Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 64 trang )
MỤC LỤC
Chương 1 : TỔNG QUAN VỀ MÁY VÀ THIẾT BỊ VẬN CHUYỂN
Chương 2 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TỔNG THỂ BĂNG TẢI
Chương 3 : THIẾT KẾ TÍNH TOÁN MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA
BĂNG TẢI
Chương 4 : TÍNH TOÁN MỘT SỐ BỘ PHẬN TRUYỀN ĐỘNG
CỦABĂNG TẢI
Chương 5 : TÍNH TOÁN KẾT CẤU THÉP CỦA BĂNG TẢI ĐAI
Chương 6 : BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BĂNG TẢI
2.1 Chọn vật liệu chế tạo băng tải.
2.1.1 Tấm băng
Căn cứ vào điều kiện làm việc thực tế của băng là vận chuyển vật liệu đất ẩm
( = 1,5 tấn /m3) ,chiều dài vận chuyển dài ,vật liệu không có độ nhám
nhiều .Kết cấu băng cần đơn giản .Mặt khác theo yêu cầu là thiết kế băng tải
cao su do đó ta lựa chọn băng tải cao su cốt vải để sử dụng .
2.1.2 Kết cấu thép
Chọn loại thép thông thường để chế tạo kết cấu thép (thép CT3). Sau đó sơn
bảo vệ bên ngoài bởi vì nó đáp ứng được khả năng làm việc trong điều kiện
chịu được tác dụng trực tiếp của môi trường bên ngoài ,dễ gia công chế tạo
và giá thành hợp lí.
2.1.3 Hệ thống tang dẫn và các con lăn đỡ ,con lăn đứng.
Các tang trống được chế tạo bằng thép hàn CT3. Bề mặt tang trống được gia
công cẩn thận .Đối với loại băng tải cao su .Để tăng hệ số ma sát giữa băng
và tang trống người ta thường bọc cao su .Loại tang trống làm bằng thép hàn
CT3 có ưu điểm là dễ gia công chế tạo và giá thành hợp lí .Các con lăn
thường được chế tạo bằng thép ống CT3. Con lăn được đặt trên ổ lăn huặc ổ
trượt và quay quanh trục gắn chặt trên giá đỡ băng (khung đỡ băng )
2.2 Xác định các thông số cơ bản của băng tải
2.2.1 Năng suất yêu cầu: N (T/h)
Căn cứ vào năng suất yêu cầu thiết kế ,ta thiết kế băng tải có năng suất N=30
m3/h ( = 1,5 tấn/h) N=45 tấn/h
2.2.2 Chiều dài băng tải : L(m)
Qua việc nghiên cứu vị trí làm việc ta xác định được chiều dài băng tải L
=25 (m)
2.2.3 Góc ngiêng đặt băng : (độ)
22
Do góc chảy tự nhiên của vật liệu được vận chuyển t = 45 nên góc ngiêng
đặt băng lớn nhất của băng tải phải đảm bảo sao cho vật liệu trong suốt quá
trình vận chuyển sẽ không bị tụt xuống dưới .Với góc chảy vật liệu như trên
ta chọn được
max
=18. Tuy nhiên theo vị trí làm việc của băng ta xác định
được = 11,5
2.2.4 Vận tốc băng tải
Để đảm bảo năng suất làm việc ,việc lựa chọn vận tốc hợp lí có ý nghĩa kinh
tế rõ rệt .Vận tốc càng lớn thì tiết diện dòng vật liệu huặc tải trọng phân bố
trên 1 mét chiều dài băng càng nhỏ, giảm được lực căng băng, do đó có thể
chọn được chiều rộng băng nhỏ hơn ,độ bền băng thấp tức là đã chọn được
loại băng có giá thành rẻ hơn .Tuy nhiên vận tốc băng cao quá cũng không
có lợi ,vì với vận tốc cao ,chiều rộng băng nhỏ ,chuyển động của băng cũng
kém ổn định dẫn đến vật liệu trong băng văng ra ngoài ,băng dễ bị lệch về
một phía .Hiện tượng này dẫn đến làm cong vênh con lăn ,tăng độ mòn của
băng ở nơi chất tải dẫn đến làm giảm khả năng làm việc và tuổi thọ của băng
.Trong thực tế vận tốc của băng nơi vận chuyển vật liệu có hạt nhỏ và vừa
thường có giá trị từ 0,8 1.25 m/s .Ta chọn vận tốc băng tải thiết kế là v =
0,85 m/s
2.2.5 Xác định chiều rộng băng tải :B (mm).
Để đảm bảo năng suất và tốc độ băng tải ta chọn loại băng lòng máng 2 con
lăn đỡ để thiết kế .
23
Hình 2.1 :Băng lòng máng 2 con lăn đỡ
Chiều rộng băng tải B được xác định thông qua diện tích tiết diện của dòng
vật liệu được vận chuyển trên băng F b .Diện tích tiết diện Fb được xác định
theo công thức :
Fb =2Ft
Trong trường hợp này diện tích mặt cắt ngang của dòng vật liệu là 2 tam giác
có góc ở đáy là 3 và cạnh đáy là B0 :
3 0,52 0,351
-1: Góc tự nhiên khi chuyển động
-2: Góc tự nhiên ở trạng thái tĩnh
Bo
K
Nếu đặt B
và C là hệ số tính đến sự giảm diện tích trên băng khi băng
chuyển động theo phương ngiêng ta sẽ có: Khi góc ngiêng của băng 100 thì
C = 1 Khi đó diện tích mặt cắt ngang của dòng vật liệu sẽ được tính như
sau :
1
Bo
Fb =2Ft =2. 2 Bo. 2 .tg3.C = 0,5.C.Bo2.tg3
Hay Fb = 0,5.C.K2B2.tg3
C=1
Bo
K = B = 0,85
3 0,351 0,35.40 = 13,5o
tg3 = tg13,5o = 0,24
Do vậy ta có : Fb = 0,5.1.0,852.B2.0,24
Fb = 0,0867.B2 (m2) (2.1)
Mặt khác năng suất của băng tải được xác định theo công thức sau :
N = 3,6.Fb.v. (T/h) (2.2)
Trong đó :
24
-N = 30 ( m3/h) = 45 (T/h) :-năng suất băng tải
Xem thêm: Sửa nhà hợp phong thủy
-v = 0,85 (m/s)
: -vận tốc băng tải
- = 1500 kg/m3
: trọng lượng riêng của vật liệu được vận chuyển.
Từ đó ta có :
N
Fb = 3,6.v. (m2)
(2.3)
Thay số ta được :
45
0,0098
3
,
6
.
0
,
85
.
1500
Fb =
(m2)
Từ công thức (2.1) ta có chiều rộng B:
B =
Fb
0,0087 (m) (2.4)
Thay giá trị Fb = 0,0098 vào (2.4) ta được B = 0,335 (m)
Tra bảng tiêu chuẩn bề rộng băng tải tương ứng với loại vật liệu được vận
chuyển là loại có hạt nhỏ và vừa ta chọn chiều rộng băng B = 500 (mm).
Ta sử dụng loại băng – 150 của Nga có :
– = 150 (daN/cm) : ứng suất cho phép
– q = 114 (N/m)
: trọng lượng trên 1 m chiều dài
– B = 500 (mm)
: bề rộng băng
2.3 Xác định công suất dẫn động băng tải
Công suất dẫn động băng tải có thể xác định theo công thức sau :
N = (k1.Ln.v + 15.10-4.Q.L + 24.10-4.Q.H).k2 (KW) (2.5).
( Trang 55 –sách Máy và thiết bị vận chuyển -Đại học Bách Khoa Hà Nội –
2000).
Trong đó :
Ln: Hình chiếu độ dài vận chuyển (Ln =Lcos).
H : Chiều cao vận chuyển vật liệu (m) (Nếu băng tải đặt nằm ngang thì
H=0).
Q : năng suất của băng tải (T/h) Q = 45 (T/h)
25
101112131415161718192021T ÍNH TOÁN THIẾT KẾ BĂNG TẢI2. 1 Chọn vật tư sản xuất băng tải. 2.1.1 Tấm băngCăn cứ vào điều kiện kèm theo thao tác thực tiễn của băng là luân chuyển vật tư đất ẩm ( = 1,5 tấn / m3 ), chiều dài luân chuyển dài, vật tư không có độ nhámnhiều. Kết cấu băng cần đơn thuần. Mặt khác theo nhu yếu là phong cách thiết kế băng tảicao su do đó ta lựa chọn băng tải cao su đặc cốt vải để sử dụng. 2.1.2 Kết cấu thépChọn loại thép thường thì để sản xuất cấu trúc thép ( thép CT3 ). Sau đó sơnbảo vệ bên ngoài do tại nó cung ứng được năng lực thao tác trong điều kiệnchịu được tính năng trực tiếp của môi trường tự nhiên bên ngoài, dễ gia công chế tạovà giá tiền phải chăng. 2.1.3 Hệ thống tang dẫn và những con lăn đỡ, con lăn đứng. Các tang trống được sản xuất bằng thép hàn CT3. Bề mặt tang trống được giacông cẩn trọng. Đối với loại băng tải cao su đặc. Để tăng thông số ma sát giữa băngvà tang trống người ta thường bọc cao su đặc. Loại tang trống làm bằng thép hànCT3 có ưu điểm là dễ gia công sản xuất và giá tiền phải chăng. Các con lănthường được sản xuất bằng thép ống CT3. Con lăn được đặt trên ổ lăn huặc ổtrượt và quay quanh trục gắn chặt trên giá đỡ băng ( khung đỡ băng ) 2.2 Xác định những thông số kỹ thuật cơ bản của băng tải2. 2.1 Năng suất nhu yếu : N ( T / h ) Căn cứ vào hiệu suất nhu yếu phong cách thiết kế, ta phong cách thiết kế băng tải có hiệu suất N = 30 m3 / h ( = 1,5 tấn / h ) N = 45 tấn / h2. 2.2 Chiều dài băng tải : L ( m ) Qua việc nghiên cứu và điều tra vị trí thao tác ta xác lập được chiều dài băng tải L = 25 ( m ) 2.2.3 Góc ngiêng đặt băng : ( độ ) 22D o góc chảy tự nhiên của vật tư được luân chuyển t = 45 nên góc ngiêngđặt băng lớn nhất của băng tải phải bảo vệ sao cho vật tư trong suốt quátrình luân chuyển sẽ không bị tụt xuống dưới. Với góc chảy vật tư như trênta chọn được max = 18 . Tuy nhiên theo vị trí thao tác của băng ta xác địnhđược = 11,5 2.2.4 Vận tốc băng tảiĐể bảo vệ hiệu suất thao tác, việc lựa chọn tốc độ phải chăng có ý nghĩa kinhtế rõ ràng. Vận tốc càng lớn thì tiết diện dòng vật tư huặc tải trọng phân bốtrên 1 mét chiều dài băng càng nhỏ, giảm được lực căng băng, do đó có thểchọn được chiều rộng băng nhỏ hơn, độ bền băng thấp tức là đã chọn đượcloại băng có giá tiền rẻ hơn. Tuy nhiên tốc độ băng cao quá cũng khôngcó lợi, vì với tốc độ cao, chiều rộng băng nhỏ, hoạt động của băng cũngkém không thay đổi dẫn đến vật tư trong băng văng ra ngoài, băng dễ bị lệch vềmột phía. Hiện tượng này dẫn đến làm cong vênh con lăn, tăng độ mòn củabăng ở nơi chất tải dẫn đến làm giảm năng lực thao tác và tuổi thọ của băng. Trong thực tiễn tốc độ của băng nơi luân chuyển vật tư có hạt nhỏ và vừathường có giá trị từ 0,8 1.25 m / s. Ta chọn tốc độ băng tải phong cách thiết kế là v = 0,85 m / s2. 2.5 Xác định chiều rộng băng tải : B ( mm ). Để bảo vệ hiệu suất và vận tốc băng tải ta chọn loại băng lòng máng 2 conlăn đỡ để phong cách thiết kế. 23H ình 2.1 : Băng lòng máng 2 con lăn đỡChiều rộng băng tải B được xác lập trải qua diện tích quy hoạnh tiết diện của dòngvật liệu được luân chuyển trên băng F b. Diện tích tiết diện Fb được xác địnhtheo công thức : Fb = 2F tTrong trường hợp này diện tích quy hoạnh mặt cắt ngang của dòng vật tư là 2 tam giáccó góc ở đáy là 3 và cạnh đáy là B0 : 3 0,5 2 0,35 1 – 1 : Góc tự nhiên khi hoạt động – 2 : Góc tự nhiên ở trạng thái tĩnhBo KNếu đặt Bvà C là thông số tính đến sự giảm diện tích quy hoạnh trên băng khi băngchuyển động theo phương ngiêng ta sẽ có : Khi góc ngiêng của băng 100 thìC = 1 Khi đó diện tích quy hoạnh mặt cắt ngang của dòng vật tư sẽ được tính nhưsau : BoFb = 2F t = 2. 2 Bo. 2. tg 3. C = 0,5. C.Bo 2.tg 3H ay Fb = 0,5. C.K 2B2. tg 3C = 1B oK = B = 0,85 3 0,35 1 0,35. 40 = 13,5 o tg 3 = tg13, 5 o = 0,24 Do vậy ta có : Fb = 0,5. 1.0,852. B2. 0,24 Fb = 0,0867. B2 ( mét vuông ) ( 2.1 ) Mặt khác hiệu suất của băng tải được xác lập theo công thức sau : N = 3,6. Fb. v. ( T / h ) ( 2.2 ) Trong đó : 24 – N = 30 ( m3 / h ) = 45 ( T / h ) : – hiệu suất băng tải-v = 0,85 ( m / s ) : – tốc độ băng tải – = 1500 kg / m3 : khối lượng riêng của vật tư được luân chuyển. Từ đó ta có : Fb = 3,6. v. ( mét vuông ) ( 2.3 ) Thay số ta được : 45 0,0098851500 Fb = ( mét vuông ) Từ công thức ( 2.1 ) ta có chiều rộng B : B = Fb0, 0087 ( m ) ( 2.4 ) Thay giá trị Fb = 0,0098 vào ( 2.4 ) ta được B = 0,335 ( m ) Tra bảng tiêu chuẩn bề rộng băng tải tương ứng với loại vật tư được vậnchuyển là loại có hạt nhỏ và vừa ta chọn chiều rộng băng B = 500 ( mm ). Ta sử dụng loại băng – 150 của Nga có : – = 150 ( daN / cm ) : ứng suất được cho phép – q = 114 ( N / m ) : khối lượng trên 1 m chiều dài – B = 500 ( mm ) : bề rộng băng2. 3 Xác định hiệu suất dẫn động băng tảiCông suất dẫn động băng tải hoàn toàn có thể xác lập theo công thức sau : N = ( k1. Ln. v + 15.10 – 4. Q.L + 24.10 – 4. Q.H ). k2 ( KW ) ( 2.5 ). ( Trang 55 – sách Máy và thiết bị luân chuyển – Đại học Bách Khoa TP.HN – 2000 ). Trong đó : Ln : Hình chiếu độ dài luân chuyển ( Ln = Lcos ). H : Chiều cao luân chuyển vật tư ( m ) ( Nếu băng tải đặt nằm ngang thìH = 0 ). Q : hiệu suất của băng tải ( T / h ) Q = 45 ( T / h ) 25
Source: https://suanha.org
Category : Sửa Nhà