởng đến bộ phận kia. 2. Đặt ray bằng máy 2 va 3-20 – Mr try Cu ng st k50Máy 2 va 3 la máy đặt ray do máy kéo chạy trên nền đất kéo để đặt cáccầu ray lấy từ những cặp goòng. Máy 3 la loại 2 nâng cấp cải tiến nhng cao hơn, dandai hơn cho nên vì thế đặt đợc những cầu ray dai 25 m. Do vậy khi nêu phơng pháp nayngời ta ghi tên luôn cả hai loại máy, loại máy nay đã dùng để thiết kế đờng sắtđầu mối Ha Nội. a. Cấu tạo máy 3 : Máy gồm có máy kéo C100, dan để cẩu ray, hệ cột khungđỡ dan va hệ bánh xích dới khung. Máy kéo C100 có bánh xích phẳng. Bánh xíchnay chạy đợc trên mặt đất va chạy đợc cả trên ray. Trên đó đặt máy phát điện, tời kéo định hớng. Dan link với máy kéo C100 nhờ khớp nối. Khớp nối naylam dan hoàn toàn có thể xê dịch ngang 30 cm. Trên dan có 2 puly để nâng hạ cầu ray, ởcột khung có lắp một cẩu nhỏ để cẩu những goòng khi đã đặt xong những cầu ray trênđó đặt xuống đất. b. Trình tự đặt cầu ray : đây nêu cho cầu ray dài 25 m. Các cầu ray xếp lên xe goòng, 2 xe goòng cách nhau 14 m. Ta vẹt gỗ thì xếp đợc4 cầu, ta vẹt bê tông cốt thép xếp 3 cầu. Một đoan tầu đẩy khoảng chừng 400 500 mcầu ray. Nếu tuyến có nhiều dốc, R nhỏ thì chở ít. Vì cầu ray đặt trên goòng nênquãng đờng đầu máy đẩy không nên dai quá 2 khu gian. Nếu quãng đờng daithì phải chở cầu ray trên toa đĩa đến ga ở đầu cuối mới bốc chuyển sang goòng. Đẩy đon goòng ra hiện trờng rồi đầu máy nhận những goòng rỗi kéo về nơi sẽ xếpcầu ray lên. Đây la cách sớm giải phóng đầu máy để ship hàng đợc nhiều chuyến. Các bớc đặt cầu ray nh sau : – Máy đặt đờng để ở sát đầu cầu ray đã đặt – Đầu máy đẩy đon goòng đến cách máy đặt 10 12 m thì dừng lại – Kéo dây cáp của tời đặt trên dn để buộc chặt vo bó ray sau cuối, tời kéotừ từ đon goòng vao khung cổng của máy đặt cho tới khi cầu ray gần tiếp xúc vớimáy kéo – Hạ móc để cẩu cầu ray va nâng lên 0,5 m – C100 chạy kéo máy đặt đi một đoạn bằng chiều di cầu ray – Máy đặt hạ móc, công nhân bên dới hạ cầu ray mới sát vao cầu ray đã có. Dùng nêm để bảo vệ độ rộng khe co dãn. – Liên kết sơ bộ mối nối. – Tời ở dan máy kéo đoan goòng vao phía bụng, rồi máy lại cẩu cầu ray nhcũ. – Khi mỗi cặp goòng đã hết cầu ray thì dùng cẩu để đa ra lề – Khi đã có mặt bằng để lam việc thì tổ tu sửa link vừa đủ, nắn, dật đờngđể đờng ray cung ứng nhu yếu chạy tầu. – 21 – Mr try Cu ng st k50Câu 8 : Trình bày về đặt ray TVBTCT. Các phơng pháp bảo vệ cho TVBTCTkhông bị nứt khi đặt ? T vẹt BTCT dùng ở mức ta có 2 loại : loại 2 khối ( ở giữa l thanh thép đòn gánh, 2 đầu l 2 khối bê tông ) v loại ton khối tuỳ theo lợng bê tông v thép, trọnglợng đổi khác từ 120 kg – 200 kg. Một đầu ray nặng 4 – 4,5 tấn. Bê tông l vật tư ítđn tính nên mặt nền phải đủ rắn chắc không thay đổi thì sẽ ít bị nứt. a. Yêu cầu sẵn sàng chuẩn bị nền đuờng va rải lớp đá látNếu nền đờng mới xây đắp thì cha nên đặt t vẹt btct vì tỷ suất t vẹt bị nứt cao. Để tránh nứt trớc khi đặt phải có một lớp đá dy 10 – 15 cm san phẳng v đầm. Nếu rải đá cha đầm đợc thì khi đặt t vẹt xuống phải chèn chặt ngay thì mớicho tu chạy đợc 15 – 20 km / h. Trờng hợp đắp nền xong đã đặt t vẹt btct ngaythì những lớp đất trên phải l đất cấp phối tốt có tỷ suất hạt lọt sng 0,075 mm dới 6 % v độ đầm chặt l K100. b. Trình tự đặtMáy đặt ray hoàn toàn có thể dùng loại YK12 hoặc cần trục quay chạy trên đờng ray. – Cần trục lấy cầu ray đặt xuống nền đờng. Đặt nêm để bảo vệ khe hở của mốinối – Đối với cầu ray t vẹt btct hoàn toàn có thể phải cặp 2 thanh t vẹt ở 2 đầu bằng cặp giữchặt t vẹt với ray không cho t vẹt xê dịch ( nếu đặt tấm đệm lót cao su đặc v dùngphụ kiện kiểu đn hồi thì không cần ). Nếu cặp thì đặt ray xong phải tháo ra. – Lắp lập lách v vặn bu lông chặt ngay ( không link sơ bộ nh so với t vẹtgỗ ). Tháo bỏ nêm ở khe mối nối. – Chèn đá ở dới cầu ray vừa đặt cho chặt v đều, nếu lỏng v không đều máy đặtray chạy vo t vẹt sẽ bị nứt. – Máy chạy vo cầu ray vừa đặt v liên tục nh trớc. Các việc làm khác cũng nh đã nêu ở những phần trên tơng ứng. Cần chú ý quan tâm lđối với đờng ray t vẹt bê tông cốt thép phải tu sửa đờng ray chu đáo, dật đờngcho đúng bình diện, chèn đá đều v chặt để tránh những lực xung kích phát sinhthêm dễ lm t vẹt bị nứt. Đội hình trực tiếp đặt ray lên tới 26 – 30 ngời vì có thêm thao tác sau, chèn đángay trong quy trình đặt. c. Tổ chức đội hình thay ray tà vẹt gỗ, đặt ray tà vẹt bê tôngKhi biến hóa ray v t vẹt nếu có thời hạn ngừng tu đủ di thì tháo bỏ đờng raycũ tích hợp với sng đá, rải thêm đá, san v đầm trớc rồi mới đặt ray t vẹt btct thìtrình tự đặt giống nh của xây đắp tuyến mới. Nhng thờng phải thay đờng rayhng ngy trong giờ đóng đờng. Hết giờ đóng đờng thì đờng sắt đã phải thông. Do vậy ngời ta tổ chức triển khai 1 đon tu rỗng cùng một máy đặt ray đi tháo bỏ cầu raycũ để tịch thu về nơi tập trung v một đon đi tiếp luôn để đặt ray mới. Yêu cầu đặtray l : Đầu tiên một đầu máy kéo đon toa rỗng ( dùng toa con lăn để di chuyển-22-Mr try Cu ng st k50đợc cầu ray về phía sau ) đi ra hiện trờng. Máy cần trục 1 đi theo nhng đi theokiểu dật lùi ( nếu l máy YK12, phần cuối đi trớc phần dãn cần đi sau ). Máy 1 đứng ở vị trí dự tính ( nếu cần phải chèn bánh ). Công nhân tháo bỏ link ở mốinối, máy hạ móc cẩu cầuray lên chuyển vo bụng máy v lùi lại một cầu ray để liên tục chu kỳ luân hồi mới. Khi trong bụng đủ số cầu ray lao lý thì kéo tời cho chuyển bó cầu ray về toasát đầu máy. Mỗi khi nhấc bỏ đợc một cầu ray thì công nhân đi san bằng đá, đầmchặt bằng những dụng cụ cầm tay hoặc máy đẩy nhẹ, sau khoảng chừng 5-10 phút thìmáy thứ 2 cùng với đon toa chở cầu ray mới v đầu máy đẩy tiến ra để đặt ray. Đon 2 ny phải rút về sớm để đon một đẩy những toa chở cầu ray cũ chở về gatập kết. Để tháo dỡ cầu ray cũ đợc nhanh thì phải sẵn sàng chuẩn bị trớc. Nếu đá quá bẩn phảisng đá để loại đất, bụi, cát. Tổ chức đơn vị chức năng đi gạt đá ở những đầu t vẹt, tháo bỏ cácthiết bị phòng xô. ở mỗi mối nối : Vặn lỏng mỗi bên đầu ray 1 hoặc 2 bu lông. Mức độ gạt đá v thả lỏng thiết bị link phải tuỳ vo sự được cho phép của cấp quảnlý tuyến để vẫn bảo vệ đợc vận tốc tu. d. Tháo bỏ cầu ray cũ đặt tau ray ta vẹt bê tôngDùng 1 cần trục quay : khi nhu yếu cầu ray không cần thì chỉ dùng một cần trụcquay chạy trên đờng sắt để thiết kế. Cần trục đi trớc tiếp theo l đon toa conlăn chở cầu ray do đầu máy đẩy ra tuyến. Cần trục cẩu cầu ray cũ bỏ sang một bên lề đờng. Công nhân san gạt đá vđầm. Máy lấy cầu ray ở toa đặt xuống nền đá. Công nhân link mối nối. Máychạy vo cầu ray vừa đặt v liên tục nh trớc. Số công nhân phải đủ để đảmnhiệm những việc tháo dỡ v lắp ráp mới. Để bảo vệ an ton thì cần trục lấy cầu raycũ đặt ra lề đờng chỉquay một phía xong quay tiếp lấy cầu ray mới để đặt. Khi đặt xong cầu ray mới, cần trục lần lợt lấy những cầu ray cũ đặt lên toa để kéovề nơi tập trung. Chú ý khi tháo dỡ cầu ray cũ thay cầu ray mới thì tuy chiều di ray nh nhaunhng hay có thực trạng cầu ray mới bỏ xuống không lọt. Do vậy phải dồn ray cũcho cự li di thêm. Cách dồn : dùng nêm v khung thép giữ chặt nêm trên đầu raycần dồn. Dùng vồ nện vo nêm ray sẽ dịch đi. Nên dồn cả 2 ray cùng lúc sẽ nhanhhơn. Nếu đã đóng dồn trớc vẫn cha đủ cự ly thì khi tháo cầu ray cũ nhấc lên, dùng vồ gỗ nện vo đầu ray cũng xê dịch đợc thêm. Cỏc phng phỏp m bo cho t vt BTCT khụng b nt khi t – Trc khi t phi cú mt lp ỏ phng dy t 10-15 cm san phng v m – Nu ri ỏ cha m c thỡ khi t t vt xung phi chốn cht ngay-Khi cu t vt xung cn kp cht v u 2 u t vt ti trng cõn bng, trỏnh culch-Chốn ỏ di cu ray va t cho cht v u, nu lng v khụng u mỏy t ray chyvo t vt s b nt-23-Mr try Cầu đường sắt k50-24-Mr try Cu ng st k50Câu 9 : Phân tích sự khác nhau về nhu yếu, trình tự đặt ray TV gỗ với đặt rayTVBTCT. YÊU CầU : Về tà vẹt gỗ : phải nắm chắc loại gỗ, nhóm gỗ, kiểm tra kĩ tỉ lệ phần lõi, phần bìarác ( phần ngoi gần vỏ ). Xét kĩ những khuyết tật nh mắt gỗ, những chỗ bị sâu, không gật đầu t vẹt bị nứt thnh đờng. T vẹt phải đợc tẩm phòng mục. Đối với tà vẹt BTCT : phải có ti liệu về thnh phần bê tông, cờng độ thí nghiệmvề mômen uốn. T vẹt phải nguyên vẹn, không bị sứt mẻ, nứt. Phải cân một sốthanh để kiểm tra trọng lợng thực tiễn. Trình tự đặt : Trỡnh t t ray TV g : – cn trc cu tng bú t vt-nhúm phõn b t vt dựng cp, cp rói cho v trớ tng sõn-khoan l inh bng khoan in hoc khoan hi ộp-Nhúm phõn b ph tựng i cho cỏc sõn v t tm m lờn tv-Phõn b ray : cn trc lõy ray thỡ úng ray t cho tng sõn lp. cụng nhõn xờ dch ray voỳng v trớ-trc khi úng inh phi kim tra, nu cn xờ dch t vt cho ỳng v trớ-úng inh : thng chia lm 2 t-tip tc cho cỏc ray tip theoTrỡnh t t ray TV BTCT-phõn b t vt-xờ dch t vt ỳng ch-rói tm m cao su-t ray-xờ dch ray vo ỳng v trớ-t tm m ( phi bờnh, nõng ray lờn ) – Lp ph kin ( t ngm, tra vn bu long ) – Kim tra khc phc cỏc im cha tNhn xột : – cụng tỏc gn ging nhau ch thờm thao tỏc ri tm m cao su đặc trk khi t ray i vs TVBTCT. – i vs Lp lp lỏch v vn cht bu long thỡ lm ngay v khụng liờn kt s b nh i vst vt g-25-Mr try Cu ng st k50Câu 10 : Trình bày những giải pháp tổ chức triển khai thay ray TV gỗ, đặt ray TV BTCTTổ chức đội hình thay ray tà vẹt gỗ, đặt ray tà vẹt bê tôngKhi biến hóa ray v t vẹt nếu có thời hạn ngừng tu đủ di thì tháo bỏ đờng raycũ tích hợp với sng đá, rải thêm đá, san v đầm trớc rồi mới đặt ray t vẹt btct thìtrình tự đặt giống nh của xây đắp tuyến mới. Nhng thờng phải thay đờng rayhng ngy trong giờ đóng đờng. Hết giờ đóng đờng thì đờng sắt đã phải thông. Do vậy ngời ta tổ chức triển khai 1 đon tu rỗng cùng một máy đặt ray đi tháo bỏ cầu raycũ để tịch thu về nơi tập trung v một đon đi tiếp luôn để đặt ray mới. Yêu cầu đặt ray l : Đầu tiên một đầu máy kéo đon toa rỗng ( dùng toa con lănđể chuyển dời đợc cầu ray về phía sau ) đi ra hiện trờng. Máy cần trục 1 đi theonhng đi theo kiểu dật lùi ( nếu l máy YK12, phần cuối đi trớc phần dãn cần đisau ). Máy 1 đứng ở vị trí dự tính ( nếu cần phải chèn bánh ). Công nhân tháo bỏliên kết ở mối nối, máy hạ móc cẩu cầu ray lên chuyển vo bụng máy v lùi lại mộtcầu ray để liên tục chu kỳ luân hồi mới. Khi trong bụng đủ số cầu ray pháp luật thì kéo tời cho chuyển bó cầu ray về toasát đầu máy. Mỗi khi nhấc bỏ đợc một cầu ray thì công nhân đi san bằng đá, đầmchặt bằng những dụng cụ cầm tay hoặc máy đẩy nhẹ, sau khoảng chừng 5-10 phút thìmáy thứ 2 cùng với đon toa chở cầu ray mới v đầu máy đẩy tiến ra để đặt ray. Đon 2 ny phải rút về sớm để đon một đẩy những toa chở cầu ray cũ chở về gatập kết. Để tháo dỡ cầu ray cũ đợc nhanh thì phải chuẩn bị sẵn sàng trớc. Nếu đá quá bẩn phảisng đá để loại đất, bụi, cát. Tổ chức đơn vị chức năng đi gạt đá ở những đầu t vẹt, tháo bỏ cácthiết bị phòng xô. ở mỗi mối nối : Vặn lỏng mỗi bên đầu ray 1 hoặc 2 bu lông. Mức độ gạt đá v thả lỏng thiết bị link phải tuỳ vo sự được cho phép của cấp quảnlý tuyến để vẫn bảo vệ đợc vận tốc tu .

Source: https://suanha.org
Category : Sửa Nhà

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB