MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

BÀI GIẢNG ĐIỆN CÔNG NGHIỆP – CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN ppsx – Tài liệu text

BÀI GIẢNG ĐIỆN CÔNG NGHIỆP – CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 16 trang )

BÀI GIẢNG

ĐIỆN CÔNG NGHIỆP

I. GIỚI THIỆU MÔN HỌC
1. Tên môn học: Điện Công Nghiệp

2. Mã số môn học: CK367

3. Cấu trúc môn học:
a) Tổng số lý thuyết: 45
b) Số lý thuyết: 30
c) Số thực hành: 30

4. Tóm tắt nội dung chính môn học: Trang bị cho sinh viên những kiến thức
cơ bản về hệ thống điện, an toàn điện và các khí cụ điện hạ áp dùng trong dân dụng
và công nghiệp. Trên cơ sở đó có được những hiểu biết cần thiết về khả năng phân
tích, lựa chọ và thiết kế các mạch điện tự động điều khiển trong dây dây chuyền sản
xuất. Ngoài ra, môn học này cũng nhằm cung cấp cho sinh viên khả năng thiết kế
chiếu sáng, tính chọn dây dẫn, các thiết bị đóng ngắt, bảo vệ cho công trình dân
dụng và công nghiệp và kiến thức về lắp đặt điện công nghiệp.

5. Đối tượng sử dụng: cơ khí, công thôn, công nghệ hoá, xây dựng, kỹ thuật
điện

6. Hình thức đáng giá:
a) Kiểm tra giữa kỳ (40%) (Đánh gia thông qua kết quả thực hành và báo
cáo trên lớp )
b) Thi kết thúc học phần (60%) (Trắc nghiệm + tự luận)
Đề Cương Môn Học

ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
I. I. GIỚI THIỆU MÔN HỌC
1. 1. Tên môn học: Điện Công Nghiệp – Industrial Electricity
2. 2. Mã số môn học: CK 367
3. 3. Cấu trúc môn học
a) a) Tổng số lý thuyết: 45
b) b) Số lý thuyết: 30
c) c) Số thực hành: 15
4. 4. Tóm tắt nội dung chính: trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các lĩnh
vực như lĩnh vực an toàn điện, contactor, overload, timer, một số mạch điều khiển động cơ
5. 5. Đối tượng sử dụng: cơ khí, công thôn, công nghệ hoá
II. II. ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
1. 1. Mô tả tóm tắt nội dung môn học
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các lĩnh vực như lĩnh vực an toàn điện,
contactor, overload, timer, một số mạch điều khiển động cơ
2. 2. Chương trình chi tiết

CHƯƠNG 1: SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG
1.1 Các nhà máy điện
1.2 Truyền tải và phân phối điện năng
1.3 Mạng điện phân phối và điện áp thấp
CHƯƠNG 2: AN TOÀN ĐIỆN
2.1 Tác dụng sinh lý dòng điện đối với cơ thể người
2.2 Các nguyên nhân cơ bản gây ra tai nạn về điện
2.3 Các biên pháp bảo vệ an toàn
2.4 Các phương tiện bảo vệ cấp cứu người bị điện giật
CHƯƠNG 3: KHÍ CỤ ĐIỆN
3.1 Phân loại khí cụ điện
3.2 Các yêu cầu đối với khí cụ điện
3.3 Sự phát nóng của khí cụ điện

3.4 Sự tiếp xúc điện
3.5 Sự phát sinh hồ quang điện trong khí cụ điện
3.6 Cầu dao – cầu chì
3.7 Cầu dao tự động
3.8 Nút bấm
3.9 Công tắc hành trình
3.10 Công tắc tơ
3.11 Rơ le bảo vệ quá tải
3.12 Rờ le thời gian
3.13 Cảm biến nhiệt độ
3.14 Lắp đặt và kiểm tra khí cụ điện trong bản điện
3.15 Một vài hiện tương hư hỏng thông thương và cách sửa chữa
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ
4.1 Mạch khởi động cơ dùng khởi động từ
4.2 Mạch nhấp máy
4.3 Mở máy theo thứ tự
4.4 Đổi chiều quay và thắng động cơ
4.5 Khởi động sao – tam giác
4.6 Điều khiển mô hình mạch điện máy tiện
4.7 Điều khiển mô hình mạch điện máy phay
CHƯƠNG 5: KỸ THẬT CHIẾU SÁNG
5.1 Ánh sáng và phép đo
5.2 Phép đo và đơn vị
5.3 Định luật lambert
5.4 Dụng cụ chiếu sáng
5.5 Cách chọn cỡ dây phù hợp với dòng tải
5.6 Thiết kế chiếu sáng công nghiệp
PHẦN THỰC HÀNH

3. 3. Tài liệu tham khảo

1- 1- Kỹ Thuật Ðiện ( Ðặng Văn Ðào, Lê Văn Doanh- NXB Giáo Dục)
2- 2- Kỹ Thuật Ðiện 1 ( Nguyễn Chu Hùng, Tôn Thất Cảnh Hưng- NXB Ðại Học Bách
khoa TP. HCM )

Đề Cương Môn Học
ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
I. I. GIỚI THIỆU MÔN HỌC
1. 1. Tên môn học: Điện Công Nghiệp – Industrial Electricity
2. 2. Mã số môn học: CK 367
3. 3. Cấu trúc môn học
a) a) Tổng số lý thuyết: 45
b) b) Số lý thuyết: 30
c) c) Số thực hành: 15
4. 4. Tóm tắt nội dung chính: trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các lĩnh
vực như lĩnh vực an toàn điện, contactor, overload, timer, một số mạch điều khiển động cơ
5. 5. Đối tượng sử dụng: cơ khí, công thôn, công nghệ hoá
II. II. ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
1. 1. Mô tả tóm tắt nội dung môn học
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các lĩnh vực như lĩnh vực an toàn điện,
contactor, overload, timer, một số mạch điều khiển động cơ
2. 2. Chương trình chi tiết

CHƯƠNG 1: SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG
1.1 Các nhà máy điện
1.2 Truyền tải và phân phối điện năng
1.3 Mạng điện phân phối và điện áp thấp
CHƯƠNG 2: AN TOÀN ĐIỆN
2.1 Tác dụng sinh lý dòng điện đối với cơ thể người
2.2 Các nguyên nhân cơ bản gây ra tai nạn về điện

2.3 Các biên pháp bảo vệ an toàn
2.4 Các phương tiện bảo vệ cấp cứu người bị điện giật
CHƯƠNG 3: KHÍ CỤ ĐIỆN
3.1 Phân loại khí cụ điện
3.2 Các yêu cầu đối với khí cụ điện
3.3 Sự phát nóng của khí cụ điện
3.4 Sự tiếp xúc điện
3.5 Sự phát sinh hồ quang điện trong khí cụ điện
3.6 Cầu dao – cầu chì
3.7 Cầu dao tự động
3.8 Nút bấm
3.9 Công tắc hành trình
3.10 Công tắc tơ
3.11 Rơ le bảo vệ quá tải
3.12 Rờ le thời gian
3.13 Cảm biến nhiệt độ
3.14 Lắp đặt và kiểm tra khí cụ điện trong bản điện
3.15 Một vài hiện tương hư hỏng thông thương và cách sửa chữa
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ
4.1 Mạch khởi động cơ dùng khởi động từ
4.2 Mạch nhấp máy
4.3 Mở máy theo thứ tự
4.4 Đổi chiều quay và thắng động cơ
4.5 Khởi động sao – tam giác
4.6 Điều khiển mô hình mạch điện máy tiện
4.7 Điều khiển mô hình mạch điện máy phay
CHƯƠNG 5: KỸ THẬT CHIẾU SÁNG
5.1 Ánh sáng và phép đo
5.2 Phép đo và đơn vị
5.3 Định luật lambert

5.4 Dụng cụ chiếu sáng
5.5 Cách chọn cỡ dây phù hợp với dòng tải
5.6 Thiết kế chiếu sáng công nghiệp
PHẦN THỰC HÀNH

3. 3. Tài liệu tham khảo
1- 1- Kỹ Thuật Ðiện ( Ðặng Văn Ðào, Lê Văn Doanh- NXB Giáo Dục)
2- 2- Kỹ Thuật Ðiện 1 ( Nguyễn Chu Hùng, Tôn Thất Cảnh Hưng- NXB Ðại Học
Bách khoa TP. HCM )

V.1
ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
CHƯƠNG 1:
KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN

1.1. NGUỒN NĂNG LƯỢNG TỰ NHIÊN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NĂNG
LƯỢNG ĐIỆN
– Nguồn năng lượng xung quanh chúng ta rất phong phú và dồi dào.
– Điện năng trong quá trình sản xuất và phân phối có ba đặc điểm chủ
yếu sau đây:
 Điện năng sản xuất ra không tích trữ được.
 Quá trình về điện xảy ra rất nhanh.
 Công nghiệp điện lực có liên quan chặc chẽ đến nhiều ngành kinh
tế quốc dân.

