Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng bạn khám phá cách làm bài văn tiếng Anh ra mắt về gia đình và ra mắt đến bạn mẫu bài văn về chủ đề này cực hay. Cùng theo dõi nhé !
Xem video KISS English hướng dẫn cách viết bài văn tiếng Anh giới thiệu về gia đình (đầy đủ nhất) dưới đây bạn nhé. Bấm nút play bên dưới để xem ngay:
Giới thiệu về gia đình là chủ đề vô cùng quen thuộc với mỗi chúng ta. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách viết bài văn tiếng Anh giới thiệu về gia đình sao cho cuốn hút, tự nhiên. Bài viết này, KISS English sẽ hướng dẫn bạn cách làm bài văn chủ đề này sao cho đơn giản mà thú vị nhé!
20 Từ Vựng Hữu Ích Trong Bài Văn Tiếng Anh Giới Thiệu Về Gia Đình
Để viết bài văn tiếng Anh trình làng về gia đình một cách rất đầy đủ nhất, thứ nhất, bạn nên nắm được từ vựng tiếng Anh về những thành viên trong gia đình nhé. Dưới đây là những từ thông dụng nhất :
Vocabulary (Từ vựng) | Spelling (Đánh vần) | Meaning (Nghĩa) |
Grandparents | /ˈɡrænpeərənt/ | Ông bà |
Grandfather | /ˈɡrænfɑːðə(r)/ | Ông ngoại/ Ông nội |
Grandmother | /ˈɡrænmʌðə(r)/ | Bà ngoại/ bà nội |
Parents | /ˈpeərənt/ | Ba mẹ |
Mother | /ˈmʌðə(r)/ | Mẹ |
Father | /ˈfɑːðə(r) | Bố |
Aunt | /ɑːnt/ | Cô/ dì |
Uncle | /ˈʌŋkl/ | Cậu/ chú |
Sibling | /ˈsɪblɪŋ | Anh chị em ruột |
Sister | /ˈsɪs.tɜː/ | Chị gái hoặc em gái |
Brother | /ˈbrʌð.ər/ | Anh trai hoặc em trai |
Bảng tên gọi một số thành viên trong gia đình bằng tiếng Anh
Nghề nghiệp của từng thành viên là thông tin không hề thiếu trong bài văn tiếng Anh trình làng về gia đình đúng không nào ! Sau đây là một số ít vị trí, nghề nghiệp trong tiếng Anh :
Vocabulary (Từ vựng) | Spelling (Đánh vần) | Meaning (Nghĩa) |
Engineer | /ˌenʤɪˈnɪə/ | Kỹ sư |
Farmer | /ˈfɑːmə/ | Nông dân |
Fisherman | /ˈfɪʃəmən/ | Ngư dân |
Teacher | /ˈtiːʧə/ | Giáo viên |
Office worker | /ˈɒfɪs ˈwɜːkə/ | Nhân viên văn phòng |
Worker | /ˈwɜːkə/ | Công nhân |
Doctor | /ˈdɒktər/ | Bác sĩ |
Student | /ˈstjuːdənt/ | Học sinh, sinh viên |
Cashier | /kæˈʃɪə/ | Thu ngâ |
Bảng tên gọi một số nghề nghiệp bằng tiếng Anh
Tiếp theo, để bài văn được mê hoặc hơn, bạn đừng quên bỏ túi những cụm từ vựng tiếng Anh chủ đề gia đình ngay dưới đây nha :
Rely on | /rɪˈlaɪ ɑːn/ | Tin tưởng vào |
Look after | /lʊk/ /ˈɑːf.tər/ | Chăm sóc |
Bring up | /brɪŋ ʌp/ | Nuôi nấng |
Take after | /teɪk ˈɑːftə(r)/ | Giống nhau (về ngoại hình) |
Run in the family | /rʌn ɪn ˈfæmɪli/ | Gia đình có chung đặc điểm nào đó |
Get together | /get təˈgeðə/ | Tụ họp, sum họp |
Tell off | /tel ɒf/ | La mắng |
Một số cụm từ dùng trong bài văn giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh
Như chúng ta đã biết, bố cục 1 bài văn thường có: phần mở đầu, thân bài chứa nội dung chính và kết bài. Đối với bài văn tiếng Anh giới thiệu về gia đình, bạn cũng nên đảm bảo đầy đủ 3 phần trên nhé!
Phần mở đầu: Bạn có thể giới thiệu về bản thân, giới thiệu về chủ đề viết và giới thiệu qua về gia đình. Bạn có thể trích dẫn những câu châm ngôn hay về gia đình bằng tiếng Anh để bài viết cảm xúc hơn.
Phần thân bài: Đây là phần nội dung chính, bạn có thể tham khảo những gợi ý nội dung sau đây để viết bài:
– Tuổi tác của các thành viên trong gia đình
– Nghề nghiệp của các thành viên
– Tính cách của các thành viên
– Sở thích của các thành viên
– Sự gắn kết, yêu thương của các thành viên trong gia đình với nhau
Phần kết bài: bạn có thể nêu cảm nghĩ hay tình cảm của bản thân về gia đình.
Mẫu Bài Văn Giới Thiệu Gia Đình Bằng Tiếng Anh IELTS Cực Hay
Bài văn tiếng Anh:
People say: “Families are like music, some high notes, some low notes, but always a beautiful song.” I feel so lucky because of having a warm and complete family. I am very happy and proud to introduce my family.
There are four people in my family : my parents, my younger brother and I. My mother’s name is Huong. She is 35 years old. She is a teacher. My mother is a simple person, she likes quietness. My father’s name is Quang. My father is 2 years older than my mother. He is a construction engineer. Because of that, most of the time my dad is at the construction site. About my younger brother, he is Tuan Anh. He is 9 years old. He is very good at swimming. People say my young brother takes after my father at all ! Because my parents are pretty busy, I am the one who takes my younger brothers to school and cleans the house .
On Sunday, we often go out to play. We eat together and play games at the theme park. Wherever I go, I will always come back to my family. I really love my family, and I hope that we are always together anyway.
Xem thêm: Ý nghĩa ngày Gia đình Việt Nam (28/6)
Dịch nghĩa:
Người ta nói: “Gia đình giống như âm nhạc, một số nốt cao, một số nốt thấp, nhưng luôn là một bài hát đẹp.” Tôi cảm thấy mình thật may mắn vì có một gia đình êm ấm và trọn vẹn. Tôi rất vui và tự hào khi giới thiệu về gia đình mình.
Gia đình tôi có 4 người : ba mẹ tôi, em trai tôi và tôi. Tên mẹ tôi là Hương. Bà ấy 35 tuổi và là giáo viên. Mẹ tôi là người đơn thuần, bà thích sự yên tĩnh. Ba tôi tên là Quang. Ba hơn mẹ 2 tuổi. Ông ấy là một kỹ sư kiến thiết xây dựng. Vì vậy, hầu hết thời hạn ba tôi ở công trường thi công. Còn về em trai tôi, cậu bé tên là Tuấn Anh. Cậu ấy 9 tuổi. Em tôi bơi rất giỏi. Mọi người nói rằng em tôi giống bố tôi y đúc ! Vì ba mẹ khá bận nên tôi là người đưa đón em đi học và quét dọn nhà cửa .
Chủ nhật, chúng tôi thường đi chơi. Chúng tôi cùng nhau ăn uống và chơi trò chơi ở công viên giải trí. Dù có đi bất cứ đâu, tôi sẽ luôn trở về với gia đình. Tôi thực sự yêu gia đình của mình, và tôi mong rằng dù thế nào đi nữa thì chúng tôi cũng luôn bên nhau.
Lời kết
Như vậy, tất cả chúng ta đã tìm hiểu và khám phá xong cách làm bài văn tiếng Anh ra mắt về gia đình rồi. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách trình làng gia đình bằng tiếng Anh. Bạn hãy đặt bút và ứng dụng luôn những kiến thức và kỹ năng trên vào bài viết về chủ đề này của mình nhé ! KISS English chúc bạn thành công xuất sắc !
Source: https://suanha.org
Category : Gia Đình