1 Thi công mặt đường đường láng nhựa TC 4,5kg/m2 1.1 Mơ tả cơng việc: Cơng việc gồm có thi công lớp, hai lớp ba lớp láng nhựa bề mặt đường, lớp gồm có nhựa Bitum làm chất kết dính vật liệu đá Láng nhựa ba lớp thường sử dụng cần bảo vệ nâng cao chất lượng mặt đường cấp phối đá có lưu lượng xe qui đổi 80 xe/ ngày đêm; láng nhựa hai lớp làm móng cấp phối đá dăm loại A thi công tưới lớp nhựa thấm, loại láng lớp rải mặt đường rải nhựa có (ví dụ mặt đường thấm nhập nhựa, bê tông nhựa, v.v ) 1.2 Các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng: Các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng thi công láng nhựa lớp: TCVN 7493:2005 TCVN 7504:2005 TCVN 7572-8:2006 TCVN 7572-11:2006 TCVN7572-12:2006 TCVN7572-13:2006 TCVN7572-17:2006 TCVN 7572-18:2006 TCVN 8859:2011 Bitum – Yêu cầu kỹ thuật Bitum – Phương pháp xác định độ dính bám với đá Phương pháp xác định hàm lượng chung bụi, bùn, sét hàm lượng sét cục Phương pháp xác định độ nén dập cuội sỏi xay vỡ Phương pháp xác định độ hao mòn va đạp máy LosAngeles Phương pháp xác định hàm lượng hạt thoi dẹt Phương pháp xác định hàm lượng hạt mềm yếu, phong hóa Xác định hàm lượng hạt bị đập vỡ Lớp móng cấp phối đá dăm kết cấu đường ô tô – Vật liệu, thi công nghiệm thu 1.3 Yêu cầu vật liệu: 1.3.1 Đá: Đá nhỏ dùng lớp láng nhựa phải xay từ đá tảng, đá núi Có thể dùng cuội sỏi xay, phải có 85% khối lượng hạt nằm sàng 4,75mm có hai mặt vỡ, khơng q 10% khối lượng cuội sỏi gốc silic Không dùng đá xay từ đá mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét Các tiêu lý đá nhỏ xay từ loại đá gốc nói phải thoả mãn quy định bảng sau: Các tiêu lý quy định cho đá nhỏ dùng lớp láng nhựa nóng: Các tiêu lý Độ nén dập cuội sỏi xay vỡ, % Độ hao mòn Los Angeles, % a) Đối với đá mác ma, đá biến chất b) Đối với đá trầm tích Hàm lượng cuội sỏi xay vỡ (có mặt vỡ) khối lượng cuội sỏi nằm sàng 4,75 mm, % Lượng hạt thoi dẹt (hạt sàng 4,75mm), Mức ≤8 Phương pháp thử TCVN 7572-11: 2006 ≤ 25 (30) ≤ 35 (40) TCVN 7572-12: 2006 ≥ 85 TCVN 7572-18 2005 ≤15 TCVN 7572-13: 2006 % Lượng hạt mềm yếu phong hoá, % ≤5 TCVN 7572-17: 2006 Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, % ≤1 TCVN 7572-8: 2006 Hàm lượng sét cục, % ≤ 0.25 TCVN 7572-8: 2006 Độ dính bám đá với nhựa Đạt TCVN 7504: 2005 CHÚ THÍCH: Trị số ngoặc () dùng cho đường có Vtk < 60km/h Các loại kích cỡ đá nhỏ (theo lỗ sàng vuông) dùng lớp làng nhựa nóng: Dmin Dmax Danh định, mm Danh định, mm Cỡ 12,5/19 12.5 19 Cỡ 9,5/12,5 9.5 12.5 Cỡ 4,75/9,5 4.75 9.5 CHÚ THÍCH: Lượng hạt có kích cỡ lớn Dmax danh định không vượtquá 15% khối lượng Lượng hạt có kích cỡ nhỏ dmin danh định khơng vượt 10% khối lượng Loại kích cỡ đá nhỏ, mm Các loại đá nhỏ phải khô 1.3.2 Nhựa đường: Nhựa đường dùng thi công lớp láng nhựa nóng loại nhựa đặc gốc dầu mỏ có độ kim lún 60/70 nấu đến nhiệt độ 1600C tưới Tuỳ theo vùng khí hậu loại đá nhỏ Tư vấn thiết kế cho phép dùng loại nhựa 40/50 (hoặc 85/100 với nhiệt độ thích hợp) Các loại nhựa đặc phải đạt yêu cầu kỹ thuật quy định TCVN 74932005 Bitum – Yêu cầu kỹ thuật Nhựa đường để tưới thấm bám loại nhựa lỏng (hoặc nhũ tương) có tốc độ đơng đặc trung bình MC70 MC30 Nhựa đường phải sạch, khơng lẫn nước tạp chất Trước sử dụng nhựa phải kiểm tra hồ sơ tiêu kỹ thuật nhựa đường phải thí nghiệm lại theo quy định TCVN 7493-2005 Định mức lượng đá lượng nhựa để làm lớp láng nhựa nóng loại mặt đường: Lượng đá nhỏ lượng nhựa yêu cầu tuỳ theo kiểu láng mặt thứ tự lượt rải quy định theo Bảng sau: Loại láng mặt Một lớp Hai lớp Chiều dày (cm) Nhựa đường Thứ tự tưới Đá nhỏ Lượng nhựa (kg/m2) Thứ tự rải Kích cỡ đá (mm) Lượng đá (L/m2) 1,0 Chỉ lần 1,2* Chỉ lần 4,74/9,5 10-12 1,5 Chỉ lần 1,5 (1,8) Chỉ lần 9,5/12,5 15-17 Lần thứ 1,5 (1,8) Lần thứ 9,5/12,5 14-16 Lần thứ 1,2 Lần thứ 4,75/9,75 10-12 2-2,5 Ba lớp 3-3,5 Lần thứ 1,7-1,9 Lần thứ 12,5/19 18/20 Lần thứ 1,5 Lần thứ 9,5/12,5 14-16 Lần thứ 1,1 Lần thứ 4,75/9,5 9-11 CHÚ THÍCH: – (*) Chỉ dùng láng nhựa lớp mặt đường nhựa cũ có lưu lượng xe – Trị số ngoặc ( ) lượng nhựa tưới lần thứ láng nhựa nóng mặt đường đá dăm làm – Khi thi công thủ công phép tăng lượng nhựa lên 5% – Định mức nhựa Bảng chưa kể đến lượng nhựa thấm bám 1.4 Các công việc chuẩn bị trước láng nhựa nóng Tuỳ theo mặt đường cần láng nhựa nóng loại mặt đường đá dăm hay cũ, mặt đường cấp phối đá, mặt đường đá dăm cấp phối đá gia cố xi măng, mặt đường đất gia cố xi măng hay vôi, mặt đường nhựa hay cũ loại (bê tông nhựa, thấm nhập nhựa, láng nhựa ) mà việc chuẩn bị bề mặt trước láng nhựa nóng có khác Trước láng nhựa, kết cấu mặt đường phải bảo đảm yêu cầu cường độ yếu tố hình học thiết kế quy định Nếu mặt đường cũ phải sửa chữa để khơi phục hình dạng trắc ngang độ phẳng Láng nhựa nóng loại mặt đường thi công thời tiết nắng ráo, nhiệt độ khơng khí lớn 15 oC Nếu không đảm bảo điều kiện này, nên nghiên cứu sử dụng phương pháp láng nhựa nhũ tương nhựa đường gốc axít Chuẩn bị bề mặt cấp phối đá dăm: Trước láng nhựa, mặt lớp cấp phối đá dăm phải làm sạch, khô ráo, phẳng, có độ dốc ngang theo yêu cầu thiết kế Nếu mặt đường cấp phối đá dăm phải nghiệm thu theo quy định quy trình TCVN 8859:2011 Lớp móng cấp phối đá dăm kết cấu đường ôtô - Vật liệu, thi công nghiệm thu Nếu mặt đường cấp phối đá dăm cũ cơng việc sửa chữa chỗ lồi lõm, vá ổ gà, bù vênh phải hoàn thành trước ngày Qt chải, thổi (bằng ép) mặt đường cấp phối đá dăm Khi dùng xe chải quét Đường cần thận trọng không để làm bong bật cốt liệu nằm phần mặt đường Nếu mặt đường có nhiều bụi bẩn, bùn phải dùng nước để tẩy rửa chờ mặt đường khô tưới nhựa thấm bám Phạm vi làm mặt đường phải rộng phạm vi tưới nhựa 0,20m dọc theo hai mép Trên mặt cấp phối đá dăm khô ráo, tưới lượng nhựa thấm bám theo tiêu chuẩn từ 1,0 kg/m2 đến 1,3 kg/m2 Lượng nhựa thấm bám vừa đủ để thấm sâuvào lớp cấp phối đá dăm từ mm đến 10 mm bọc hạt bụi lại bề mặt lớp cấp phối để tạo dính bám tốt với lớp láng nhựa; nhiên không để lại vệt nhựa hay màng nhựa dày mặt lớp cấp phối đá dăm làm trượt lớp láng mặt sau Lượng nhựa thấm bám tưới trước làm lớp láng mặt ngày, không nên ngày để tránh bụi bẩn nước mưa; trường hợp phải thơng xe điều kiện thời tiết xấu phải 4h Đối với mặt đường cấp phối đá dăm gia cố xi măng, mặt đường đất gia cố xi măng hay chất liên kết vô khác, công việc chuẩn bị lớp mặt trước láng nhựa nóng tiến hành trên, dùng lượng nhựa lỏng thấm bám từ 0,8 kg/m2 đến 1,0 kg/m2 Đối với mặt đường đá dăm nước làm lu lèn đến giai đoạn khơng tưới nước, không rải đá mạt, không tưới nhựa thấm bám, để chuẩn bị láng nhựa nóng Đối với mặt đường đá dăm cũ, cần vá ổ gà, sửa mui luyện phục hồi trắc ngang độ bằngphẳng ngày trước láng nhựa nóng Quét bụi bẩn, tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn từ 0,5 kg/m2đến 0,8 kg/m2ít h trước láng nhựa nóng Phạm vi quét chải, thổi phải rộng phạm vi tưới nhựa 0,20m dọc theo hai mép đường Đối với mặt đường có xử lý nhựa (bê tông nhựa, đá dăm thấm nhập nhựa, láng nhựa ) cũ cần vá ổ gà, trám khe nứt, bù vênh phục hồi trắc ngang độ phẳng mặt đường trước láng nhựa ngày Làm mặt đường chổi quét, thổi ép trước láng nhựa không lâu để tránh bị bẩn lại, không tưới nhựa thấm bám Tuy nhiên mặt đường phải thật khô Chuẩn bị xe máy, thiết bị thi công: Khi thi công giới cần chuẩn bị đội xe máy thiết bị gồm: Xe quét chải tưới rửa mặt đường, Máy ép, Xe phun tưới nhựa, Thiết bị tưới nhựa cầm tay Xe rải đá nhỏ thiết bị rải đá nhỏ lắp vào ôtô, Lu bánh với tải trọng bánh từ 1,5 T đến 2,5 T, chiều rộng lu tối thiểu 1,5m Lu bánh sắt từ T đến T, Ba-rie chắn đường, biển báo Khi thi công thủ công: Ở cơng trình nhỏ, nơi vùng sâu vùng xa chưa có điều kiện thi cơng giới, dùng thiết bị dụng cụ thủ công, cải tiến nửa giới để làm lớp láng nhựa nóng gồm: + Thùng nấu nhựa; Bình tưới nhựa xách tay dung tích 10L, có ống nằm ngang, tưới thành vệt rộng 50cm, bình có vịi tưới dạng hoa sen, Xe cải tiến chở đá nhỏ, Ky đá nhỏ, bàn trang, cào, chổi quét, Lu bánh sắt từ T đến T, lu bánh 1.5 Thi công Việc thi cơng lớp láng nhựa nóng loại mặt đường gồm cơng đoạn chính: Phun nhựa; rải đá nhỏ; lu lèn; bảo dưỡng Yêu cầu kỹ thuật công đoạn quy định sau: 1.5.1 Phun tưới nhựa nóng: Lớp nhựa phun mặt đường phải đều, kín mặt Người điều khiển phải xác định tương quan tốc độ xe, tốc độ bơm nhựa, chiều cao cần phun, chiều rộng phân bố dàn tưới, góc đặt lỗ phun phù hợp với biểu đồ phun nhựa kèm theo loại xe phun nhựa nhằm bảo đảm lượng nhựa phun 1m2 mặt đường phù hợp với định mức Sai lệch cho phép 5% Thông thường tốc độ xe tưới nhựa từ km/h đến km/h Để tránh nhựa không xe bắt đầu chạy xe dừng lại cần rải băng giấy dày tôn mỏng lên mặt đường vị trí chiều dài khoảng 2m; sau xe phun nhựa xong di chuyển đến vị trí khác Trường hợp mặt đường cịn rải rác chỗ chưa có nhựa, dùng cần phun cầm tay tưới bổ sung; vị trí thừa nhựa phải thấm bỏ Cơng việc phải hoàn thành thật nhanh để rải đá nhỏ kịp thời nhựa cịn nóng Ở đoạn dốc lớn 4% xe phun nhựa từ lên dốc để nhựa khỏi chảy dồn xuống Lượng nhựa thùng chứa (si-téc) xe tưới nhựa phải tính tốn để phun xong đoạn có chiều dài dự định cịn lại thùng chứa 10% dung tích thùng, nhằm để bọt khí khơng lọt vào phía hệ thống phân phối nhựa, làm sai lệch chế độ phun nhựa thích hợp tiến hành trước Phải ngừng việc phun tưới nhựa máy phun nhựa gặp phải cố kỹ thuật, trời mưa Khi thi công láng nhựa nhiều lớp (2 hay lớp) cần phải tưới nhựa so le mối nối ngang dọc lớp lớp Khi tưới nhựa thủ công phải tưới dải chồng lên dải khoảng 2cm đến 5cm Người tưới phải khống chế bước chân để lượng nhựa tưới Chiều dài dải phải tính tốn cho lượng nhựa chứa bình đủ để tưới cho lượt lượt theo định mức quy định Vòi tưới phải rửa dầu hoả rảy khô dầu bị tắc 1.5.2 Rải đá nhỏ: Rải đá nhỏ xe rải đá chuyên dụng thiết bị rải đá nhỏ móc sau thùng xe ơtơ.Việc rải đá nhỏ phải tiến hành sau tưới nhựa nóng, chậm sau phút Xe rải đá nhỏ phải bảo đảm để bánh xe luôn lớp đá nhỏ vừa rải, khơng để nhựa dính vào lốp xe (nếu rải thiết bị móc sau thùng xe ơtơ xe phải lùi) Tốc độ xe khe hở thiết bị điều chỉnh thích hợp tuỳ theo lượng đá nhỏ cần rải 1m2 Đá nhỏ phải rải khắp phần mặt đường phun tưới nhựa nóng Trong lượt rải viên đá nhỏ phải nằm sát nhau, che kín mặt nhựa không nằm chồng lên Việc bù phụ đá nhỏ chỗ thiếu, quét bỏ chỗ thừa viên đá nhỏ nằm chồng lên phải tiến hành lúc xe rải đá nhỏ hoạt động kết thúc lượt lu lèn Nếu mặt đường tưới nhựa nửa phần rải đá cần chừa lại dải giáp nối khoảng 20cm dọc theo diện tích tưới nhựa thi cơng phần bên xe phun nhựa chồng lên dải giáp nối Khi thi cơng thủ cơng dùng ky xoay đá nhỏ thành lớp khắp kín hết diện tích mặt đường, dùng xe cải tiến lùi để rải đá nhỏ Các đống đá nhỏ phải vận chuyển trước bố trí bên lề đường quét sạch, cự ly thể tích đống đá nhỏ phải tính tốn để bảo đảm định lượng đá nhỏ 1m2 theo quy định Rải đá nhỏ đến đâu, dùng chổi quét đá cho kín mặt đến 1.5.3 Lu lèn đá nhỏ: Dùng lu bánh có tải trọng bánh từ 1,5 T đến 2,5 T, bề rộng lu 1,5m, lu lèn sau lượt rải đá Tốc độ lu lượt đầu 3km/h, lượt sau tăng dần lên 10km/h Tổng số lượt lu lần qua điểm Nếu khơng có lu bánh dùng lu bánh sắt từ 6T đến 8T; tốc độ lượt lu đầu 2km/h, sau tăng dần lên 5km/h; tổng số lượt lu lần đến lần qua điểm Khi có tượng vỡ đá phải dừng lu Xe lu từ mép vào vệt lu phải chồng lên 20cm Phải giữ bánh xe lu ln khơ Trình tự thi cơng láng nhựa nóng lớp mặt đường theo định lượng nhựa, đá bảng 1.5.4 Bảo dưỡng sau thi cơng: Mặt đường láng nhựa nóng sau thi cơng xong cho thơng xe Trong ngàyđầu cần hạn chế tốc độ xe khơng q 10km/h khơng q 20km/h vịng từ ngày đến 10 ngày sau thi công Trong thời gian nên đặt ba-rie mặt đường để điều chỉnh xe ôtô chạy khắp mặt đường đồng thời để hạn chế tốc độ xe Sau thi cơng cần bố trí người theo dõi bảo dưỡng 15 ngày để quét viên đá nhỏ rời rạc bị bắn lề xe chạy, sửa chỗ lồi lõm cục bộ, chỗ thừa nhựa thiếu đá ngược lại 1.5.5 An toàn lao động bảo vệ môi trường; Tại kho chứa nhựa, nơi nấu, nơi pha nhựa với dầu hỏa; Phải triệt để tuân theo quy định phòng hoả, chống sét, bảo vệ mơi trường, an tồn lao động mà Nhà nước ban hành Ở nơi xảy đám cháy (kho, nơi chứa nhựa, nơi chứa nhiên liệu, nơi nấu pha trộn nhựa ) phải có sẵn dụng cụ chữa cháy, thùng đựng cát khô, bình bọt dập lửa, bể nước lối phụ.Nơi nấu nhựa phải cách xa cơng trình xây dựng dễ cháy kho tàng khác 50m Tại trường thi công Trước thi công phải đặt biển báo “công trường“, biển báo hạn chế tốc độ xe đầu cuối đoạn đường thi cơng, bố trí người bảng hướng dẫn đường tránh cho loại phương tiện giao thông đường; quy định sơ đồ di chuyển xe vận chuyển đá, xe phun nhựa Công nhân phục vụ theo xe phun nhựa phải có ủng, găng tay, trang, quần áo bảo hộ lao động Trước ca làm việc phải kiểm tra tất máy móc thiết bị thi cơng Phải có phương tiện y tế để sơ cứu, đặc biệt sơ cứu bị bỏng Khi thi công xong phải dọn dẹp, không để nhựa, đá lấp cống rảnh, rơi vãi lề đường, khơng để nhựa dính bám vào cơng trình, cối ven đường ... xe máy, thi? ??t bị thi công: Khi thi công giới cần chuẩn bị đội xe máy thi? ??t bị gồm: Xe quét chải tưới rửa mặt đường, Máy ép, Xe phun tưới nhựa, Thi? ??t bị tưới nhựa cầm tay Xe rải đá nhỏ thi? ??t bị... chiều rộng lu tối thi? ??u 1,5m Lu bánh sắt từ T đến T, Ba-rie chắn đường, biển báo Khi thi công thủ công: Ở công trình nhỏ, nơi vùng sâu vùng xa chưa có điều kiện thi cơng giới, dùng thi? ??t bị dụng... Phải giữ bánh xe lu ln khơ Trình tự thi cơng láng nhựa nóng lớp mặt đường theo định lượng nhựa, đá bảng 1.5.4 Bảo dưỡng sau thi cơng: Mặt đường láng nhựa nóng sau thi cơng xong cho thơng xe Trong
– Xem thêm –
Xem thêm: 4.Bien phap thi cong lang nhua,
Source: https://suanha.org
Category : Ngoại Thất