1.2. CÁC DẠNG NGUỒN ĐIỆN
1.2.1. Nhà máy nhiệt điện
– Ở nhà máy nhiệt điện, sự biến đổi năng lượng được thực hiện theo

nguyên lý sau:

– Nhiên liệu dùng để đốt lò là than đá, than bùn, khí đốt, các loại dầu
nặng, tre, v.v…
– Hơi nước có nhiệt độ và áp suất cao (khoảng 550
0
C, 250at/cm
2
).
– Nhà máy nhiệt điện có hai loại là nhà máy nhiệt điện trích hơi và nhà
máy nhiệt điện ngưng hơi.
– Nhà máy nhiệt điện có những đặc điểm sau:
Nhiệt năng Cơ năng Điện năng

V.2
 Thường xây dựng gần nguồn nhiên liệu.
 Việc khởi động và tăng phụ tải chậm.
 Khối lượng tiêu thụ nhiên liệu lớn.
 Thải khói làm ô nhiểm môi trường.
 Hiệu suất khỏang 30% đến 70%.
Nguyên lý hoạt động của nhà máy nhiệt điện trích hơi. Hình 1.1.

1.2.2. Nhà máy điện nguyên tử
– Dùng các lò phản ứng hạt nhân để cung cấp nhiệt cho nhà máy.
– Phân hủy 1kg U235 tạo ra nhiệt năng tương đương với đốt 2900 tấn
than đá.
– Nhà máy điện nguyên tử có những đặc điểm sau:
Hình 1.1: Quá trình sản xuất điện năng trong nhà máy nhiệt điện trích hơi

V.3
Hình 1.2: Lò phản ứng hạt nhân trong nhà máy điện nguyên tử
 Khối lượng nhiên liệu nhỏ.
 Không thải khói ra ngoài khí quyển.
 Vốn đầu tư xây dựng lớn.
 Hiệu suất cao hơn nhà máy nhiệt điện.
– Nguyên lý hoạt động của nhà máy điện nguyên tử. Hình 1.2.

1.2.3. Nhà máy thủy điện
– Ở nhà máy thủy điện, thủy năng được biến thành điện năng.
– Đặc điểm của nhà máy thủy điện:
 Không gây ô nhiễm môi trường.
 Thiết bị tương đối đơn giản, gần như hoàn toàn tự động.
 Số người vận hành rất ít.
 Giá thành sản xuất 1kWh điện năng rẻ nhất.
 Thời gian nhận tải của nhà máy thủy điện rất nhanh.

V.4
Hình 1.3: Quá trình sản xuất điện năng của nhà máy thủy điện
– Ngoài kiểu nhà máy thủy điện thông thường còn có nhà máy thủy
điện tích năng.
– Nguyên lý hoạt động của nhà máy thủy điện. Hình 1.3.

– Ngoài ra còn có các nhà máy điện khác như: điện mặt trời, điện gió,
địa nhiệt, từ thủy động, tua bin khí, …

1.3. TRUYỀN TẢI VÀ PHÂN PHỐI
– Điện năng sau khi được sản xuất ở các nhà máy điện sẽ được truyền
tải, phân phối đến các hộ tiêu thụ điện nhờ mạng lưới điện.
– Điện áp ra ở các nhà máy điện thông thường khỏang 6 đến 10,5 kV.

V.5
– Về mặt nguyên cứu, tính toán, hệ thống điện được phân chia thành:
 Lưới hệ thống (110kV, 220kV, 500kV).
 Lưới truyền tải (35kV, 110kV, 220kV).
 Lưới phân phối trung áp (6, 10, 15, 22, 35kV).
 Lưới phân phối hạ áp (0,4/0,22kV).

3
3
4
4
.
.
5

5

K
K
V
V

1
1
5
5

K
K
V
V

1
1
2
2
0
0
/
/
2

2
4
4
0
0

V
V

Mạng
chính
15/5

5/0.21

Mạng điện
5
5

K
K
V
V

Khác hàng

lĩnh vực công
nghiệp vừa và
nhỏ
Khách hàng
lĩnh vực dân
dụng
Khách hàng lĩnh
vực thương mại,
đô thị
Khách hàng
lĩnh vực công
nghiệp lớn
35/15

V.6
1.4. HỘ TIÊU THỤ ĐIỆN
– Hộ tiêu thụ điện loại 1.
– Hộ tiêu thụ điện loại 2. – Hộ tiêu thụ điện loại 3.
34.5

161 kV

4

34.5 kV

138

1100 kV

4

34.5 kV

(thường 22 kV)
380
/
220
V

V.7

Tải ổn định
 Điện hạt nhân

 Nhiệt điện (than)
 Gas turbines
Thay đổi tải nhanh
 Thủy điện
Thay đổi tải rất
nhanh
 Diesel engines
0
20
40 60
80 100
MW
base load
intermediate
peak load
58% of the annual energy
40.7% of the annual energy
1.3% of the annual energy
[%] hours
0 24 hr
G # 1
G # 2
G # 3
G #
G # N G
M W
M W
Shut down Shut down
stand by
stand by stand by

A A
Peak load
Spinning reserve

V.8
1.5. MỘT VÀI NÉT VỀ TÌNH HÌNH ĐIỆN NĂNG Ở NƯỚC TA
– Tình hình sản xuất điện năng ở nước ta hiện nay rất phát triển.
– Năm 2020 Việt Nam sẽ có nhà máy điện nguyên tử đầu tiên.
– Năm 2015 Việt Nam sẽ có nhà máy thủy điện lớn nhất Đông Nam
Á (Sơn La – 2400MW ).
Bảng 1. Công suất thiết kế các nhà máy điện tính tới 31/12/2004
Công suất thiết kế (MW)
Tên nhà máy
Năm 2003 Năm 2004
Tổng công suất phát của toàn bộ hệ
thống điện Việt Nam
9896 11340
Công suất lắp đặt của các nhà máy
điện thuộc EVN
8375 8822
Nhà máy thuỷ điện 4155 4155
Hoà Bình 1920 1920
Thác Bà 120 120
Trị An 420 420
Đa Nhim – Sông Pha 167 167
Thác Mơ 150 150
Vĩnh Sơn 66 66
Ialy 720 720
Sông Hinh 70 70

Hàm Thuận – Đa Mi 476 476
Thuỷ điện nhỏ 46 46

V.9
Nhà máy nhiệt điện than 1245 1245
Phả Lại 1 440 440
Phả Lại 2 600 600
Uông Bí 105 105
Ninh Bình 100 100
Nhà máy nhiệt điện dầu (FO) 198 198
Thủ Đức 165 165
Cần Thơ 33 33
Tua bin khí (khí + dầu) 2489 2939
Bà Rịa 389 389
Phú Mỹ 2-1 732 732
Phú Mỹ 1 1090 1090
Phú Mỹ 4

450
Thủ Đức 128 128
Cần Thơ 150 150
Diezen 288 285
Công suất lắp đặt của các IPP 1521 2518

V.10

– Hiện nay, hệ thống truyền tải Việt Nam bao gồm ba cấp điện áp:
500kV, 220kV và 110kV.
– Hệ thống phân phối trung áp 35kV, 22kV và 15kV.
Bảng 3: Sự phát triển của hệ thống truyền tải năm 2004
TT

Khối lượng 2002 2003 2004
1
Tổng chiều dài đường dây 500 kV
(km)
1.530 1.530 2.469
2
Tổng chiều dài đường dây 220 kV
(km)
4.188 4.649 4.794
3
Tổng chiều dài đường dây 110 kV
(km)
8.411 8.965 9.820
5
Tổng dung lượng lắp đặt TBA
500 kV (MVA)
2.250 3.150 4.050
6
Tổng dung lượng lắp đặt TBA

220 kV (MVA)
8.949 9.077 11.190
7 Tổng dung lượng lắp đặt TBA
110 kV (MVA)
10.806 11.369 14.998

V.11
– Đồ thị phụ tải ngày 1 tháng 6 năm 2004 của Việt Nam.

– Đồ thị phụ tải tuần thứ nhất tháng 6 năm 2004 của Việt Nam.

0

1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
hour
Peak load [MW]
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
0 12 24 36 48 60 72 84 96 108 120 132 144 156
[hours/week]
Pea k lo ad [M W ]
ĐIỆN CÔNG NGHIỆPI. I. GIỚI THIỆU MÔN HỌC1. 1. Tên môn học : Điện Công Nghiệp – Industrial Electricity2. 2. Mã số môn học : CK 3673. 3. Cấu trúc môn họca ) a ) Tổng số kim chỉ nan : 45 b ) b ) Số kim chỉ nan : 30 c ) c ) Số thực hành : 154. 4. Tóm tắt nội dung chính : trang bị cho sinh viên những kỹ năng và kiến thức cơ bản về những lĩnhvực như nghành nghề dịch vụ bảo đảm an toàn điện, contactor, overload, timer, 1 số ít mạch điều khiển và tinh chỉnh động cơ5. 5. Đối tượng sử dụng : cơ khí, công thôn, công nghệ tiên tiến hoáII. II. ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC1. 1. Mô tả tóm tắt nội dung môn họcTrang bị cho sinh viên những kỹ năng và kiến thức cơ bản về những nghành như nghành bảo đảm an toàn điện, contactor, overload, timer, 1 số ít mạch tinh chỉnh và điều khiển động cơ2. 2. Chương trình chi tiếtCHƯƠNG 1 : SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG1. 1 Các nhà máy sản xuất điện1. 2 Truyền tải và phân phối điện năng1. 3 Mạng điện phân phối và điện áp thấpCHƯƠNG 2 : AN TOÀN ĐIỆN2. 1 Tác dụng sinh lý dòng điện so với khung hình người2. 2 Các nguyên do cơ bản gây ra tai nạn thương tâm về điện2. 3 Các biên pháp bảo vệ an toàn2. 4 Các phương tiện đi lại bảo vệ cấp cứu người bị điện giậtCHƯƠNG 3 : KHÍ CỤ ĐIỆN3. 1 Phân loại khí cụ điện3. 2 Các nhu yếu so với khí cụ điện3. 3 Sự phát nóng của khí cụ điện3. 4 Sự tiếp xúc điện3. 5 Sự phát sinh hồ quang điện trong khí cụ điện3. 6 Cầu dao – cầu chì3. 7 Cầu dao tự động3. 8 Nút bấm3. 9 Công tắc hành trình3. 10 Công tắc tơ3. 11 Rơ le bảo vệ quá tải3. 12 Rờ le thời gian3. 13 Cảm biến nhiệt độ3. 14 Lắp đặt và kiểm tra khí cụ điện trong bản điện3. 15 Một vài hiện tương hư hỏng thông thương và cách sửa chữaCHƯƠNG 4 : MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ4. 1 Mạch khởi động cơ dùng khởi động từ4. 2 Mạch nhấp máy4. 3 Mở máy theo thứ tự4. 4 Đổi chiều quay và thắng động cơ4. 5 Khởi động sao – tam giác4. 6 Điều khiển quy mô mạch điện máy tiện4. 7 Điều khiển quy mô mạch điện máy phayCHƯƠNG 5 : KỸ THẬT CHIẾU SÁNG5. 1 Ánh sáng và phép đo5. 2 Phép đo và đơn vị5. 3 Định luật lambert5. 4 Dụng cụ chiếu sáng5. 5 Cách chọn cỡ dây tương thích với dòng tải5. 6 Thiết kế chiếu sáng công nghiệpPHẦN THỰC HÀNH3. 3. Tài liệu tham khảo1 – 1 – Kỹ Thuật Ðiện ( Ðặng Văn Ðào, Lê Văn Doanh – NXB Giáo Dục ) 2 – 2 – Kỹ Thuật Ðiện 1 ( Nguyễn Chu Hùng, Tôn Thất Cảnh Hưng – NXB Ðại Học Báchkhoa TP. Hồ Chí Minh ) Đề Cương Môn HọcĐIỆN CÔNG NGHIỆPI. I. GIỚI THIỆU MÔN HỌC1. 1. Tên môn học : Điện Công Nghiệp – Industrial Electricity2. 2. Mã số môn học : CK 3673. 3. Cấu trúc môn họca ) a ) Tổng số triết lý : 45 b ) b ) Số triết lý : 30 c ) c ) Số thực hành : 154. 4. Tóm tắt nội dung chính : trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về những lĩnhvực như nghành nghề dịch vụ bảo đảm an toàn điện, contactor, overload, timer, 1 số ít mạch điều khiển và tinh chỉnh động cơ5. 5. Đối tượng sử dụng : cơ khí, công thôn, công nghệ tiên tiến hoáII. II. ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC1. 1. Mô tả tóm tắt nội dung môn họcTrang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về những nghành nghề dịch vụ như nghành nghề dịch vụ bảo đảm an toàn điện, contactor, overload, timer, một số ít mạch tinh chỉnh và điều khiển động cơ2. 2. Chương trình chi tiếtCHƯƠNG 1 : SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG1. 1 Các xí nghiệp sản xuất điện1. 2 Truyền tải và phân phối điện năng1. 3 Mạng điện phân phối và điện áp thấpCHƯƠNG 2 : AN TOÀN ĐIỆN2. 1 Tác dụng sinh lý dòng điện so với khung hình người2. 2 Các nguyên do cơ bản gây ra tai nạn thương tâm về điện2. 3 Các biên pháp bảo vệ an toàn2. 4 Các phương tiện đi lại bảo vệ cấp cứu người bị điện giậtCHƯƠNG 3 : KHÍ CỤ ĐIỆN3. 1 Phân loại khí cụ điện3. 2 Các nhu yếu so với khí cụ điện3. 3 Sự phát nóng của khí cụ điện3. 4 Sự tiếp xúc điện3. 5 Sự phát sinh hồ quang điện trong khí cụ điện3. 6 Cầu dao – cầu chì3. 7 Cầu dao tự động3. 8 Nút bấm3. 9 Công tắc hành trình3. 10 Công tắc tơ3. 11 Rơ le bảo vệ quá tải3. 12 Rờ le thời gian3. 13 Cảm biến nhiệt độ3. 14 Lắp đặt và kiểm tra khí cụ điện trong bản điện3. 15 Một vài hiện tương hư hỏng thông thương và cách sửa chữaCHƯƠNG 4 : MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ4. 1 Mạch khởi động cơ dùng khởi động từ4. 2 Mạch nhấp máy4. 3 Mở máy theo thứ tự4. 4 Đổi chiều quay và thắng động cơ4. 5 Khởi động sao – tam giác4. 6 Điều khiển quy mô mạch điện máy tiện4. 7 Điều khiển quy mô mạch điện máy phayCHƯƠNG 5 : KỸ THẬT CHIẾU SÁNG5. 1 Ánh sáng và phép đo5. 2 Phép đo và đơn vị5. 3 Định luật lambert5. 4 Dụng cụ chiếu sáng5. 5 Cách chọn cỡ dây tương thích với dòng tải5. 6 Thiết kế chiếu sáng công nghiệpPHẦN THỰC HÀNH3. 3. Tài liệu tham khảo1 – 1 – Kỹ Thuật Ðiện ( Ðặng Văn Ðào, Lê Văn Doanh – NXB Giáo Dục ) 2 – 2 – Kỹ Thuật Ðiện 1 ( Nguyễn Chu Hùng, Tôn Thất Cảnh Hưng – NXB Ðại HọcBách khoa TP. TP HCM ) V. 1 ĐIỆN CÔNG NGHIỆPCHƯƠNG 1 : KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN1. 1. NGUỒN NĂNG LƯỢNG TỰ NHIÊN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NĂNGLƯỢNG ĐIỆN – Nguồn nguồn năng lượng xung quanh tất cả chúng ta rất đa dạng chủng loại và dồi dào. – Điện năng trong quy trình sản xuất và phân phối có ba đặc thù chủyếu sau đây :  Điện năng sản xuất ra không tích trữ được.  Quá trình về điện xảy ra rất nhanh.  Công nghiệp điện lực có tương quan chặc chẽ đến nhiều ngành kinhtế quốc dân. 1.2. CÁC DẠNG NGUỒN ĐIỆN1. 2.1. Nhà máy nhiệt điện – Ở nhà máy sản xuất nhiệt điện, sự đổi khác nguồn năng lượng được thực thi theonguyên lý sau : – Nhiên liệu dùng để đốt lò là than đá, than bùn, khí đốt, những loại dầunặng, tre, v.v … – Hơi nước có nhiệt độ và áp suất cao ( khoảng chừng 550C, 250 at / cm ). – Nhà máy nhiệt điện có hai loại là xí nghiệp sản xuất nhiệt điện trích hơi và nhàmáy nhiệt điện ngưng hơi. – Nhà máy nhiệt điện có những đặc thù sau : Nhiệt năng Cơ năng Điện năngV. 2  Thường thiết kế xây dựng gần nguồn nguyên vật liệu.  Việc khởi động và tăng phụ tải chậm.  Khối lượng tiêu thụ nguyên vật liệu lớn.  Thải khói làm ô nhiểm thiên nhiên và môi trường.  Hiệu suất khỏang 30 % đến 70 %. Nguyên lý hoạt động giải trí của xí nghiệp sản xuất nhiệt điện trích hơi. Hình 1.1.1. 2.2. Nhà máy điện nguyên tử – Dùng những lò phản ứng hạt nhân để cung ứng nhiệt cho nhà máy sản xuất. – Phân hủy 1 kg U235 tạo ra nhiệt năng tương tự với đốt 2900 tấnthan đá. – Nhà máy điện nguyên tử có những đặc thù sau : Hình 1.1 : Quá trình sản xuất điện năng trong xí nghiệp sản xuất nhiệt điện trích hơiV. 3H ình 1.2 : Lò phản ứng hạt nhân trong nhà máy sản xuất điện nguyên tử  Khối lượng nguyên vật liệu nhỏ.  Không thải khói ra ngoài khí quyển.  Vốn góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng lớn.  Hiệu suất cao hơn xí nghiệp sản xuất nhiệt điện. – Nguyên lý hoạt động giải trí của xí nghiệp sản xuất điện nguyên tử. Hình 1.2.1. 2.3. Nhà máy thủy điện – Ở xí nghiệp sản xuất thủy điện, thủy năng được biến thành điện năng. – Đặc điểm của xí nghiệp sản xuất thủy điện :  Không gây ô nhiễm thiên nhiên và môi trường.  Thiết bị tương đối đơn thuần, gần như là trọn vẹn tự động hóa.  Số người quản lý và vận hành rất ít.  Giá thành sản xuất 1 kWh điện năng rẻ nhất.  Thời gian nhận tải của nhà máy sản xuất thủy điện rất nhanh. V. 4H ình 1.3 : Quá trình sản xuất điện năng của nhà máy sản xuất thủy điện – Ngoài kiểu nhà máy sản xuất thủy điện thường thì còn có nhà máy sản xuất thủyđiện tích năng. – Nguyên lý hoạt động giải trí của xí nghiệp sản xuất thủy điện. Hình 1.3. – Ngoài ra còn có những xí nghiệp sản xuất điện khác như : điện mặt trời, điện gió, địa nhiệt, từ thủy động, tua bin khí, … 1.3. TRUYỀN TẢI VÀ PHÂN PHỐI – Điện năng sau khi được sản xuất ở những xí nghiệp sản xuất điện sẽ được truyềntải, phân phối đến những hộ tiêu thụ điện nhờ mạng lưới điện. – Điện áp ra ở những xí nghiệp sản xuất điện thông thường khỏang 6 đến 10,5 kV. V. 5 – Về mặt nguyên cứu, thống kê giám sát, mạng lưới hệ thống điện được phân loại thành :  Lưới mạng lưới hệ thống ( 110 kV, 220 kV, 500 kV ).  Lưới truyền tải ( 35 kV, 110 kV, 220 kV ).  Lưới phân phối trung áp ( 6, 10, 15, 22, 35 kV ).  Lưới phân phối hạ áp ( 0,4 / 0,22 kV ). Mạngchính15 / 55/0. 21M ạng điệnKhác hànglĩnh vực côngnghiệp vừa vànhỏKhách hànglĩnh vực dândụngKhách hàng lĩnhvực thương mại, đô thịKhách hànglĩnh vực côngnghiệp lớn35 / 15V. 61.4. HỘ TIÊU THỤ ĐIỆN – Hộ tiêu thụ điện loại 1. – Hộ tiêu thụ điện loại 2. – Hộ tiêu thụ điện loại 3.34.5161 kV34. 5 kV1381100 kV34. 5 kV ( thường 22 kV ) 380220V. 7T ải không thay đổi  Điện hạt nhân  Nhiệt điện ( than )  Gas turbinesThay đổi tải nhanh  Thủy điệnThay đổi tải rấtnhanh  Diesel engines2040 6080 100MW base loadintermediatepeak load58 % of the annual energy40. 7 % of the annual energy1. 3 % of the annual energy [ % ] hours0 24 hrG # 1G # 2G # 3G # G # N GM WM WShut down Shut downstand bystand by stand byA APeak loadSpinning reserveV. 81.5. MỘT VÀI NÉT VỀ TÌNH HÌNH ĐIỆN NĂNG Ở NƯỚC TA – Tình hình sản xuất điện năng ở nước ta lúc bấy giờ rất tăng trưởng. – Năm 2020 Nước Ta sẽ có xí nghiệp sản xuất điện nguyên tử tiên phong. – Năm năm ngoái Nước Ta sẽ có nhà máy sản xuất thủy điện lớn nhất Đông NamÁ ( Sơn La – 2400MW ). Bảng 1. Công suất phong cách thiết kế những xí nghiệp sản xuất điện tính tới 31/12/2004 Công suất phong cách thiết kế ( MW ) Tên nhà máyNăm 2003 Năm 2004T ổng hiệu suất phát của hàng loạt hệthống điện Việt Nam9896 11340C ông suất lắp ráp của những nhà máyđiện thuộc EVN8375 8822N hà máy thuỷ điện 4155 4155H oà Bình 1920 1920T hác Bà 120 120T rị An 420 420 Đa Nhim – Sông Pha 167 167T hác Mơ 150 150V ĩnh Sơn 66 66I aly 720 720S ông Hinh 70 70H àm Thuận – Đa Mi 476 476T huỷ điện nhỏ 46 46V. 9N hà máy nhiệt điện than 1245 1245P hả Lại 1 440 440P hả Lại 2 600 600U ông Bí 105 105N inh Bình 100 100N hà máy nhiệt điện dầu ( FO ) 198 198T hủ Đức 165 165C ần Thơ 33 33T ua bin khí ( khí + dầu ) 2489 2939B à Rịa 389 389P hú Mỹ 2-1 732 732P hú Mỹ 1 1090 1090P hú Mỹ 4450T hủ Đức 128 128C ần Thơ 150 150D iezen 288 285C ông suất lắp ráp của những IPP 1521 2518V. 10 – Hiện nay, mạng lưới hệ thống truyền tải Nước Ta gồm có ba cấp điện áp : 500 kV, 220 kV và 110 kV. – Hệ thống phân phối trung áp 35 kV, 22 kV và 15 kV. Bảng 3 : Sự tăng trưởng của mạng lưới hệ thống truyền tải năm 2004TTK hối lượng 2002 2003 2004T ổng chiều dài đường dây 500 kV ( km ) 1.530 1.530 2.469 Tổng chiều dài đường dây 220 kV ( km ) 4.188 4.649 4.794 Tổng chiều dài đường dây 110 kV ( km ) 8.411 8.965 9.820 Tổng dung lượng lắp ráp TBA500 kV ( MVA ) 2.250 3.150 4.050 Tổng dung lượng lắp ráp TBA220 kV ( MVA ) 8.949 9.077 11.1907 Tổng dung lượng lắp ráp TBA110 kV ( MVA ) 10.806 11.369 14.998 V. 11 – Đồ thị phụ tải ngày 1 tháng 6 năm 2004 của Nước Ta. – Đồ thị phụ tải tuần thứ nhất tháng 6 năm 2004 của Nước Ta. 100020003000400050006000700080000 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 hourPeak load [ MW ] 100020003000400050006000700080000 12 24 36 48 60 72 84 96 108 120 132 144 156 [ hours / week ] Pea k lo ad [ M W ]

Source: https://suanha.org
Category : Thợ Điện

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB