MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Tổng hợp các bản vẽ móng nhà cấp 4 thông dụng nhất

Các bản vẽ móng nhà cấp 4 thể hiện chi tiết, kết cấu cho từng loại công trình cụ thể giúp bạn có nhiều ý tưởng để thiết kế bản vẽ cho công trình của mình. Xem ngay!

Móng là cấu trúc kỹ thuật nằm ở dưới cùng của khu công trình, có trách nhiệm chịu tải trọng của khu công trình, quyết định hành động đến độ bền và sự chắc như đinh. Một khu công trình dù đơn thuần hay phức tạp thì vẫn yên cầu móng được kiến thiết xây dựng chắc như đinh để nâng đỡ, bảo vệ ngôi nhà. Chính vì tầm quan trọng như vậy nên trong những bản vẽ kiến thiết xây dựng nhà, bản vẽ móng luôn được góp vốn đầu tư phong cách thiết kế nhất. Tương tự với nhà cấp 4, muốn căn nhà bền chắc, bảo đảm an toàn thì không hề thiếu một bản vẽ tương thích và chi tiết cụ thể.

Nhà cấp 4 nên làm móng nào?

Theo Thông tư số 03/2016 / TT-BXD của Bộ Xây dựng thì nhà cấp 4 được định nghĩa là : Nhà có độ cao kiến thiết xây dựng từ 6 mét trở xuống, số tầng cao kiến thiết xây dựng là 1 tầng, được kiến thiết xây dựng trên tổng diện tích quy hoạnh sàn nhỏ hơn 1000 mét vuông và nhịp cấu trúc lớn nhất phải bé hơn 15 mét.

Nhà cấp 4 là kiểu nhà phổ biến tại Việt Nam, nhất là ở vùng nông thôn. Ưu điểm của nhà cấp 4 là tiết kiệm chi phí, phong cách kiến trúc đa dạng, thiết kế đơn giản, không đòi hỏi quá nhiều kỹ thuật xây dựng phức tạp, nguyên liệu xây dựng đơn giản, thời gian thi công nhanh chóng, diện tích xây nhà phù hợp.

Nhà cấp 4 có nhiều loại khác nhau, như thể : nhà ống cấp 4, nhà vườn cấp 4, nhà gác lửng cấp 4, …

Có rất nhiều loại móng nhà khác nhau, vậy nhà cấp 4 thì nên xây móng nào ?

Các loại móng dùng cho nhà cấp 4

Móng cọc

móng cọc

Là móng có hai bộ phận chính là cọc và đài cọc. Theo đó, cọc được hạ sâu xuống tầng đất để tăng năng lực chịu trọng tải, còn đài cọc đặt ở phía trên tạo thành hệ khung chống đỡ hàng loạt tải trọng khu công trình. Có 2 loại móng cọc thường được sử dụng là : Móng cọc đài thấp nằm dưới mặt đất và móng cọc đài cao nằm cao hơn mặt đất.

Ưu điểm Nhược điểm
  • Hạn chế diện tích đất đào móng và lượng bê tông sử dụng > tiết kiệm chi phí.
  • Tuổi thọ công trình cao.
  • Không gây biến dạng công trình.
  • Không gây ảnh hưởng đến công trình lân cận.
  • Dễ dàng thay đổi được thông số cọc để phù hợp với địa chất công trình.
  • Chất lượng đảm bảo.
  • Quá trình thi công không chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết.
  • Chiều sâu thi công còn nhiều hạn chế.
  • Nếu dùng móng cọc khoan nhồi thì giá thành cao, thi công đòi hỏi kỹ thuật.

Móng bè

móng bè

Là loại móng phẳng phiu, trải rộng hàng loạt diện tích quy hoạnh mặt phẳng với mục tiêu giảm áp lực đè nén của khu công trình lên mặt đất. Cấu tạo của móng bè gồm : Lớp bê tông sàn ( dày 10 cm ), bản móng ( chiều cao tiêu chuẩn 3200 mmm ), dầm móng ( kích cỡ tiêu chuẩn 300×700 mm ), thép bản móng ( 2 lớp thép tiêu chuẩn Φ12a200 ) và thép dầm móng ( tiêu chuẩn : thép dọc 6 Φ ( 20-22 ), thép đai Φ8a150 ).

Ưu điểm Nhược điểm
  • Thời gian thi công nhanh.
  • Chi phí thi công rẻ.
  • Ít chịu tác động hai chiều với các công trình lân cận.
  • Kén địa chất, địa hình.
  • Khả năng bị lún không đều hoặc lún lệch cao.
  • Tính ổn định thấp, dễ bị ảnh hưởng bởi hệ thống thoát nước ngầm, động đất hoặc mưa gió, lũ lụt.

Móng băng

móng băng

Móng băng ( hay còn gọi là móng dầm ) là móng chạy dài dưới những cột chịu lực hoặc tường móng bằng hoàn toàn có thể được phong cách thiết kế độc lập nhau. Cấu tạo của móng băng gồm : Lớp lót móng, bản móng chạy liên tục link móng thành một khối, lớp bên tông lót ( dày 100 mm ), bản móng [ kích cỡ ( 900 – 1200 ) x350mm ], dầm móng [ size 300 x ( 500 – 700 ) mm ], thép bản móng ( Φ12a150 ), thép dầm móng ( thép dọc 6 Φ ( 18-22 ), thép đai Φ8a150 ).

Ưu điểm Nhược điểm
  • Chịu tải trọng đều, hạn chế lún cột không đều.
  • Giảm được áp lực đáy móng.
  • Dễ thi công.
  • Móng nông nên độ ổn định kém, dễ lật và trượt.
  • Sức chịu tải không cao.

Móng đơn

móng đơn

Móng đơn là loại móng chỉ có 1 cột hoặc một số cột tập trung sát với nhau. Móng có hình vuông, hình chữ nhật,… tùy vào từng công trình.

Cấu tạo của móng đơn gồm có : Bản móng ( thường có đáy dạng chữ nhật ), giằng móng, cổ móng và lớp bê tông lót ( thường dày 100 ).

Ưu điểm Nhược điểm
  • Tiết kiệm chi phí.
  • Thời gian thi công nhanh.
  • Khả năng chịu lực không cao.
  • Có thể gây lún nứt công trình nếu điều kiện không phù hợp.
  • Không sử dụng được ở vùng đất yếu.

Cách chọn móng nhà cấp 4 phù hợp

Theo loại móng

  • Đối với móng cọc: Phù hợp với hầu hết các công trình nhà cấp 4, kể cả nền đất ổn định hay nền đất yếu.
  • Đối với móng băng: Chỉ nên dùng đối với những công trình nhà cấp 4 có nền đất ổn định. Đối với những nền đất yếu như gần sông, gần biển hoặc những nơi tiếp xúc với nước ngầm thì không nên dùng móng băng.
  • Đối với móng đơn: Khi công trình xây dựng trên nền đất cứng, ổn đinh, không có nguy cơ sụt lún trong quá trình sử dụng thì nên dùng móng đơn. Nếu công trình nhà cấp 4 có nền đất yếu nhưng vẫn muốn sử dụng móng đơn thì phải sử dụng thêm cọc tre, cọc bê tông hoặc đóng cừ tràm để giữ ổn định nền đất.
  • Đối với móng bè: Nếu xây nhà trên nền đất không ổn định hoặc những công trình có thêm tầng hầm, bể chứa, hồ bơi thì nên sử dụng móng bè. Hoặc những công trình đặt trong khu vực mật độ dân cư thấp, ít chịu tác động của môi trường xây dựng xung quanh thì cũng có thể sử dụng móng bè.

Theo địa chất

  • Đối với đất tốt: Móng nông như móng băng, móng bè, đá hộc,… là những loại móng phù hợp. Độ sâu móng khoảng 0,5 – 1,5m, bên dưới rải đá 3×4, 4×6 hoặc đá hộc, bên trên lắp đặt đà kiềng, đổ móng.
  • Đối với lớp đất yếu nhỏ hơn 4m: Trưuờng hợp này nên sử dụng móng sâu như móng cọc, móng đơn. Sử dụng cọc cừ tràm dài từ 3,5m trở lên, đường kính gốc từ 8 – 10cm trở đi, mật độ 25 – 20 cây/m2 để gia cố móng. Sau đó trải đá 4×6 rồi tiến hành lắp đặt cốt thép, đổ móng.
  • Đối với đất bùn yếu dưới 2,5m: Trước hết cần nạo vét lớp bùn yếu bên dưới, sau đó rải đá 4×6 hoặc đá hộc để làm lớp đệm. Tiến hành lắp đặt cốt thép và xây dựng móng đơn là phù hợp.
  • Đối với đất bùn yếu trên 2,5m: Cần gia cố nền bên dưới bằng cừ tràm với mật độ 25 cây/m2. Phía trên cừ tràm là lớp bê tông đá 4×6, sau đó lắp đặt thép và đổ móng đơn như thông thường.

Tham khảo bản vẽ chi tiết móng nhà cấp 4

bản vẽ chi tiết móng nhà cấp 4 1

bản vẽ chi tiết móng nhà cấp 4 2

bản vẽ chi tiết móng nhà cấp 4 3

bản vẽ chi tiết móng nhà cấp 4 4

bản vẽ chi tiết móng nhà cấp 4 5

bản vẽ chi tiết móng nhà cấp 4 6

bản vẽ chi tiết móng nhà cấp 4 7

bản vẽ chi tiết móng nhà cấp 4 8

Lưu ý:

  1. Bạn phải biết được các ký hiệu trong bản vẽ xây dựng nhà thì mới có thể đọc – hiểu được các bản vẽ nói trên.
  2. Đối với bản vẽ của người khác thì chỉ nên tham khảo chứ không nên “sao chép” hoàn toàn vì sẽ không phù hợp. Như đã nói ở trên, mỗi loại đất sẽ phù hợp với một hoặc vài loại móng khác nhau (móng băng, móng bè, móng cọc, móng đơn). Nếu áp dụng sai loại móng cho công trình thì sẽ gây ảnh hưởng đến độ bền và sự chắc chắn. Ngoài ra, thế đất, diện tích, nhu cầu và tài chính của mỗi người mỗi khác cũng sẽ dẫn đến bản vẽ móng nhà cấp 4 có sự khác biệt.

Trần Hải

Mình là Hải Trần, là cựu sinh viên khoa Báo chí truyền thông online của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Tp. HCM. Mình hiện đang là Content Writer tại Công ty Trần Anh với gần 8 năm trong nghề. Nếu bạn đang tìm kiếm những thông tin mới nhất và đúng mực nhất, đừng bỏ lỡ những nội dung được san sẻ tại đây nhé !

Đánh giá của bạn





Source: https://suanha.org
Category: Sửa Nhà

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB